ĐẠI CƯƠNG TỔ CHỨC VỀ QUẢN LÝ Y TẾ

Bs. Phạm Trung Tín

Mục tiêu

• Trình bày, diễn giải và cho các ví dụ thực tế về

các khái niệm được đề cập trong bài. • Liên kết được các khái niệm trong bài • Hoàn thành được khung khái niệm

Các bước thực hiện khung khái niệm

• Liệt kê các khái niệm chính, các khái niệm con. • Cho ví dụ và diễn giải các ví dụ. • Sắp xếp các khái niệm • Phản biện, đề xuất các hạn chế.

Liệt kê các khái niệm lớn (Dàn ý)

• 1. Khái niệm cơ bản • 1.1. Sức khỏe • 1.2. Sức khỏe cộng đồng • 1.3. Y tế công cộng • 1.4. Y xã hội học • 1.5. Tổ chức quản lý y tế

Liệt kê các khái niệm lớn (Dàn ý)

• 2. Khoa học tổ chức và quản lý y tế • 2.1. Vị trí và vai trò • 2.2. Đối tượng của khoa học y xã hội học và tổ

chức quản lý y tế

Liệt kê các khái niệm lớn (Dàn ý)

• 3. Nội dung cơ bản (?) • 3.1. Những lĩnh vực/ngành khoa học cơ bản • 3.2. Những chức năng cơ bản của quản lý y tế • 4. Phương pháp nghiên cứu y xã hội học, tổ

chức và quản lý y tế

• 5. Một số quản lý chính của y tế địa phương

Sách viết

GV hiểu SV hiểu

SV biết

Thực tế

• Mục tiêu: sinh viên có thể hiểu bài học sát với

các vấn đề thực tế.

Phương pháp

• Liệt kê các khái niệm chính, các khái niệm con

(subconcept).

à Những khái niệm rời rạc • Cho ví dụ và diễn giải các ví dụ. • Sắp xếp các khái niệm à Liên kết các khái niệm • Phản biện những ý tưởng chưa rõ. • Đề xuất các hạn chế, à Mở rộng

Một số gợi ý

“Có thể không theo thứ tự” • Liệt kê các khái niệm chính, các khái niệm con

(subconcept).

à Những khái niệm rời rạc • Cho ví dụ và diễn giải các ví dụ. • Sắp xếp các khái niệm à Liên kết các khái niệm • Phản biện, đề xuất các hạn chế (ở tất cả các

bước) à Mở rộng à Đặt các câu hỏi, giải pháp góp phần làm rõ vấn

đề

Nguyên tắc khi làm khung khái niệm

– Tự kiểm tra hiểu biết của mình. – Đặt câu hỏi để làm rõ

• 1. Có tư duy phản biện

– Khi có câu trả lời thì luôn có câu hỏi mới – Điểm dừng là phần giới hạn của bản thân

• 2. Dừng đúng lúc

Ví dụ

• Sức khỏe là trạng thái lành mạnh về thể chất, thoải mái về tinh thần và đầy đủ về phúc lợi xã hội. Nói khỏe mạnh không có nghĩa đơn thuần là không có bệnh. • Khái niệm chính: Sức khỏe • Khái niệm con: thể chất (physical), tinh thần (mental), phúc lợi xã hội (social), bệnh tật (disease, infirmity).

• Health is a state of complete physical, mental,

and social well-being and not merely the absence of disease or infirmity.

à Cần tìm physical, mental, social well-being

• Sức khỏe là trạng thái hoàn toàn lành mạnh về thể chất, thoải mái về tinh thần và đầy đủ về phúc lợi??? xã hội. Nói khỏe mạnh không có nghĩa đơn thuần là không có bệnh.

(diễn giải các khái niệm rời rạc)

Ví dụ cho khái niệm sức khỏe

• Theo định nghĩa, một người được cho là có sức

khỏe khi:

a. Không bệnh tật, khỏe mạnh về thể chất b. Không có vấn đề về tinh thần c. Đầy đủ phúc lợi xã hội d. Tất cả đúng@

Chúng ta có ai đang khỏe mạnh không? (Ví dụ thực

tế, có thể lấy số liệu…)

Ví dụ cho khái niệm sức khỏe

• Một người được xem là KHÔNG khỏe mạnh khi có 1

trong 3 đặc điểm sau: – Có bệnh tật/nguy cơ về mặt thể chất – Không có bệnh tật/ nguy cơ tinh thần – Không đầy đủ về phúc lợi xã hội

Nhận định àTheo định nghĩa của WHO, con người rất hiếm khi đạt

được trạng thái “sức khỏe”

àSự phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ làm con người dễ cần can thiệp ngay cả trong trường hợp chưa đủ chẩn đoán có bệnh (định nghĩa về bệnh)

Phản biện

• Khái niệm sức khỏe của WHO (1948) à con

người khó có được trạng thái sức khỏe.

Một số vấn đề trong định nghĩa sức khỏe (WHO) • Khó đo lường được từ “hoàn toàn” • Thể chất, tinh thần và xã hội là những khái niệm

rộng.

• Không thể lấy làm mục tiêu về sức khỏe cho cộng

đồng

• Không dùng để phát triển chính sách y tế

Câu hỏi mở rộng

• Có khái niệm sức khỏe nào khác hay không/ khái niệm sức khỏe có được điều chỉnh như thế nào?

• Những thay đổi của định nghĩa về sức khỏe:

– Chú trọng đến quan điểm cá nhân về nhu cầu của bản

thân

– Chú ý đến khả năng vượt qua tình trạng bệnh tật (về

thể chất và tinh thần).

– Sức khỏe không được xem là mục tiêu của cuộc sống,

mà là “công cụ”.

à Không dùng để đánh giá sức khỏe chung cho cộng

đồng

Khái niệm mở rộng

Khái niệm sức khỏe WHO (1984) • à Khả năng duy trì tình trạng sức khỏe và

phục hồi khi bị bệnh. Trong đó, sức khỏe tâm thần, xã hội đề cập đến khả năng đương đầu với stress, duy trì các mối quan hệ xã hội, giúp hình thành “động lực” cho cuộc sống bền bỉ và độc lập (cho cá nhân)

• à khái niệm sức khỏe nào cho cộng đồng? • à Khái niệm Sức khỏe cộng đồng.

Những khái niệm chính

Sức khỏe

Sức khỏe cộng đồng

Mục đích gì???

Y tế công cộng

Y xã hội học

Quản lý y tế

Y học dự phòng

KH tổ chức và quản lý y tế