intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cộng hưởng từ động sàn chậu - TS. Võ Tấn Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cộng hưởng từ động sàn chậu trình bày các nội dung chính sau: Rối loạn chức năng sàn chậu, mối liên quan giữa tổn thương mô liên kết nâng đỡ ở các khoang và triệu chứng lâm sàng, sa các tạng vùng sàn chậu, phân độ dãn sàn chậu, góc hậu môn trực tràng,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cộng hưởng từ động sàn chậu - TS. Võ Tấn Đức

  1. CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG SÀN CHẬU (DYNAMIC PELVIC FLOOR MRI – MR DEFECOGRAPHY) TS. VÕ TẤN ĐỨC ThS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH BM CĐHA ĐH Y DƢỢC TPHCM
  2. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG SÀN CHẬU • Bệnh khá phổ biến ở phụ nữ, thƣờng liên quan nhiều khoang chậu • Sa sàn chậu ≠ Dãn sàn chậu + Sa tạng chậu: sa bất thƣờng của bàng quang, tử cung, ruột non,… + Dãn sàn chậu: các cấu trúc nâng đỡ bị suy yếu, mất chức năng gây sa dãn sàn chậu • Cần đánh giá toàn thể vùng chậu trƣớc khi thực hiện phẫu thuật điều trị
  3.  Sàn chậu: Tiết niệu Sinh dục Hậu môn trực tràng  Tương ứng 3 khoang: Trƣớc: Bàng quang + niệu đạo Giữa : Tử cung + âm đạo Sau : Hậu môn-trực tràng https://doi.org/10.1148/rg.345140137
  4. Tầng 1: Dây chằng tử cung-cùng, dây chằng chính Các tầng nâng đỡ sàn chậu: Tầng 2: Dây chằng mu-niệu đạo, mạc trực tràng-âm đạo Tầng 3: Dây chằng niệu đạo ngoài, hoành đáy chậu, nút thớ trung tâm The Female Pelvic Floor - Function, Dysfunction and Management According to the Integral Theory. P. Petros – 2007
  5. Mối liên quan giữa tổn thương mô liên kết nâng đỡ ở các khoang và triệu chứng lâm sàng, sa các tạng vùng sàn chậu Các dây chằng ở các khoang sàn chậu Dây chằng mu-niệu đạo (PUL) Các cơ sàn chậu Dây chằng niệu đạo ngoài (EUL) Mạc mu-cổ tử cung (PCF) Mạc cung gân chậu (ATFP) Dây chằng chính (CL) Dây chằng tử cung-cùng (USL) Mạc trực tràng-âm đạo (RVF) Nút thớ trung tâm (PB)
  6. Táo bón
  7. Bản nâng (levator hiatus nâng đỡ trực tràng và 2/3 trên âm đạo
  8. Cần đánh giá đồng thời các khoang chậu rectocele
  9. CHẨN ĐOÁN  TCLS đa dạng: đau, tiêu / tiểu không tự chủ, táo bón, cảm giác nặng vùng chậu, giao hợp đau..  Thăm khám dễ nhầm lẫn, đánh giá mức độ sa tạng không chính xác, khó chẩn đoán sa đồng thời nhiều tạng chậu,..  Đo điện cơ, đo áp lực HM, …  Siêu âm, Chụp lƣu thông đại tràng (ĐTCQ, Sitzmarks), Defecography (XQ, MRI) 9
  10. DEFECOGRAPHY • Khảo sát hình ảnh tĩnh và động của sàn chậu, đánh giá: - Sa các tạng chậu, dãn sàn chậu - Các bất thƣờng thành trực tràng • So với XQ, CHT có ƣu thế: - Không bị tác hại tia X - Hình ảnh đa mặt phẳng - Tƣơng phản mô mềm tốt  CHT là chọn lựa đầu tay cho đánh giá động học sàn chậu 10
  11. X RAY DEFECOGRAPHY 11
  12. MRI DEFECOGRAPHY 12
  13. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
  14. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN • BN đƣợc thụt tháo trƣớc khi chụp • Giải thích quy trình chụp cho BN. Hƣớng dẫn BN các thao tác thót-rặn • Bơm gel siêu âm vào trực tràng (± âm đạo) cho đến khi BN có cảm giác mắc đại tiện BN nằm tƣ thế FOWLER, gối gấp nhẹ, sử dụng cuộn thu tín hiệu bụng để thu hình 14
  15. Hệ thống máy hở - BN ngồi 15
  16. Hệ thống máy kín - BN nằm
  17. Khảo sát với các xung T2Ws  gel siêu âm Khảo sát với các xung T1Ws  khoai tây + Gadolinium 17
  18. CÁC CHUỖI XUNG • LOCALIZER • SAG HASTE • COR HASTE • MIDSAG HASTE • MIDSAG TRUFISP SQUEEZING • MIDSAG TRUFISP STRAINING • AX HASTE NORMAL • AX HASTE VALSALVA • MIDCOR TRUFISP STRAINING 18
  19. CÁC CHUỖI XUNG ỨNG DỤNG TẠI BVĐHYD 19
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2