DINH DƯỠNG CHO BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
Ts.Bs. Vũ Thanh Trưởng phòng Dinh dưỡng điều trị - TDDLS Giảng viên thỉnh giảng – BMDD – ĐHY Hà Nội
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi sự hạn chế dòng khí không hồi phục hoàn toàn. Sự hạn chế dòng khí này thường tiến triển từ từ và kết hợp với đáp ứng viêm bất thường của phổi với các hạt hoặc khí độc.
Tỉ lệ COPD tại Việt Nam chiếm 6,7% Tỉ lệ SDD ở những bệnh nhân từ 35-50% ở những bệnh nhân nhập viện. Suy dinh dưỡng là hậu quả của suy hô hấp, suy giảm protein cơ bắp, tăng nhạy cảm với nhiễm trùng phổi.
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
SDD trong COPD có 2 cơ chế chính: Do ăn không đẩy đủ năng lượng: như khó khăn trong việc
nhai và nuốt từ khó thở, ho, tiết, mệt mỏi, …
Tăng tiêu hao năng lượng: tăng chuyển hóa, tăng hoạt động
cơ hô hấp, tăng yếu tố viêm.
Ngoài ra còn có các yếu tố khác: loét dạ dày, thuốc costicoid làm mất cảm giác ngon miệng, khủ khoáng xương, yếu khối lượng cơ bắp; tăng sản suất các chất trung gian gây viêm thay đổi chất leptin góp phần giảm cân ( 1 loại protein tổng hợp vai trò chuyển hóa E)
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
Suy dinh dưỡng/Suy kiệt ở bệnh nhân COPD
COPD
Nhiễm trùng
Thiếu tài chính
Thuốc
Khó thở
Tăng cytokine, IL1,6,8, TNFα
Leptin giảm
Thay đổi C. Hóa
Tăng tiêu hao E
Chán ăn/ăn thiếu
Phân giải protein
SDD/SUY KIỆT
Cảm giác no
Giảm khối cơ
Aniwidyaningsih, W ., et al (2008); Congleton J (1999); Broekhuizen R, Grimble RF, Howell WM, et al (2005)
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
Hậu quả của SDD/suy kiệt ở bệnh nhân COPD
Tỉ lệ tử vong
SDD/suy kiệt ở BN COPD
Giảm vận động
Tăng nhiễm trùng
Điều trị kém hiệu quả
Thay đổi cấu trúc cơ thể
Tăng nhập viện
Thời gian nằm viện dài
Chi phí tài chính tăng
Giảm chất lượng cuộc sống
Gray-Donald K (1996); Sergi G(2006); Vermeeren MAP, Creutzberg EC(2006); Massaro (2004); Chamberlain (2004); Cano NJ (2004).; Pitta F(2006) ; Watz H(2008); Ngô Quý Châu (2010) 2-4 triệu /10-12 ngày điều trị.
DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ COPD
• Một phác đồ điều trị toàn diện có thể làm giảm các triệu chứng, giảm số lượng nhập viện, ngăn chặn tử vong sớm, và cấp cho BN có cuộc sống tích cực hơn.
• Liệu pháp dinh dưỡng là rất quan trọng trong COPD do tác dụng to lớn về tỉ lệ tử vong ở BN, từ 33% (bắt đầu giảm cân) tăng cao 51% sau 5 năm.
