![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Điện tâm đồ bệnh lý - ThS. Nguyễn Thế Quyền
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Điện tâm đồ bệnh lý, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể nắm được trình tự đọc một điện tâm đồ hoàn chỉnh; nhận diện được một vài bất thường thường gặp trên điện tâm đồ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điện tâm đồ bệnh lý - ThS. Nguyễn Thế Quyền
- ĐIỆN TÂM ĐỒ BỆNH LÝ THẠC SỸ NGUYỄN THẾ QUYỀN
- MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. NẮM ĐƢỢC TRÌNH TỰ ĐỌC MỘT ĐIỆN TÂM ĐỒ HOÀN CHỈNH 2. NHẬN DIỆN ĐƢỢC MỘT VÀI BẤT THƢỜNG THƢỜNG GẶP TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ
- ĐIỆN TÂM ĐỒ HOÀN CHỈNH
- QUY ƢỚC CHUNG 1 ô vuông nhỏ cạnh 1 mm ứng với 0,04 giây (40 mili giây) và 0,1mV với test 1mV và tốc độ giấy 25 cm/giây
- 1. NHỊP TIM CƠ BẢN LÀ GÌ? Tiêu chuẩn chẩn đoán nhịp xoang: •Sóng P đồng dạng, khoảng PP đều nhau, nếu PP thay đổi thì khoảng PP dài nhất – PP ngắn nhất < 0,16 giây •Sóng P dƣơng ở DII, aVF và âm ở aVR •Mỗi sóng P đi kèm 1 phức bộ QRS
- 2. NHỊP ĐỀU HAY KHÔNG ĐỀU? TẦN SỐ TIM LÀ BAO NHIÊU? • 1 ô lớn = 0.2 giây • 1 phút = 60 giây = 300 ô lớn • Tần số tim = số phức bộ QRS trong 1 phút (300 ô lớn) 300 Tần số tim = số ô lớn giữa 2 QRS
- 3. TRỤC ĐIỆN TIM LÀ GÌ? • Là hướng khử cực của tâm thất • Là đường chéo của tổng đại số của phức bộ QRS của DI và aVF
- 4.SÓNG P (CHIỀU CAO, THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) •Bình thƣờng: sóng P dài < 0.12 giây, cao < 2.5 mm ở chuyển đạo chi và < 1.5 mm ở chuyển đạo ngực •Dãn nhĩ (P): chiều cao > 2.5 mm •Dãn nhĩ (T): thời gian > 0.12 giây, hình dạng 2 đỉnh ở DII hoặc 2 pha với pha âm ƣu thế
- 4. SÓNG P (CHIỀU CAO, THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) Sóng P không phải nhịp xoang: •Sóng P không dƣơng ở DII: nhịp nhĩ, nhịp bộ nối •Sóng P không đồng dạng: nhịp nhĩ đa ổ (≥ 3 sóng P khác nhau, loạn nhịp hoàn toàn) •Khoảng PP chênh lệch > 0.16 giây: ngoại tâm thu nhĩ (nhịp nhĩ đến sớm, có khoảng nghỉ bù, hình dạng P của nhịp đến sớm khác hình dạng của P nền tảng)
- 4.SÓNG P (CHIỀU CAO, THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) Không có sóng P: •Cuồng nhĩ: sóng F dạng răng cƣa, dẫn truyền 2:1 hoặc 3:1 hoặc thay đổi •Rung nhĩ: sóng f lăn tăn, loạn nhịp hoàn toàn
- 5. KHOẢNG PR (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) • Bình thƣờng: 0.12 giây < PR < 0.2 giây • PR dài: • Block nhĩ thất độ 1: PR > 0.2 giây • Block nhĩ thất độ 2 Mobitz I: chu kỳ Wenkebach (PR dài dần theo từng nhịp, sau đó là 1 sóng P không dẫn) • Block nhĩ thất độ 2 Mobitz II: PR bằng nhau, đột ngột có 1 sóng P không dẫn • Block nhĩ thất cao độ: PR bằng nhau, ≥ 2 sóng P không dẫn liên tiếp • Block nhĩ thất độ 3: phân
- 5. KHOẢNG PR (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) •PR ngắn: hội chứng kích thích sớm (PR < 0.12 giây, sóng delta ở QRS) •PR chênh xuống 0.5 mm so với đƣờng đẳng điện là đoạn TP
- 6. PHỨC BỘ QRS (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) Sóng Q bệnh lý còn gọi là sóng Q hoại tử cơ tim: chỉ điểm của NMCT cũ • Sóng Q bình thƣờng ở DIII • Dài > 0.04 giây • Sâu > 2 mm • > 25% sóng R • Xuất hiện ở V1 – V4 • Sóng R tiến triển chậm ở V3 – V6
- 6. PHỨC BỘ QRS (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) Diễn tiến R/S bình thƣờng từ V1 – V6 R/S < 1 R/S = 1 R/S > 1
