§¸nh gi¸ bÖnh nh©n

rèi lo¹n nhÞp tim

TS.BS.Trần văn Đồng Viện tim mạch Việt nam

C©u hái thø nhất:

Cã triÖu chøng kh«ng? Cã ngÊt kh«ng?

C¸c triÖu chøng

 Håi hộp đ¸nh trống ngực  MÖt mái  Cho¸ng v¸ng  §au ngùc  Khã thë  Tho¸ng ngÊt  NgÊt

C©u hái thø 2:

NhÞp tim nhanh

hay chËm ?

C©u hái thø 3:

NhÞp tim ®Òu hay kh«ng ®Òu ?

C©u hái thø 4?

Cã bÖnh tim thùc tæn kh«ng?

®Ó ®¸nh gi¸ RLNT

TiÒn sö, bÖnh sö vµ kh¸m l©m sµng

 Ghi ®iÖn t©m ®å lóc nghØ

 Siªu ©m tim

Ghi ®iÖn t©m ®å lóc nghØ

Điện tâm đồ lúc nghỉ

Có thể giúp chẩn đoán

 Các rối loạn nhịp trên thất

 Các rối loạn nhịp xoang

 Các rối loạn nhịp thất

 Hội chúng WPW

 Các RLDT nhĩ - thất

 Hội chứng nút xoang bệnh lý

 Hội chứng Brugada

 Hội chứng QT dài

 Pacemaker

§¸nh gi¸ ban ®Çu bÖnh nh©n nghi ngê cã RLN nhanh

TS cã håi hép ®¸nh trèng ngùc §T§ 12 C§ (NhÞp xoang)

TiÒn kÝch thÝch

Không

Nghi ngê AVRT

§¸nh gi¸ kiÓu RLNT B»ng bÖnh sö

TiÒn sö cã ngÊt?

Kh«ng

Håi hép ®¸nh trèng ngùc ®Òu kÐo dµi

Håi hép ®¸nh trèng ngùc kh«ng ®Òu

Nghi ngê RN, NN nhÜ nhiÒu æ, CN cã DT N-Tthay ®æi

ChuyÓn tíi c¸c BS chuyªn Sau vÒ RLNT

Theo dâi

Chẩn đoán các loại nhịp nhanh QRS hẹp

Nhịp nhanh QRS hẹp QRS < 120ms

Nhịp nhanh đều không?

Không

Không

Thấy P không?

RN, nhịp nhanh nhĩ, Flutter nhĩ có DT N-T thay đổi

TS nhĩ >thất?

Không

CN, Nhanh nhĩ

Phân tích khoảng RP

Ngắn – RP

Dài ( RP>PR

RP<70ms

RP>70ms

Nhịp nhanh nhĩ AVNRT không điển hình

NNVLNNT

NNVLNT, NNVLNNT Nhịp nhanh nhĩ

Nhịp nhanh QRS rộng (>120ms)

Đều hay không đều

Đều

Không đều

QRS giống lúc nhịp xoang? Nếu có: - SVT và BLN - AVRT chiều ngược

DT N-T là 1:1 ?

Rung nhĩ Cuồng nhĩ,nhanh nhĩcó mức dẫn truyền thay đổi và: - Blốc nhánh - DT xuôi qua đường phụ

Không

Có hoặc không rõ

TS nhĩ >thất

TS thất>nhĩ

Hình dạng QRS trước tim

Nhịp nhanh thất

Nhịp nhanh nhĩ Cuồng nhĩ

Blốc NP hoặc NT điển hình: NNTT

CD trước tim: Đồng hướng Không có kiểu R/S Khởi đầu R tớiđáy S >100ms

Kiểu BNP: qR,Rs, Rr” ở V1 Trục +90- (-90độ) Nhịp nhanh thất

Nhịp nhanh thất

Kiểu BNT: Rở V1 > 30ms R tới đáy S ở V1 >60ms qR hoặc qS ở V6 Nhịp nhanh thất

Chẩn đoán các loại nhịp nhanh QRS rộng (>120ms)

Chẩn đoán nhịp chậm

Nhịp chậm

Có thấy sóng P?

Mối tương quan giữa sóng P và QRS

Phức bộ QRS có đều?

