ĐIỀU TRỊ INSULIN Ở
BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
BS NGUYỄN QUANG BẢY
KHOA NỘI TIẾT – BV BẠCH MAI
BỘ MÔN NỘI – TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
NỘI DUNG
1. Khi nào BN ĐTĐ typ 2 cần điều trị insulin
2. Điều trị ĐTĐ typ 2 bằng insulin
3. Một ví dụ về điều trị insulin cho BN ĐTĐ typ 2
ĐTĐ typ 1 – bệnh lý tự miễn dịch
Marker bệnh tự miễn (ICA, IAA, GAD)
Phá hủy tự miễn
GĐ tuần trăng mật
Hủy 100% tế bào
“Ngưỡng ĐTĐ”
Điều trị insulin ngay từ đầu là bắt buộc
ĐTĐ type 2 – bệnh lý mạn tính, tiến triển
Kháng insulin
SX glucose tại gan
Nồng độ insulin
Chức năng tế bào beta
4–7 năm
Đường huyết sau ăn
Đường huyết đói
Diễn biến của ĐTĐ type 2
Điều trị insulin
Rối loạn dung nạp glucose
Đái tháo đường lâm sàng
Chấn đoán ĐTĐ
Reprinted from Primary Care, 26, Ramlo-Halsted BA, Edelman SV, The natural history of type 2 diabetes. Implications for clinical practice, 771–789, © 1999, with permission from Elsevier.
Một số thể đái tháo đường khác
• ĐTĐ do bệnh tụy: Viêm tụy mạn, cắt tụy,
Điều trị bắt buộc bằng Insulin
• Đái tháo đường thai kỳ:
Điều trị bắt buộc bằng Insulin
• Do bệnh nội tiết: To đầu chi, HC Cushing
MỤC TIÊU ĐƯỜNG HUYẾT
- HbA1c < 7.0%
- ĐH trước ăn = 5,0 - 7.2 mmol/l
- ĐH sau ăn 2h < 10.0 mmol/l
- Phải cá thể hóa mục tiêu điều trị:
Kiểm soát chặt (HbA1C = 6.0 - 6.5%): trẻ, khỏe mạnh
Kiểm soát vừa (HbA1C = 7.5 - 8.0%+): già, có bệnh
khác...
- Tránh bị hạ đường huyết < 3,9 mmol/L
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012
TRONG TAY CHÚNG TA CÓ NHỮNG VŨ KHÍ GÌ ?
Suy tế bào Beta
Tụy
Sulfonylureas
Glinides
Gan
DPP-4 inhibitors
Cơ và mô mỡ
↓đường huyết
Kháng Insulin
Tăng SX glucose tại gan
TZDs
Biguanides
Biguanides
TZDs
Ruột
Ức chế DPP-4
Ức chế Alpha- glucosidase
Hấp thu Glucose
DeFronzo RA. Ann Intern Med. 1999;131:281–303. Buse JB et al. In: Williams Textbook of Endocrinology. 10th ed. Philadelphia: WB Saunders; 2003:1427–1483.