- 6. PHỨC BỘ QRS (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) •Phì đại thất (T): 1 trong 3 tiêu chuẩn dƣới đây kèm ST-T thay đổi thứ phát • Tiêu chuẩn Sokolow – Lyon: S ở V1 + R ở V5/6 ≥ 35 mm • Tiêu chuẩn Cornell: S ở V3 + R ở aVL > 28 mm ở nam và 20 mm ở nữ • Tiêu chuẩn Cornell sửa đổi: R ở aVL > 12 mm
- 6. PHỨC BỘ QRS (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) •Phì đại thất (P): 1 trong 2 tiêu chuẩn dƣới đây kèm ST-T thay đổi thứ phát • Tiêu chuẩn Sokolow – Lyon: R ở V1 + S ở V5/6 ≥ 10 mm • R/S > 1 ở V1 • R ở V1 > 7 mm
- 6. PHỨC BỘ QRS (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) Bình thƣờng: 0.07 giây < QRS < 0.1 giây QRS rộng: > 0.1 giây QRS rộng kèm sóng P xoang: •Block nhánh trái hoàn toàn: QRS > 0.12 giây, Q có khấc hoặc S rộng ở V1, R có khấc ở V6 •Block nhánh phải hoàn toàn: QRS > 0.12 giây, rSR’ ở V1, S rộng ở V6 •Block nhánh không hoàn toàn: 0.1 giây < QRS < 0.12 giây
- 6. PHỨC BỘ QRS (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) QRS rộng không kèm sóng P xoang: • Ngoại tâm thu thất: nhịp đến sớm, có khoảng nghỉ bù, không có sóng P, QRS rộng, nhịp nền tảng vẫn là nhịp xoang • Nhịp thoát thất: nhịp đến muộn khi không có nhịp xoang • Nhịp tự thất: nhịp đều, không có sóng P, QRS rộng, tần số 20 – 40 lần/phút • Nhịp tự thất gia tốc: tần số 40-100 lần/phút
- 6. PHỨC BỘ QRS (THỜI GIAN, HÌNH DẠNG) QRS rộng không kèm sóng P xoang: • Nhịp nhanh thất: tần số > 100 lần/phút • Nhịp nhanh thất không bền bỉ: ≥ 3 ngoại tâm thu thất liên tiếp, tần số > 100 lần/phút và kéo dài < 30 giây • Rung thất: sóng hỗn loạn nhiều biên độ khác nhau, không phân biệt đƣợc P- QRS-T
- 7. ĐOẠN ST VÀ SÓNG T (HÌNH DẠNG) • J point là điểm nối giữa kết thúc QRS và khởi đầu đoạn ST • ST chênh lên hoặc xuống là sự chênh lên hoặc xuống của J point so với đƣờng đẳng điện • Thay đổi của ST-T phần lớn là biểu hiện của bệnh tim thiếu máu cục bộ: • ST chênh xuống ≥ 0.5 mm đi xuống hoặc đi ngang ở 2 chuyển đạo ‘liên tiếp’ hoặc chênh lên ở aVR • Sóng T dẹt hoặc âm ở 2 chuyển đạo ‘liên tiếp’ (ngoại trừ V1-V2) • Thay đổi ST-T động học • Sóng T 2 pha ở V2-V4 • ST chênh lên ở 2 chuyển đạo ‘liên tiếp’ kèm ST chênh
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Điện tâm đồ - TS.BS Lê Thanh Toàn
54 p |
326 |
75
-
Điện tâm đồ (Kỳ 3)
5 p |
177 |
55
-
Bài giảng: Điện tâm đồ
19 p |
252 |
45
-
Bài giảng Điện tâm đồ - BS. Nguyễn Quang Toàn
178 p |
192 |
40
-
Bài giảng Điện tâm đồ trong nhồi máu cơ tim cấp - PGS. TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
48 p |
145 |
26
-
Bài giảng Điện tâm đồ trong bệnh mạch vành
46 p |
83 |
14
-
Bài giảng Điện tâm đồ nhịp nhanh thất - TS. BS Trương Quang Khanh
53 p |
110 |
10
-
Bài giảng Điện tâm đồ trong rối loạn dẫn truyền tim - BS. Trần Tuấn Việt
39 p |
95 |
6
-
Bài giảng Điện tâm đồ: Bình thường và một số bệnh lý - ThS. BS. Nguyễn Anh Tuấn
85 p |
42 |
3
-
Bài giảng Điện tâm đồ bình thường và một số bệnh lý
85 p |
62 |
3
-
Bài giảng Điện tâm đồ: Điện tâm đồ nhồi máu cơ tim thiếu máu cơ tim - ThS. BS. Phan Thái Hảo
75 p |
45 |
2
-
Bài giảng Điện tâm đồ: Điện tâm đồ trong một số bệnh lý khác - ThS. BS. Phan Thái Hảo
37 p |
43 |
2
-
Bài giảng Điện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
41 p |
48 |
2
-
Bài giảng Điện tâm đồ trong chẩn đoán các rối loạn nhịp tim chậm - TS. Tạ Tiến Phước
22 p |
56 |
1
-
Bài giảng Điện tâm đồ trong một số trường hợp - BS. Trần Viết An
45 p |
19 |
1
-
Bài giảng Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ trong bệnh mạch vành - PGS. TS. BS. Phạm Quốc Khánh
32 p |
16 |
1
-
Bài giảng ECG 3: ECG bệnh mạch vành mạn
83 p |
25 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)