intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dị tật mặt, cổ - BS. Bùi Thị Hồng Nga

Chia sẻ: Cuong Dang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:47

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng với các nội dung: bất thường ở mặt, kỹ thuật siêu âm, các hình ảnh bình thường trên siêu âm, phân loại bất thường ở mặt, tật cằm nhỏ, môi và miệng: chẻ mặt, sức môi-chẻ vòm một bên... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dị tật mặt, cổ - BS. Bùi Thị Hồng Nga

  1. DỊ TẬT MẶT ­ CỔ BS. BÙI THỊ HỒNG NGA KHOA CĐHA BV PHỤ SẢN TỪ DŨ 1
  2. BẤT THƯỜNG Ở MẶT  Chẩn đoán BTM rất quan trọng vì nhiều lý do:   hay đi kèm với các bất thường khác   có  thể  là  dấu  hiệu  quan  trọng  để  giúp  phát  hiện  các rối loạn DT hay các HC phức tạp khác.   tác  động  rất  lớn  đến  đời  sống  tinh  thần  của  trẻ  sau này.  Do  đó  cần  chẩn  đoán  chính  xác  BTM  để  giúp  sản  phụ lẫn thầy thuốc có quyết định chính xác. Siêu âm 3 chiều vừa giúp SP quan sát rõ hơn và bác  sĩ phẩu thuật nhi cũng  đánh giá vấn  đề một cách  chính xác hơn.   2
  3. KỸ THUẬT SIÊU ÂM     MC  đứng  ngang  (Coronal):  từ  MC  đo  ĐKLĐ,  xoay đầu dò 90  độ hướng về phía trước. Đây là  MC giúp khảo sát các khiếm khuyết mặt rõ nhất.   MC ngang(Axial): Từ MC  đo ĐKLĐ, di chuyển  đầu  dò  hướng  về  vòm  sọ  (xem  hai  hốc  mắt  và  nhãn cầu) hoặc xuống dươí nền so (xem môi và  cằm)    MC  đứng  dọc(Sagital):  Từ  MC  đứng  ngang,  xoay  đầu  dò  90  độ  (phải  thấy  xương  muĩ  và  không  thấy  hốc  mắt).  Từ  MC  này,  di  chuyển  sang bên sẽ giúp khảo sát được vành tai.  3
  4. CÁC HÌNH ẢNH BÌNH THƯỜNG  TRÊN SA :     Hai hoác maét KT ñeàu nhau, khoâng gaàn hay quaù xa nhau. Caàn ño khoaûng lieân hoác maét ñeå so saùnh vôùi baûng chuaån nhöng theo qui luaät ñôn giaûn thì khoaûng trong hai hoác maét gaàn baèng vôùi ñk hoác maét.    Hai thuyû tinh theå luoân quan saùt thaáy vaø echo troáng ñeà loaïi tröø ñuïc TTT baåm sinh.    Hai moâi treân vaø döôí phaûi ñöôïc nhìn roõ treân maët caét ngang laãn ñöùng ngang.    Caàn khaûo saùt hai vaønh tai vaø 4
  5. PHÂN LOẠI BẤT THƯỜNG Ở MẶT   Có  rất  nhiều  bất  thường  ở  mặt,  Gorlin  mô  tả  150 HC có liên quan đến  đầu và cổ. Stewart chia  thành 4 nhóm chính:      (1).  Otocraniofacial syndroms: Các HC liên quan  chủ  yếu  đến  tai  và  hàm  dưới  như  HC  Treacher  Collins, HC Goldenhar. . .   (2). Facial clefting (chẻ mặt)     (3).  Mid­face  syndromes  (Hội  chứng  giữa  mặt):  holoprosencephaly, loạn sản xương trán –muĩ.   (4). Craniosynostosis syndromes: hộp sọ đóng sớm 5
  6. Tật cằm nhỏ (Micrognathia)  TCN thường gặp trong các HC liên quan  đến di  truyền gene và NST. Jone liệt kê 54 HC trong  đó  tật cằm  nhỏ là dấu hiệu chủ yếu.   Tử  vong  trong  TCN  là  do  hoạt  động  hô  hấp  bị  cản trở và các bất thường nghiêm trọng đi kèm.  (1)Bệnh liên quan đến NST: TCN  có  thể  được  xem  là  một  dấu  hiệu  có  bất  thường về NST, thường gặp nhất trong Trisomie  18 (53%­70% Trisomie 18 có TCN). TCN cũng có  thể gặp trong Trisomie 13 và các tam bội .  (2)Loạn sản xương (Skeletal dysplasias) Các  rối  loạn  hay  đi  kèm  TCN  là  HC  đa  ngón  ngắn sườn (Short rib polydactyly syndrome), bất  sản sụn (Achondrogenesis). 6
  7. Tật cằm nhỏ 7
  8. Tật cằm nhỏ­sau sanh 8
