Ả Ả Ợ
Ứ Ế Ộ
Ồ
Ế
Bài 30 CÔNG CH NG VĂN B N LIÊN QUAN Đ N CH Đ TÀI S N V CH NG
Ộ
Ả
N I DUNG BÀI GI NG
1. Nội dung chế độ tài sản vợ - chồng
2. Ý nghĩa của chế độ tài sản vợ - chồng
3. Căn cứ cho việc chứng nhận các thỏa thuận về tài sản vợ - chồng
4. Các việc công chứng cụ thể
5. Một số tình huống
• Gồm:
- Tài sản chung;
- Tài sản riêng.
• Được ghi nhận trong:
- Luật hôn nhân và gia đình;
- Bộ luật dân sự.
ả ợ ế ộ ộ ồ 1. N i dung ch đ tài s n v ch ng
ả ợ ủ 2. Ý nghĩa c a ch đ tài s n v
• Là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của vợ chồng;
• Bảo vệ quyền và lợi ích của người thứ ba;
• Là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền của nhà
nước giải quyết tranh chấp;
• Phục vụ cho các giao dịch dân sự
ế ộ ch ngồ
ứ ứ
ả ợ ỏ
• Cơ sở pháp lý:
• Là sự thỏa thuận giữa vợ và chồng; người
thứ ba không có quyền yêu cầu vợ - chồng
phải có thỏa thuận về tài sản;
• Lý d chia phải rõ ràng, hợp pháp.
ậ ệ 3. Căn c cho vi c ch ng nh n ậ ề th a thu n v tài s n v ch ngồ
ứ ệ 4. Các vi c công ch ng c th ụ ể
4.1. Công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ - chồng
4.2. Công chứng văn bản thỏa thuận nhập
tài sản riêng vào khối tài sản chung
4.3. Công chứng thoả thuận về tài sản
ứ ỏ ả ậ
ợ ồ ả 4.1. Công ch ng văn b n th a thu n chia tài s n chung v ch ng
4.1.1. Thủ tục công chứng
4.1.2. Nội dung văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ - chồng trong thời kỳ hôn nhân
4.1.3. Một số lưu ý
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, giấy tờ
Nghiên cứu nội dung văn bản hoặc soạn thảo văn bản
Ký công chứng
Lưu hồ sơ
ủ ụ ứ 4.1.1. Th t c công ch ng
ộ
ồ
ỏ
ậ
ả ợ
4.1.2. N i dung văn b n th a thu n chia TS chung v ch ng
• Thông tin các bên; • Căn cứ chứng minh quan hệ hôn nhân; • Các tài sản tạo lập được trong thời kỳ hôn nhân; • Lý do chia; • Cách chia tài sản:
+ Phần chia cho vợ; + Phần chia cho chồng; + Phần không chia.
• Cam đoan.
• Nhất thiết phải có mặt cả 2 vợ - chồng trong
thủ tục chứng nhận tại phòng công chứng;
• Lý do chia tài sản là nội dung quan trọng, cần
nêu rõ;
• Cam đoan về việc chia không nhằm mục đích trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào cũng rất quan trọng, công chứng viên cần yêu cầu các bên có cam đoan
ộ ố ư 4.1.3 M t s l u ý
• Về hồ sơ đối với loại việc này có điểm khác biệt:
Ngoài các giấy tờ chứng minh nhân thân của mỗi người, còn phải có giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân giữa những người chia tài sản;
• Công cứng viên cần xem xét tài sản đem chia
trên 2 khía cạnh: + Đúng là tài sản thuộc sở hữu của vợ chồng không; + Đúng là tài sản chung không.
ộ ố ư 4.1.3. M t s l u ý
ứ ậ
ả ố ỏ ả ậ 4.2. Công ch ng văn b n th a thu n nh p TS riêng vào kh i tài s n chung
4.2.1. Nội dung văn bản
4.2.2. Một số lưu ý
• Thông tin các bên;
• Căn cứ chứng minh quan hệ hôn nhân;
• Tài sản riêng tạo lập được cho đến thờ điểm
có yêu cầu nhập;
• Lý do nhập;
• Phần tài sản nhập;
• Cam đoan.
ộ 4.2.1. N i dung
• Tài sản đem nhập phải thuộc quyền sở hữu,
định đọat của vợ hoặc chồng;
• Mặc dù là thỉ tục nhập tài sản từ một bên nhưng
vẫn phải có mặt cả 2 vợ - chồng tại phòng công
chứng;
• Việc nhập tài sản với mục đích trốn tránh nghĩa
vụ về tài sản không được pháp luật công nhận.
ộ ố ư 4.2.2. M t s l u ý
ả
ủ ợ ặ ậ
ứ 4.3. Công ch ng văn b n ả xác nh n tài s n riêng c a v ho c ch ngồ
4.3.1. Nội dung
4.3.2. Các trường hợp lập văn bản xác
nhận tài sản riêng của vợ hoặc chồng
• Thông tin các bên;
• Căn cứ chứng minh quan hệ hôn nhân;
• Lý do lập văn bản;
• Xác nhận về tài sản riêng;
• Cam đoan.
ộ 4.3.1. N i dung
• Tình huống 1:
Chị A và anh B kết hôn được 2 năm thì bố, mẹ chị
A có cho riêng chị một khối tài sản bao gồm 1 xe
ôtô và một tài khoản tại Ngân hàng trị giá 200
triệu. Việc này được lập thành văn bản “Hợp đồng
tặng cho” có công chứng?
Để xác định những tài sản trên là tài sản riêng của
mình, chị A có phải làm văn bản thỏa thuận xác
nhận tài sản riêng không?
Ộ Ố Ố 5. M T S TÌNH HU NG
Ộ Ố Ố
5. M T S TÌNH HU NG
• Tình huống 2:
Ông M phạm tội tham nhũng bị tuyên tịch thu tài sản
là 2 căn nhà. Sau đó, khi cơ quan có thẩm quyền
tiến hành bán đấu giá thì vợ ông A đã đứng ra mua
lại 1 trong 2 căn nhà đó.
Xác định là tài sản riêng hay chung?
Ộ Ố Ố
5. M T S TÌNH HU NG
• Tình huống 3:
• Anh T và chị G kết hôn năm 2004. Nay do việc kinh doanh của anh T bị thua lỗ. Số tiền thua lỗ trước mắt chưa tính toán chính xác được. Nhưng do sợ ảnh hưởng đến cuộc sống của vợ con nên anh T đã yêu cầu chia tài sản chung vợ - chồng trong thời kỳ hôn nhân. Anh A đến PCC yêu cầu lập và công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ - chồng.
CCV có chấp nhận yêu cầu CC này không?