Insulin là vũ khí tối tân nhất mà chúng ta có
35
10 năm
30
30 năm
25
50 năm
20
ọ h t
i
15
ổ u T
10
5
0
1897
1945
1922
Bliss M. The Discovery of Insulin. University of Chicago Press. 1984; pp 11-20
Hiệu quả điều trị của các thuốc hạ đường huyết
0
-1.0
-2.0
i
-3.0
* c 1 A b H m ả g c ứ M
> 4 %
>-4.0
KHI NÀO BN ĐTĐ TYP 2 CẦN INSULIN
1. Thất bại với thuốc uống hạ ĐH
2. Mất bù, mắc các bệnh cấp tính:
– Chấn thương, stress, NK, NMCT…
– Tăng ĐH có nhiễm toan ceton
– Sử dụng thuốc làm tăng ĐH (corticosteroids)
3. Cần kiểm soát ĐH tích cực: BC mắt, BC thần kinh, phẫu thuật…
4. Có CCĐ thuốc uống như có thai, có bệnh gan hoặc bệnh thận…
5. Khi ĐH quá cao: HbA1C > 9%, nhiễm toan ceton, tăng ALTT…
Chức năng tế bào β tụy giảm dần theo thời gian điều trị đơn trị liệu
Béo phì
Không béo phì
10 0 80
60
B % A M O H
40
20
Mất tb β ~4% trong 1 năm
0
0 1 2 3 4 5 6
0 1 2 3 4 5 6
Năm theo lựa chọn ngẫu nhiên
ĐT quy ươc
Sulphonylurea
Metformin
UKPDS 16. Diabetes 1995; 44: 1249-58
1 - ĐIỀU TRỊ THUỐC UỐNG THẤT BẠI
Thuốc
Thất bại tiên phát
Thất bại thứ phát
Sulfonylurea
15 - 30%
5% - 10% / năm
Metformin
< 10%
5% - 10%/ năm
TZDs
25%
Chưa rõ
2 - ĐIỀU TRỊ INSULIN KHI ĐƯỜNG HUYẾT QUÁ CAO
insulin ngay nếu:
HbA1c > 11%
ĐH lúc đói > 16,5 mmol/L
ĐH bất kỳ > 19,4 mmol/L
Có khát nước, gày sút…
Điều trị tích cực:
HbA1C > 9%: Phối hợp với insulin ngay
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012
Hiện tượng ngộ độc đường (Glucotoxicity) => Điều trị
3 - ĐIỀU TRỊ INSULIN TRONG TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT
- BN có thai: Đảm bảo an toàn cho thai
- Phẫu thuật cấp, nặng cần kiểm sóat ĐH nhanh
và để tránh BC sau mổ.
- BN phải điều trị = các thuốc làm ĐH như
Corticoid…
- BN không ăn được, cần nuôi dưỡng đường TM.
- Hôn mê tăng ĐH
XU HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
INSULIN SỚM
ĐỂ ĐẠT VÀ GIỮ VỮNG
MỤC TIÊU
Thực tế kiểm soát đường huyết trên lâm sàng
Tỷ lệ BN có ĐTĐ 2 với nồng độ HbA1c ở Châu Á trong năm 1998
100%
90%
80%
70%
2 Đ T Đ
ị
60%
b n â d
i
50%
40%
ờ ư g n % ệ
30%
l ỷ T %
20%
10%
l l
i
i
i
i
i
d n a
i
a d n
l i
I
i
a n h C
l
l
i
n o g e r
a k n a L
a e r o K
s e n p p
a r e v O
n a w a T
m a n t e V
i l i
a h T
a s y a a M
a s e n o d n
i r S
I
h P
h s e d a g n a B
Adapted from: Chuang LM et al. Diabet Med 2002;19:978−985
DCCT/EDIC: kiểm soát đường huyết sớm giúp giảm bệnh tim mạch nhiều năm sau đó
9
)
Điều trị truyền thống
%
(
8
C 1 A b H
Điều trị tích cực
7 0
Năm
1
2
4
3
6
7
5
9
10
8 DCCT (giai đoạn can thiệp)
11 12 13 14 15 16 17 EDIC (theo dõi quan sát)
0.06
c ặ o h
ỵ u q
h c ạ m m
t
i t
T C M N a ủ c
0.04
ộ đ
,
Điều trị truyền thống
n ồ d
h n ệ b o d
Giảm 57% nguy cơ NMCT không tử vong, đột quỵ hoặc tử vong do bệnh tim mạch* (P = 0.02; 95% KTC: 12–79%)
0.02
g n o v ử
g n ộ c t
t
Điều trị tích cực
g n o v ử
ấ u s ỉ
t
T
g n ô h k
0.00
0
1
4
3
6
7
2 8 5 DCCT (giai đoạn can thiệp)
EDIC (theo dõi quan sát)
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Năm
*Điều trị tích cực so với điều trị truyền thống
Adapted from DCCT. N Engl J Med 1993; 329:977–986. DCCT/EDIC. JAMA 2002; 287:2563–2569. DCCT/EDIC. N Engl J Med 2005; 353:2643–2653.