  9. Tật cằm nhỏ (Micrognathia)  (3)Hội chứng liên qua đến di truyền:  HC  Treacher  Collins:  bất  thường  có  tính  đối  xứng như thiểu sản xương gò má, cằm nhỏ, bất  thường  ở  tai,  chẻ  vòm  hầu  (  30%)  và  trí  thông  minh bình thường trong hầu hết các trường hợp.   HC Godenhar: các bất thường không đối xứng (  70%  xảy  ra  một  bên)  gồm  cằm  nhỏ,  tai  nhỏ  biến dạng, bất thường  ở tim, CS, NUT và thoát  vị não cũng  được ghi nhận. Chẩn  đoán dựa trên  tật cằm nhỏ và tai bất thường không đối xứng.   HC  Pierre  Robin:  Gồm  tật  cằm  nhỏ,  lưỡi  quặt  ngược ra sau gây tắt nghẽn khí  đạo và chẻ vòm  hầu. 9
  10. MÔI VÀ MIỆNG: Chẻ mặt  Là DT ở mặt hay gặp nhất với TS khoảng  1/1000 ở cộng đồng da trắng. TS thay đổi theo  sắc tộc 1.5­2/1000 ở châu Á và 0.5/1000 ở da  đen, trai nhiều hơn gái và trái nhiều hơn phải.   Bệnh căn: Hầu hết vô căn nhưng một số thuốc  có  liên  quan  như  carbamazepine,  steroid,  phenytoin  và  diazepam.  Các  rối  loạn  DT  như  trisomie 13 (65%) , trisomie 18 (15%) , trisomie  21  (0.5%)  ,  tam  bội  (30%)  và  một  số  BT  như    HC dải sợi ối, holoprosencephaly, HC Robert .   Có  5  loại:  sức  môi  một  bên,  sức  môi  và  chẻ  vòm một bên, sức môi và chẻ vòm hai bên, chẻ  vòm đơn thuần và sức môi chẻ vòm do HC dải  sợi ối. 10
  11. Phân loại chẻ mặt 11
  12. MÔI VÀ MIỆNG: Chẻ mặt  Trên SA, môi trên không liên tục có một khoảng  echo trống và thường ở bên trái.   Nếu có kèm chẻ vòm, vùng echo trống sẽ kéo dài  đến mũi.   Nếu  sức  môi  và  chẻ  vòm  hai  bên  sẽ  thấy  một  vùng  echo  dày  nằm  giữa  môi  trên,  là  do  xương  hàm trên nhô ra.   Chẻ vòm  đơn thuần rất khó nhận thấy trên siêu  âm.  Theo  Brundy  khi  đa  ối  kèm  bao  tử  nhỏ  thì  nghi  ngờ  có  chẻ  vòm,  tuy  nhiên  dấu  đặc  hiệu  nhất là dùng siêu âm Doppler, khi trẻ thở sẽ thấy  hai dòng chảy ở miệng lẫn trên mũi hầu. 12
  13. Sức môi­chẻ vòm một bên 13
  14. Sức môi­chẻ vòm một bên 14
  15. Sức môi­chẻ vòm một bên/ 3D 15
  16. Sức môi­chẻ vòm một bên  16
  17. Sức môi­chẻ vòm / doppler 17
  18. MÔI VÀ MIỆNG: Chẻ mặt  Nếu có kèm đa dị tật thì nguy cơ rối loạn DT rất  cao  tuy  nhiên  SMCV  đơn  thuần  cũng  có  khi  đi  kèm với rối loạn DT.  Nếu SMCV kèm các bất thường khác và NST đồ  bình thường thì có nguy cơ bị các HC hiếm.  HC dải sợi ối (Amniotic band syndrome) và phức  hợp chi­ cơ thể ( limb­body wall complex): biểu  hiện tương tự nhau và có liên quan  đến vỡ màng  ối  sớm.  Các  bất  thường  được  giải  thích  là  do  màng  ối vỡ, phôi rơi vào khoang màng đệm nên  phần thai  bị bao quanh bởi các mô sợi của màng  đệm  sẽ  bị  khiếm  khuyết  đứt  đoạn  như  thoát  vị  màng não, thoát vị rốn,  khiếm khuyết ở mặt, cột  sống gù vẹo và gập góc.  18
  19. Khối u ở  miệng   Epignathus  (bướu  quái  vùng  mũi  hầu):  Bướu  quái có TS 1/20.000­1/40.000, vùng đầu (40%), ở  cổ  (5%)  và  ở  vùng  hầu  thì  thấp  hơn.  BQVMH  xuất phát từ vòm hầu và lấn ra khỏi miệng nằm  trong khoang ối. Bướu lành tính và có thể rất lớn  làm trẻ không nuốt  được gây  đa  ối. Trẻ thường  chết ở giai đoạn sơ sinh do cản trở hô hấp.  Epulis( bướu tế bào hạt BS  ở nướu): Hiếm gặp  và lành tính. Khác với bướu quái, trên SA có echo  đồng dạng.  Cephalocoele:  đa  số  thoát  vị  ở  vùng  chẩm,  10%  nằm  ở xương trán và rất hiếm khi  ở sàng sọ và  nhô vào vùng miệng hầu, thường kèm theo NUT  và đa ối. 19
  20. Bướu quái vùng mũi hầu 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2