Không

1:1

Phân ly hoàn toàn Tần số P>R

Blốc N-T hoàn toàn

Nhịp chậm xoang

 RN chậm  Ngừng xoang, Blốc xoang nhĩ

Ngừng xoang Blốc XN Nhịp thoát đều RN+BAV III

Có nhịp thoát không đều

P>QRS Blốc Có sóng P N-T không dẫn QRS Cấp II

Những thăm dò đặc biệt

 Holter điện tâm đồ

 Nghiệm pháp gắng sức

 Biến thiên nhịp tim

 Những thay đổi vi điện thế sóng T

 Trung bình tín hiệu điện tâm đồ

 Nghiệm pháp bàn nghiêng

 Thăm dò điện sinh lý tim

Holter điện tâm đồ

Các chỉ định chính của Holter ĐTĐ

 Đánh giá các triệu chứng có thể liên quan tới các

RLNT

 Đánh giá nguy cơ ở các BN không có các triệu

chứng RLNT

 Đánh giá hiệu quả của điều trị RLNT

 Theo dõi và đánh giá chức năng của máy tạo

nhịp tim và ICD

Chỉ định để đánh giá các triệu chứng

có thể liên quan tới các RLNT

 Loại I:

- BN có ngất, thoáng ngất không rõ nguyên nhân

 Loại IIa

- BN có hồi hộp đánh trống ngực không rõ nguyên nhân

- Các BN có loạn tri giác, hồi hộp đánh trống ngực có thể

do các RLNT gây ra

- BN có nhịp nhanh xoang nhưng không thấy nguyên

 Loại IIb

nhân

- BN có cơn khó thở, mệt mỏi hoặc rối loạn tri giác

Chỉ định Holter để đánh giá nguy cơ ở các BN không có các triệu chứng RLNT

Loại I

Không có

Loại IIa - Những BN sau NMCT có RL chức năng thất trái - Những BN bị suy tim ứ trệ - Những BN bị bệnh cơ tim phì đại - Loại IIb - Theo dõi bệnh nhân có bệnh nút xoang hoặc

bệnh hệ thống dẫn truyền

- BN có HC QT dài hoặc tiền kích thích có triệu

chứng

Chỉ định Holter để đánh giá hiệu quả

của can thiệp điều trị RLNT

Loại I - Đánh giá đáp ứng của thuốc chống RLNT - Đánh giá các triệu chứng ở BN có máy TN / ICD - Đánh giá máy TNT / ICD để lập chương trình Loại IIa - Để đánh giá RLNT do điều trị RLNT - Để đánh giá hiệu quả và sự an toàn của việc điều trị

thuốc bổ xung ở Bn có máy TNT hoặc ICD

Loại IIb - Để đánh giá tái phát RLNT ở BN điều trị RLNT - Đánh giá kết quả khống chế TS thất trong RN - Để đánh giá các máy TNT hoặc ICD ngay sau cấy

Nghiệm pháp gắng sức

 Đáp ứng sinh lý của gắng sức

 Của hệ thống Adenylyl cyclase/AMPc

& protein kinase C  Vào lại

 Của hệ thống Inositol phospholipid

 Calcium trong TB  Tính tự động

 Khử cực tâm trương

 Dòng ionic qua màng TB  HĐ Nảy cò

 Giai đoạn trơ của các tổ chức cơ tim

Nghiệm pháp gắng sức

 Các RLN thất do gắng sức gây ra:

1. RLN thất do thiếu máu

2. Các RLN thất không do thiếu máu:

- Nhịp nhanh thất đáp ứng với Verapamil

- Nhịp nhanh thất không đáp ứng với Verapamil

- Nhịp nhanh thất nhiều dạng

- Rung thất

Rối loạn nhịp thất do gắng sức gây ra

Rối loạn nhịp chậm do gắng sức gây ra

Nghiệm pháp bàn nghiêng

Khuyến cáo chỉ định của nghiệm pháp bàn nghiêng Loại I

- Đánh giá ngất tái phát nghi ngờ do trung gian TK

- Đánh giá ngất không rõ nguyên nhân

- Để đánh giá thêm những bệnh nhân ngất kết hợp với rối loạn nhịp chậm nhưng nguyên nhân ngất qua trung gian thần kinh có thể ảnh hưởng tới điều trị