Khởi đầu điều trị Insulin cho BN ĐTĐ typ 2
• Nên khởi đầu điều trị insulin khi kiểm soát ĐH kém,
HbA1C > 8% mặc dù đã ăn kiêng, tập thể dục và
thuốc uống đầy đủ
• Không nên đợi HbA1C đến mức > 10% hoặc khi xuất
hiện biến chứng
• Khởi đầu điều trị insulin sẽ dễ dàng hơn khi BN bị
bệnh thần kính ngoại biên gây đau hoặc có phù do
biến chứng thận… nhưng khi đó đã quá muộn
• Trì hoãn sử dụng insulin cho BN thực sự cần insulin
=> đẩy nhanh suy tế bào β và biến chứng tim mạch
Điều trị tích cực sớm làm tăng khả năng đạt và duy trì mục tiêu điều trị
Lối sống
OAD + Tiêm insulin nhiều mũi
Đơn trị liệu OAD
Tăng liều OAD
Phối hợp OAD
OAD + Insulin nền
10
l
9
a o G
8
7
c 1 A b H
6
Thời gian bị ĐTĐ
HbA1c trung bình của BN
Điều trị sớm và tích cực
Điều trị bậc thang thường quy
OAD=oral antidiabetic agent. Adapted from Del Prato S et al. Int J Clin Pract. 2005;59(11):1345–1355. Copyright © 2005. Adapted with permission of Blackwell Publishing Ltd.
NỘI DUNG
1. Khi nào BN ĐTĐ typ 2 cần điều trị insulin
2. Điều trị ĐTĐ typ 2 bằng insulin
Cơ sở sinh lý
3. Một ví dụ về điều trị insulin cho BN ĐTĐ typ 2
Các loại insulin
Các phác đồ tiêm insulin
Cách chỉnh liều
Những lưu ý đặc biệt khi điều trị insulin
Tiết Insulin sinh lý: Thay đổi trong 24h
Insulin nhanh
75
50
Insulin (µU/mL)
25
Insulin nền
0
50%
Bữa sáng Bữa trưa Bữa tối
150
100
Glucose (mg/dL)
50
Glucose nền
0
7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sáng
Chiều
Thời gian trong ngày
Khái niệm Insulin nền/Bolus: Áp dụng trong điều trị
•
Insulin nền
– Ức chế SX glucose giữa các bữa ăn và ban đêm.
– Chiếm 40% - 50% tổng liều/ngày
• Bolus insulin (tiêm trước bữa ăn)
– Hạn chế tăng ĐH sau bữa ăn
– Tăng ngay và đạt đỉnh sau 1h
– 10% - 20% tổng liều insulin dành cho mỗi bữa ăn
Các loại thuốc Insulin
lispro/aspart 4–6 h
INSULIN bolus INSULIN nền
regular 6-10 h
NPH 12–20 h
detemir ~ 6-23 h (phụ thuộc liều)
glargine ~ 20-26 hs
Giờ
Mayfield, JA.. et al, Amer. Fam. Phys.; Aug. 2004, 70(3): 491 Plank, J. et.al. Diabetes Care, May 2005; 28(5): 1107-12
CÁC LOẠI INSULIN
Thời gian tác dụng
Loại Insulin
Tên
Bắt đầu
Đỉnh
Kết thúc
Rất nhanh
Lispro, Aspart
10 – 15 ph
1 – 2h
4 – 6h
Nhanh
Actrapid, Humulin R
30 ph
2 – 4h
6 – 10h
Bán chậm Latard, Humulin N
1h – 2h
6 – 12h
12 – 20h
Chậm
Ultralente
2 – 4h
Không rõ
18 – 24h
Nền
Glargine, Detemir
2 – 4h
Không có
20 – 26h
Hỗn hợp: Trộn nhanh + bán chậm: Mixtard, Humulin 30/70
Mỗi loại insulin phù hợp với phác đồ khác nhau
I
Đường huyết rất dao động
N
S
Thay đổi ĐH theo lối sống, văn hoá:
250
U
Người bình thường Người bình thường
L
150
I
N
50
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I
BN ĐTĐ ngày thường
250
N
150
J
E
50
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
BN ĐTĐ ngày cuối tuần
250
T
I
150
O
50
N
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cần các phác đồ khác nhau Multiple Insulin Injection Therapy
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ INSULIN NÀO PHÙ HỢP
CHO BỆNH NHÂN ĐTĐ TYP 2?
