Bài giảng Dịch vụ công trực tuyến ngành Tài chính do Trần Nguyên Vũ biên soạn trình bày về lĩnh vực quản lý, dịch vụ; tổ chức bộ máy; đối tượng quản lý, dịch vụ; đối tác tham gia cung cấp dịch vụ; hạ tầng, dịch vụ dùng chung; dịch vụ công trực tuyến mức 3-4 của ngành Tài chính; đặc điểm dịch vụ công ngành Tài chính.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Dịch vụ công trực tuyến ngành Tài chính - Trần Nguyên Vũ
- Dịch vụ công trực tuyến
ngành Tài chính
Trình bày: Trần Nguyên Vũ
Cục Tin học và Thống kê tài chính Bộ Tài chính
- Lĩnh vực quản lý, dịch vụ
Quản lý ngân sách Nhà nước:
– Thu ngân sách: thuế nội địa, thuế XNK
– Chi ngân sách
– Vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước
– Dự phòng ngân sách nhà nước, dự trữ tài chính
– Tham gia kiềm chế chống lạm phát, thiểu phát
Dự trữ Nhà nước
Quản lý tài sản Nhà nước
Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Quản lý nhà nước về Kế toán, kiểm toán
Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Quản lý nhà nước về bảo hiểm
Quản lý tài chính các dịch vụ tài chính, tổ chức tài chính (xổ số, casino,…)
Quản lý nhà nước về giá
Thống kê trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
- Tổ chức bộ máy
- Đối tượng quản lý, dịch vụ
Doanh nghiệp, cá nhân có nghĩa vụ nộp
thuế
Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước: cơ
quan Nhà nước, các dự án,…
Công ty chứng khoán
Công ty dịch vụ tài chính
….
- Đối tác tham gia cung cấp dịch vụ
Các cơ quan Nhà nước:
– Bộ Kế hoạch đầu tư
– Bộ Thương mại
– Tổng cục Thống kê
Ngân hàng:
– Ngân hàng Nhà nước
– Các ngân hàng thương mại
Các đơn vị trong nội bộ
- Hạ tầng, dịch vụ dùng chung
Hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài
chính
– Bắt đầu từ năm 2000
– Kết nối tất cả các đơn vị cấp Trung ương, tỉnh/thành
phố, quận/huyện/thị xã
– ~ 2000 điểm kết nối
Trung tâm dự phòng thảm hoạ
– Đang chuẩn bị xây dựng, dự kiến hoàn thành trong
năm 2013
- Hạ tầng, dịch vụ dùng chung
Danh mục dùng chung
– Mã số đối tượng nộp thuế
– Mã số đơn vị sử dụng ngân sách
– Các loại mã dùng chung khác
CSDL quốc gia:
– CSDL thu, chi ngân sách Nhà nước
– CSDL đối tượng nộp thuế
- Dịch vụ công trực tuyến mức 3-4
của ngành Tài chính
Chỉ dùng hồ sơ điện tử (dữ liệu, pháp lý):
– Nộp hồ sơ khai thuế qua Internet
Hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử :
– Quản lý đăng ký tài sản công (hồ sơ giấy cho dữ liệu
đầu vào, hồ sơ điện tử cho báo cáo)
Hồ sơ điện tử cho dữ liệu, Hồ sơ giấy cho pháp
lý:
– Đăng ký thuế thu nhập cá nhân
– Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
– Khai hải quan điện tử
– Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách
- Dịch vụ công trực tuyến mức 3-4
của ngành Tài chính
Tra cứu, cung cấp thông tin:
– Tra cứu thông tin về người nộp thuế
– Tra cứu thông tin hoá đơn, doanh nghiệp bỏ
trốn
– Tra cứu biểu thuế, hàng hoá HS
– Tra cứu thông tin nợ thuế XNK
– Tra cứu thông tin công ty niêm yết, công
ty/ngân hàng dịch vụ chứng khoán
Tư vấn, hỏi đáp trực tuyến
- Đặc điểm dịch vụ
công ngành Tài chính
Mô hình xử lý dữ liệu:
– Tập trung hoàn toàn tại Trung ương:
Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách
Quản lý đăng ký tài sản
Tra cứu thông tin
Đăng ký thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân
– Nhận dữ liệu tập trung, xử lý phân tán:
Nộp hồ sơ khai thuế qua Internet
– Phân tán tới cấp tỉnh:
Khai hải quan điện tử
- Đặc điểm dịch vụ
công ngành Tài chính (tiếp)
Xác thực người dùng:
– Không yêu cầu xác thực:
Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách
Tra cứu thông tin
– Xác thực 1 yếu tố (user/pass):
Khai thuế, hải quan
Đăng ký, quyết toán thuế thu nhập cá nhân
– Xác thực 2 yếu tố (user/pass,cert/token):
Quản lý đăng ký tài sản (hiện đang xác thực 1 yếu tố,
đang nâng cấp thành 2 yếu tố)
- Quản lý định danh, xác thực
Ứng dụng nội bộ:
– Active Directory: truy cập mạng (có dây,
không dây, truy cập từ xa), email, chat, portal
nội bộ, văn bản điều hành, thông tin – báo
cáo.
– Quản lý user tại từng CSDL
Dịch vụ công:
– Quản lý user tại từng ứng dụng
- Yêu cầu đối với triển khai
dịch vụ công
Tập trung hoá dữ liệu
Hệ thống quản lý định danh người dùng
dùng chung
Thống nhất cách thức giao tiếp trực tuyến
với người dùng
Trao đổi thông tin giữa các đơn vị trong
nội bộ ngành và các đối tác tham gia cung
cấp dịch vụ