CÁC DỊCH CƠ THỂ VÀ CÂN BẰNG ACID- BASE

1.CÁC DỊCH CỦA CƠ THỂ Cơ thể có # 40lít dịch (25 l trong TB : dịch

nội bào,15 l ngoài TB: dịch ngoại bào).

Dịch ng/b còn gọi là nội môI, gồm: H/tương,

d/kẽ, bạch huyết, dịch não tuỷ, dịch nhãn cầu...

1.1- Huyết tương Dịch lỏng, vàng chanh, chiếm 5% trọng

lượng cơ thể.

1.1.1- Thành phần:

- Protein # 70 g/l gồm: + Albumin: 42 g/l + Globulin: 24 g/l + Fibrinogen: 4 g/l

( Globulin: gồm:

1: 3,5 g/l 2: 5 g/l : 8 g/l : 7,5 g/l)

- Lipid:

4 - 7 g/l gồm: + Triglycerid: 0,4 - 1,6 g/l + Cholesterol: 1,5 - 2,0 g/l + Phospholid: 1,5 - 2.5 g/l

- Glucose: 0,8-1,2 g/l (4,4-6,6mmol/l)

1.1.2- Vai trò protein h/t :

- Tạo P keo # 28mmHg. - Cân bằng kiềm toan. - Đông máu. - Bảo vệ cơ thể (Ig). - Vận chuyển hormon.

1.2- DỊCH KẼ (DỊCH GIAN BÀO)

Nằm ở kẽ TB # 15% trọng lượng cơ

thể.

Protein # 20 g/l Thể tích d/kẽ phụ thuộc vào cấu trúc thành mao mạch và các lực tác động lên nó là :

ĐM MM TM

P thuỷ tĩnh: (+) 30mmHg (+)17mmHg (+)10mmHg P thẩm thấu: (-) 28mmHg (-) 28mmHg (-) 28mmHg

0-0,5mmHg

(+) 13mmHg

(-) 7mmHg

P thuỷ tĩnh: (-) 8mmHg P thẩm thấu: (-) 3mmHg (-) 11mmHg

CN dịch kẽ: cung cấp oxy, chất d/d

cho TB, lấy CO2 và s/f CH đào thải qua phổi, thận.

1.3- Dịch bạch huyết. Là dịch kẽ chảy vào hệ b/mạch, đổ về TM (qua ống ngực và ống bạch huyết phải)

1.3.1- Thành phần:

-Protein: 20- 40 g/l (tuỳ nơi). - B/h là đường hấp thu chính chất mỡ

(70%) từ ống tiêu hoá

- VK cũng vào đường b/h. - Khi b/h chảy qua hạch bạch huyết

các phần tử lạ, VK được giữ lại và bị phá huỷ.

1.3.2- Lưu lượng bạch huyết: - Khoảng 120 ml/h. -Chịu ả/h của 2 yếu tố: + P dịch kẽ  thì lưu lượng b/h . + ảnh hưởng của bơm b/h.

1.3.3- CN của hệ thống b/h:

- Đưa protein từ d/kẽ về hệ t/hoàn. - Kiểm soát n/độ protein dịch kẽ. theo cơ chế đ/h ngược:

VD: protein dịch kẽ   áp lực dịch kẽ   lưu lượng b/h tăng  lấy protein ứ ở dịch kẽ.

2.ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ACID, BASE Là điều hòa sự ổn định [H+] của các dịch cơ thể, rất quan trọng cho CH bình thường của TB và các cơ quan.

2.1- Khái niệm về pH và hệ đệm 2.1.1- Khaí niệm về pH Độ acid, base của dịch đánh giá bằng [H+]

Nước tinh khiết có:

[H+] = [OH-] = 10-7 mol/l  trung tính

Để tiện, ta dùng k/niệm pH thay thế:

pH = log (1/ [H+] )  = - log [H+] .

(H+  thì pH  và ngược lại )

Nước tinh khiết pH = 7 (trung tính)

2.1.2- Hệ đệm và phương trình

Henderson -Hasselbalch.

- Cặp đệm gồm acid yếu và muối của

nó với base mạnh và ngược lại.