1. Kết hợp thuốc viên và 1 mũi insulin nền:
Điều trị khởi đầu
2.
Insulin pha trộn sẵn (hỗn hợp) 2
lần/ngày: Điều trị thường quy
3. Tiêm nhiều mũi/ngày (kết hợp insulin
tiêm gần bữa ăn và insulin nền): Điều
trị tích cực
2, 3: Ngừng SU, duy trì Metformin
Lựa chọn tốt nhất cho BN ĐTĐ týp 2
bắt đầu điều trị insulin là tiêm mũi insulin nền
• Đơn giản, BN dễ chấp nhận
• Hiệu quả
• Ít gây hạ ĐH
• Ít gây tăng cân
Khuyến cáo của Hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA)
Bước 1: Khởi đầu Insulin
• Bắt đầu bằng…
– Insulin bán chậm tiêm lúc đi ngủ hoặc
– Insulin nền tiêm lúc đi ngủ hoặc buổi sáng
Chế độ điều trị Insulin nên được thiết kế theo lối sống và chế độ ăn
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Bước 1: Khởi đầu Insulin (tiếp)
• Đo ĐH buổi sáng và tăng liều cho tới khi đạt mục tiêu
– Mục tiêu ĐH: 5,0 - 7.2 mmol/l
– Thường tăng 2 đơn vị/mỗi 3 ngày
– Nếu ĐH đói > 10 mmol/l, có thể tăng nhiều hơn (ví dụ 4
đơn vị/mỗi 3 ngày)
• Nếu có hạ ĐH hoặc ĐH đói < 3.9 mmol/l…
– Giảm liều mũi insulin tiêm cuối cùng trong ngày ≥4 đơn vị
hoặc 10% nếu tổng liều > 60 đơn vị
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Tiêm 1 mũi Glargine ở các BN đang dùng thuốc uống
160
140
120
/
100
80
) L m U m ( n
i l
60
u s n
I
40
RL DN glucose ĐTĐ týp 2 sớm ĐTĐ týp 2
20
0
0800
1200
1600
2000
2400
0400
Clock time (hours)
Điều trị insulin 1 mũi nền (bedtime)
• Duy trì các thuốc uống như cũ
• Bắt đầu = 5-6 U insulin bán chậm (Diamitsu N) vào 21 – 23h
• Tăng liều insulin hàng tuần cho tới khi ĐH đói đạt mục tiêu
- nếu 120-140 mg/dL (7,8), tăng 2UI
- nếu 140-160 mg/dL (8,8), tăng 4UI
- nếu 160-180 mg/dL (10), tăng 6UI
- nếu 180-200 mg/dL (11), tăng 8UI
• Liều tối đa 0,4 UI/kg
Riddle et al, Diabetes June 2002, Abstract 457-p
Sau 2 – 3 tháng…
• Nếu HbA1c <7%...
– Tiếp tục điều trị và kiểm tra lại HbA1c mỗi 3 tháng
• Nếu HbA1c ≥7%... – Chuyển sáng bước 2…
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Bước 2: Điều trị tăng cường Insulin
Nếu ĐH đói đạt mục tiêu nhưng HbA1c ≥7%, kiểm tra
ĐH trước bữa ăn trưa, tối và trước khi đi ngủ,
Khi ĐH lúc đói tốt nhưng HbA1c > 7% và/hoặc ĐH
trước ăn tối vẫn > 7,8 mmol/l
Khi liều insulin nền quá cao > 0,4 đơn vị/ kg/ ng
Chuyển thành phác đồ tiêm 2 mũi/ngày
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Cách tính liều insulin ban đầu
• ĐTĐ typ 1: 0,5 – 1 đvị/ kg
• ĐTĐ typ 2: Bắt đầu bằng liều 0,3 – 0,6 đvi/ kg.