Loại II

- Phân biệt ngất qua trung gian thần kinh với động kinh

- Đánh giá ngất do gắng sức gây ra khi không có bệnh tim

thực tổn

- Đánh giá hiệu quả của điều trị ngất

Phân loại đáp ứng bất thường với nghiệm pháp bàn nghiêng

Thể ức chế tim: chủ yếu là nhịp chậm: nhịp

chậm xoang, nhịp bộ nối, vô tâm thu

 Thể ức chế mạch: Hạ huyết áp rõ rệt mà không

có nhịp tim chậm

 Thể hỗn hợp: Ức chế tim + ức chế mạch: Hạ

huyết áp + nhịp chậm

Biến thiên nhịp tim

Ứng dụng lâm sàng của biến thiên tần số tim:

Sàng lọc nguy cơ chết đột ngột do tim và các

biến cố RLNT sau NMCT cấp

 Dự báo nguy cơ RLNT ở BN suy tim và bệnh

cơ tim

 Biến thiên tần số tim ở BN bị nhịp nhanh thất

và các rối loạn nhịp nhĩ

 Phát hiện và xác định bệnh thần kinh tự động ở

BN tiểu đường

Những thay đổi vi điện thế sóng T

Là một phương pháp không xâm để phát hiện Bn có nguy cơ cao bị nhịp nhanh thất bền bỉ và chết đột ngột

 Các bệnh nhân đang làm EP để gây VT/VF

 Các BN sau NMCT

 Các BN suy tim ứ trệ

 Các bệnh nhân nghi ngờ bị tác dụng gây RLNT của các thuốc tim mạch

 Các BN bị bệnh cơ tim phì đại

Trung bình tín hiệu điện tâm đồ

 Trung bình tín hiệu ĐTĐ có giá trị trong:  Sàng lọc nguy cơ xuất hiện nhịp nhanh thất bền bỉ và chết

Trung bình tín hiệu ĐTĐ là phương pháp phân tích ĐTĐ bề mặt bằng máy vi tính để phát hiện các BN có nguy cơ cao bị nhịp nhanh thất

đột ngột ở BN sau NMCT

 Phát hiện BN bị bệnh tim thiếu máu cục bộ và ngất chưa rõ

 Trung bình tín hiệu ĐTĐ có thể có giá trị nhưng cần có

nguyên nhân có thể có nhịp nhanh thất bề bỉ

 Sàng lọc nguy cơ xuất hiện nhịp nhanh thất ở BN bị bệnh cơ

bằng chứng ủng hộ thêm:

tim không do thiếu máu

 Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị NNT

Trung bình tín hiệu điện tâm đồ

 Trung bình tín hiệu ĐTĐ có triển vọng

- Đánh giá tác động gây RLNT của thuốc điều trị

NNT

- Đánh giá kết quả can thiệp thuốc, cơ học, phẫu

thuật để phục hồi sự lưu thông mạch vành

 Trung bình tín hiệu ĐTĐ không chỉ định trong:

- BN bị bệnh tim thiếu máu cục bộ và nhịp nhanh

thất đã được chứng minh.

- Sàng lọc nguy cơ xuất hiện NNT ở BN không có

triệu chứng và không có bệnh tim thực tổn

Thăm dò điện sinh lý tim

 Các rối loạn nhịp chậm

 Các rối loạn nhịp nhanh

 Đánh giá, chẩn đoán các rối loạn nhịp

 Điều trị thuốc

 Điều trị bằng triệt đốt qua catheter

 Đánh giá kết quả điều trị rối loạn nhịp tim

 Ngất

 Hồi hộp đánh trống ngực

 Ngừng tim

 Đánh giá các triệu chứng gợi ý RLNT

 Đánh giá nguy cơ bị nhịp nhanh thất

Thăm dò điện sinh lý tim

 Đánh giá

 Chức năng nút xoang  Chức năng nhĩ  Chức năng nút nhĩ thất  Chức năng hệ His-Purkinje  Chức năng thất  Chức năng đường DT bất thường

 Điều trị

 Điều trị RLNT bằng triệt đốt qua catheter  Đánh giá kết quả điều trị

Kết luận

 Cần thăm khám và đánh giá toàn diện bệnh nhân có RLNT

 Các thăm dò không xâm có thể cho nhiều thông tim hữu ích.

 Thăm dò điện sinh lý những thông tin gúp chẩn đoán chính xác và điều trị các

Xin cảm ơn

Dr Michel Mirowski

(1923-1990)