- VD: H2CO3 / NaHCO3 - H2CO3 là acid yếu nên ít phân ly

thành ion mà hầu hết phân ly thành H2O và CO2

- pH của hệ đệm được biểu thị bằng

F/trình Henderson – Hasselbalch:

[Anion chất đêm]

- pH = pK + log

[Chất đệm]

- pK là hằng số phân ly của chất đệm.

2.1.3- pH của cơ thể

-

Được x/định bằng hệ đệm H2CO3 /HCO3

[HCO3-]

pH = pK H2CO3 + log

[H2CO3]

(pK H2CO3 = 6,1; [HCO3

-]/ [H2CO3]= 20)

pH = 6,1 + log 20 = 6,1 +1,3 = 7,4

(BT từ 7,35 – 7,45)

CH TB tạo nhiều CO2  nhiều acid  nhiều H+  nhiễm toan. Song pH cơ thể luôn hằng định là nhờ hệ đệm, nhờ phổi và thận.

2.2- VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CƠ THỂ:

CƠ THỂ CÓ CÁC HỆ ĐỆM:

-)

- H2CO3 / NA HCO3 ( CO2 / HCO3 - HHB /KHB; HHBCO2 / KHBO2 - NAH2PO4 / NA2HPO4 - PROTEIN / PROTEINNAT

2.2.1- Vai trò hệ đệm H2CO3/NaHCO3

Là hệ đệm quan trọng nhất của máu và

dịch ngoại bào. VD:

- HCl + Na HCO3  NaCl + H2CO3

 H2O+ CO2  phổi

- NaOH + H2CO3  Na HCO3 + H2O

(tốc độ p/ư chỉ vài %o giây)

-- :

-/HPO4

2.2.2- Vai trò hệ đệm H2PO4 VD: - HCl + Na2HPO4  NaCl + NaH2PO4 . - NaOH + NaH2PO4  Na2HPO4 + H2O. Vai trò hệ đệm này không lớn vì Na2HPO4

của máu thấp (2mEq /l)

2.2.3- Vai trò hệ đệm Proteinat. Protein là chất lưỡng tính nên có vai trò

đệm. VD: ở môi trường acid:

+

R - NH2 + H+ R - NH3

ở môi trường kiềm:

R - COOH + OH- R-COO- + H2O

Hệ đệm này mạnh ở trong t/b, ở máu chỉ

chiếm # 7% dung tích đệm.

2.2.4- Vai trò hệ đệm Hb.

Quan trọng nhất trong hồng cầu.

b/t chiếm 75% dung tích đệm của máu.

HHb và HHbCO2 như là acid yếu và muối

kiềm của nó là KHb và KHbO2 .

2.3- VAI TRÒ HÔ HẤP TRONG Đ/H CÂN BẰNG ACID-BASE

- KHI NHIỄM TOAN:

H+ + HCO3

-  H2CO3  H2O + CO2.

CO2  SẼ K/T T/KHU HÔ HẤP   THỞ…

- KHI NHIỄM KIỀM:

-

OH- + H2CO3  H2O + HCO3

CO2  SẼ GÂY Ư/C T/KHU HÔ HẤP   THỞ.

2.4- VAI TRÒ CỦA THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG A-B

BÌNH THƯỜNG SẢN PHẨM ACID GẤP 20 LẦN SẢN PHẨM KIỀM, NÊN KIỀM BỊ TIÊU HAO ĐỂ TRUNG HOÀ ACID.

-

- HUYẾT

2.4.1- TÁI HẤP THU HCO3 BÌNH THƯỜNG HCO3

TƯƠNG 24 - 28 MMOL/L THÌ TOÀN BỘ - LỌC QUA CẦU THẬN ĐỀU HCO3 ĐƯỢC TÁI HẤP THU Ở ỐNG THẬN.

+ ).

2.4.2- Bài tiết H+ - Bài tiết H+ dạng muối ammonia (hệ đệm NH3/NH4

Bình thường chiếm 2/3 lượng H+ đào

thải qua thận.