Trung bình 0,4 đvị
(0,3 đvị: BN chưa dùng thuốc; 0,5 đvị: BN thừa cân)
• VD: BN năng 60 kg cần 30 đơn vị
• Liều ban đầu có thể cao hơn ở một số BN
BN già, suy thận, suy gan: nhu cầu insulin có thể thấp hơn
Tiêm 2 mũi/ ngày
Đường huyết (mmols)
Sáng: Mixtard hoặc bán chậm = 2/3 tổng liều
Tối: Mixtard hoặc bán chậm = 1/3 tổng liều
10-
8-
6-
4-
2-
R or H + N in AM
R or H + N at Supper
Time
0
8am trưa 6pm 2am 4am 8am
Khi điều trị insulin từ 2 mũi trở lên:
thì có dùng các thuốc uống nữa không ?
– Thường ngừng sulfonylurea
– Tiếp tục metformin để kiểm sóat cân nặng và duy trì tác
dụng lên đề kháng insulin
– Phải ngừng TZD vì nguy cơ phù, suy tim xung huyết
– Thêm Glucobay nếu có tăng ĐH sau ăn
Tiêm 2 mũi: Thuận tiện nhưng
• Nhược điểm: Bữa trưa ăn nhiều nhất nhưng lại không có insulin
250
Cửa sổ tăng ĐH
150
50
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
250
Diabetic week day
150
50
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
Multiple Insulin Injection Therapy
Sau 2 – 3 tháng…
• Nếu HbA1c <7%...
– Tiếp tục điều trị và kiểm tra lại HbA1c mỗi 3 tháng
• Nếu HbA1c ≥7%... – Chuyển sáng bước 3…
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Bước 3: điều trị insulin tích cực hơn nữa
• Kiểm tra lại ĐH trước các bữa ăn, nếu còn
cao thì có thể cần thêm mũi tiêm thứ 3
• Nếu HbA1c vẫn ≥ 7%
– Đo đường huyết sau ăn 2h
– Điều chỉnh liều insulin nhanh trước ăn
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Tiêm 3 mũi/ ngày để loại bỏ cửa sổ tăng ĐH
Đường huyết (mmols)
Mỗi mũi chiếm 1/3 tổng liều
Liều mũi buổi trưa thấp nhất
10-
Nhanh
Nhanh
Mixt 8-
6-
4-
2-
R or H + N in AM
R or H + N at Supper
Time
0
8am noon 6pm 2am 4am 8am
Tiêm 4 mũi/ ngày: Điều trị tích cực
Mỗi mũi chiếm 1/4 tổng liều
Đường huyết (mmols)
Mũi NPH tiêm lúc 21-23h
10-
Nhanh
Nhanh
Nhanh NPH (bedtime)
8-
6-
4-
2-
0
8am noon 6pm 2am 4am 8am
Tiêm 4 mũi ngày kiểu sinh lý (basal – bolus)
Mỗi mũi nhanh = 20% tổng liều
Mũi Insulin Glargine = 40% tổng liều, tiêm bất cứ giờ nào
ĐH (mmols)
10-
Nhanh Nhanh Nhanh 8-
Nền (Glargine)
6-
4-
2-
Time
0
8am noon 6pm 2am 4am 8am
ĐIỀU CHỈNH LIỀU TRONG THỰC TẾ
• Thường điều chỉnh 2 đơn vị mỗi 3 ngày cho đến
khi ĐH đạt mục tiêu
• Nếu ĐH đói < 3,9 mmol/l: Liều ngày kế tiếp = 80%
tổng liều ngày hôm trước.
• Nếu ĐH > 8,3 mmol/L và không có cơn hạ ĐH:
Liều ngày kế tiếp = 120% tổng liều ngày hôm
trước (hoặc 130% nếu điều trị tích cực)
CÁC LƯU Ý KHI CHỈNH LIỀU INSULIN
• Tăng liều thận trọng sau 2 – 3 ngày
• Cần loại bỏ các yếu tố nhiễu: BN bị ốm, thay đổi chế độ
ăn, tiêm không đúng kỹ thuật
• Mỗi lần chỉnh < 10 – 20% tổng liều ngày hôm trước trừ
khi ĐH quá cao.