--

- Bài tiết H+ nhờ hệ đệm H2PO4

- / HPO4

2

2.5- RỐI LOẠN CÂN BẰNG A-B CỦA CƠ THỂ

- / H2CO3

(Dựa vào hệ đệm HCO3 Vì nó là hệ đệm chính để đ/giá cân bằng

A-B)

2.5.1- Nhiễm toan hô hấp Do cơ thể không thải được CO2  PaCO2

  pH máu đ/m ... hôn mê.

Nguyên nhân: - Do ức chế trung tâm hô hấp: ngộ độc thuốc. - Bệnh cơ hô hấp… - Tắc đường thở. - Thở có nồng độ CO2 cao…

2.5.2- Nhiễm kiềm hô hấp: Do  thông khí fế nang   PaCO2 Nguyên nhân: -  thông khí do thiếu oxy. - U não. - Thuốc k/t hô hấp (nicotin)

-  thông khí nhân tạo.

- của

2.5.3- Nhiễm toan CH. Do  acid cố định và  HCO3

máu và dịch ng/bào (< 22mmol/l) kèm  PaCO2.

- Nếu pH máu b/t là nhiễm toan CH có

bù.

- Nếu pH máu  là nhiễm toan CH mất

bù, thở kiểu Kussmaul ... hôn mê.

- … kèm  K+ máu...

- qua đ/tiêu hoá, ỉa chảy…

Nguyên nhân: -  acid nội, ngọai sinh: thể cetonic ở người đái đường, đói ăn kéo dài, gây ứ đọng acid lactic , nhiễm độc Salicylat... - Suy thận,  thải acid,  tái hấp thu HCO3 - Mất HCO3

- máu và

2.5.4- Nhiễm kiềm CH. Do thiếu acid hoặc thừa HCO3

dịch ng/bào.

Bệnh nhân bị chuột rút, co giật… Nguyên nhân: -  Cl- máu do nôn kéo dài… làm thận 

-

tái hấp thu HCO3

- Các bệnh  aldosteron gây  thải H+,  - ở ống lượn xa. tân tạo HCO3

- Dùng thuốc lợi tiểu.

2.5.5- Nguyên tắc điều trị nhiễm toan, kiềm. - Điều trị nguyên nhân... - Dùng thuốc trung hoà acid dư: uống

NaHCO3.

- Trung hoà kiềm dư: uống NH4Cl (NH3 và HCl. NH3 được gan tạo urê. HCl f/ư với kiềm  pH về b/t).

HẾT

Mao mạch

P tiểu ĐM: 30mmHg

P m/m: 17mmHg P tiểu TM: P keo: 28mmHg 10mmHg

D/kẽ: - P keo: 8mmHg

- P thuỷ tĩnh: -3mmHg

Kết quả:

P lọc (ở tiểu ĐM) = (30 + 8 + 3) - 28 = 13 mmHg P tái h/t (ở tiểu TM) = (10 + 8 + 3) - 28 = -7 mmHg P lọc và THT ở m/m = (17+ 8 + 3) - 28 = 0 mmHg

B/h là đường hấp thu chính chất d/d từ

ống tiêu hoá (mỡ- 70%).

VK cũng vào đường b/h. Khi b/h chảy qua hạch b/h , các phần

tử lạ, VK được giữ lại và bị phá huỷ.

1.3.2- Cấu tạo mao mạch b/h. Khoảng 1/10 dịch lọc từ mao/m chảy

vào b/h rồi về máu tuần hoàn.

Dịch b/h quan trọng ở chỗ: Protein không hấp thu được vào mao TM nhưng dễ dàng vào được b/h vì:

* TB nội mô b/h có sợi dây neo và tạo ra những van một chiều về phía lòng b/h.

1.3.3- CN của hệ thống b/h:

- Đưa protein từ d/kẽ về hệ t/hoàn. - Kiểm soát n/độ protein dịch kẽ. - Kiểm soát V và P protein dịch kẽ, theo cơ chế đ/h ngược: VD: protein dịch kẽ   P kẽ   lưu lượng b/h tăng  lấy đi protein ứ ở dịch kẽ.