• ĐH cao về đêm và sáng: Tăng liều mũi buổi chiều tối
• ĐH cao trong ngày: Tăng liều mũi buổi sáng
BN nam 69 tuổi, ĐTĐ 9 năm, đang điều trị 3 loại thuốc uống liều tối đa (SU, Metformin và Pioglitazone). P = 50kg
Scilin 70/ 30
8 units
12 units
16
12
8
4
Ngừng sulphonylurea & pioglitazone, tiếp tục metformin
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
8 units
12 units
12
16
12
8
4
0800 1200 1600 2000 2400 0400
12 units
12 units
14
Scilin 70/ 30
16
12
8
4
0800 1200 1600 2000 2400 0400
14 units
12 units
16
Scilin 70/ 30
16
12
8
4
0800 1200 1600 2000 2400 0400
14 units
16 units
18
Scilin 70/ 30
16
12
8
4
0800 1200 1600 2000 2400 0400
14 units
18 units
20
Scilin 70/ 30
16
12
8
4
0800 1200 1600 2000 2400 0400
14 units
20 units
16
Scilin 70/ 30
16
12
8
4
0800 1200 1600 2000 2400 0400
14 units
20 units
16
Scilin 70/ 30
16
12
8
4
0800 1200 1600 2000 2400 0400
16 units
20 units
22
Scilin 70/ 30
16
12
8
4
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
16 units
22 units
16
12
8
4
Đến đây cần chỉnh liều thận trọng hơn
0800 1200 1600 2000 2400 0400
MỘT SỐ BẪY CẦN TRÁNH
HIỆN TƯỢNG SOMOGYI
Tăng ĐH buổi sáng do hạ ĐH về đêm không triệu chứng
20
10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
NGUYÊN NHÂN:
ĐIỀU TRỊ:
• Đáp ứng của các hormone đối nghịch với hạ ĐH
• Đo ĐH lúc 2-3h sáng
vào nửa đêm.
• Giảm liều mũi insulin bán chậm tiêm lúc đi ngủ.
• Tăng SX glucose ở gan.
• Thay đổi hoặc ăn thêm vào lúc đi ngủ
• Kháng Insulin do các hormone đối nghịch.
Hiện tượng Dawn (Phenomenon)
Tăng ĐH về đêm và sáng
20
10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
• Tiêm đủ liều.
• Liều Insulin tiêm bed time quá thấp.
• Giảm ăn lúc đi ngủ.
• Ăn bữa phụ quá nhiều lúc đi ngủ.
• Tiêm thêm mũi Insulin NPH trước bữa ăn tối
NGUYÊN NHÂN: ĐIỀU TRỊ:
Bất lợi của điều trị insulin
1. Tăng cân ~ 2-4 kg1
2. Hạ đường huyết1
a. Tỷ lệ hạ ĐH nặng ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 thấp hơn
ĐTĐ type 1 trong các nghiên cứu kiểm soát ngẫu nhiên1
b. Tỉ lệ hạ ĐH cao hơn ở các BN được điều trị tích cực
Nhưng cần loại bỏ hạ ĐH giả tạo
1. Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Tóm tắt
•
Insulin là thuốc điều trị ĐTĐ lâu đời nhất, được nghiên cứu kỹ nhất và hiệu quả nhất.
• Nên khởi đầu điều trị insulin cho những BN đang dùng thuốc viên
hạ ĐH bằng 1 mũi insulin NPH bedtime hoặc 1 mũi Glargine.
• Sau 2 – 3 tháng, nếu ĐH đói đạt mục tiêu nhưng HbA1C > 7% thì cần kiểm tra ĐH trong ngày chuyển sang chế độ tiêm 2 – 4 mũi insulin/ngày (ngừng Sulfonylurea).
• Cần điều trị insulin ngay từ đầu cho những BN ĐTĐ typ 2 có
HbA1C > 10%, ĐH đói > 16,5 và/hoặc ĐH bất kỳ > 16,5 mmol/l
• Liều khởi đầu và chỉnh liều luôn luôn khác nhau giữa các BN
• Lưu ý các tác dụng phụ của insulin: Hạ ĐH, tăng cân