CAN THIỆP DINH DƯỠNG
• Chẩn đoán dinh dưỡng
• Tăng mức năng lượng lúc nghỉ • Năng lượng ăn vào không đủ • Năng lượng bằng đường miệng không đủ • Vitamin cung cấp không đủ • Khoáng chất cung cấp không đủ • Suy dinh dưỡng
CAN THIỆP DINH DƯỠNG
• Năng lượng: 125 -156% (BEE, trung bình 140%)
Harris – Benedict
• Hoặc E: 25 – 30 kcal/kg/ngày • Protein: 1,2 – 1,7g/kg/ngày • Mục tiêu: duy trì cân nặng lý tưởng cho bệnh
nhân tránh để tụt cân thậm chí tăng cân
• Duy trì, dự trữ khối nạc
CAN THIỆP DINH DƯỠNG
• Cung cấp đủ năng lượng tránh vượt quá năng
lượng đặc biệt ở bệnh nhân có thở máy
• Glucose >5mg/kg/phút tăng xản suất CO2 • Sản xuất quá nhiều CO2 khi năng lượng cung
cấp > 1,5 x REE ()
CAN THIỆP DINH DƯỠNG
• Dinh dưỡng hỗ trợ là cần thiết • Dinh dưỡng đường miệng không đủ cần phải
thay đổi sớm:
• EN sử dụng an toàn, bảo đảm tính toàn vẹn của
ruột, cải thiện kết quả điều trị.
• Điều trị hồi sức là cần thiết. • Bệnh nhân nặng có thở máy xâm nhập EN cung
cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng.
• Bệnh nhân có suy đa tạng cần phối hợp EN + PN
NHÓM QUẢ CHÍN
Dưa hấu 420g = 1 ĐV Nhãn 90g = 1 ĐV (cả thải bỏ 130g (12 quả)) Dứa 160g = 1 ĐV (1/2 quả nhỏ 320, 3 miếng trung bình) Thanh long 130g = 1 ĐV (1/4 quả to)
Cam 150g = 1 ĐV (4 miếng trung bình) Chuối tiêu 60g = 1 ĐV (1/2 quả trung bình 130g) Táo tây 100g = 1ĐV ( 1/2 quả trung bình)
Xoài chín 75g = 1 ĐV (1 má xoài quả trung bình 300g)
100kcal
Hồng khô, 38g, ½ quả
Xoài 27g, 10 lát Nhãn khô 35g, 12 quả Chà là khô 40g, 2 quả
Mít khô 35g, 7 múi Nho khô, 32g, 8 quả Vải khô 38g, 3 quả Chuối khô 34g, 2 quả
1 ĐVCĐ = 10 g glucid + 1 g protein = 45 Kcal
Đào 160g = 1 ĐV* (2 quả trung bình)
Vú sữa 100g = 1 ĐV* (1/2 quả trung bình 250) Chôm chôm 90g = 1 ĐV* (4 quả trung bình) Vải 150g = 1 ĐV* (5 quả trung bình)
Nhãn 90g = 1 ĐV* (cả thải bỏ 130g (12 quả)) Hồng xiêm 100g = 1 ĐV* (1 quả trung bình)
Dưa hấu 420g = 1 ĐV* (3 miếng nhỏ)
Thanh long 130g = 1 ĐV* (1/4 quả 520g)
1 ĐVCĐ = 10 g glucid + 1 g protein = 45 Kcal
Bưởi 140g = 1 ĐV* (3 múi trung bình)
Nho ngọt 70g = 1 ĐV* (7 quả trung bình) Cam 150g = 1 ĐV* (1/2 quả to 300g)
Táo tây 100g = 1 ĐV* (1/2 quả nhỏ)
Lê 110g = 1 ĐV* (1/2 quả nhỏ) Gioi 340g = 1 ĐV* (5 quả trung bình)
Sinh tố
=
Phải mất 4 quả cam để làm 1 cốc sinh tố!
1 ĐVCĐ = 10 g glucid + 1 g protein = 45 Kcal
Đu đủ chín 150g = 1 ĐV
Chuối tiêu 60g = 1 ĐV* (1/2 quả trung bình 130g) Dứa 160g = 1 ĐV* (1/2 quả nhỏ 320)
Xoài chín 75g = 1 ĐV* (1/4 quả trung bình 300g) Mãng cầu 90g = 1ĐV* (2 quả bé cả vỏ 130g) Na 70g = 1ĐV* (1/2 quả trung bình)
1 ĐVCĐ = 10 g glucid + 1 g protein = 45 Kcal
Đào 160g = 1 ĐV* (2 quả trung bình)
Vú sữa 100g = 1 ĐV* (1/2 quả trung bình 250) Chôm chôm 90g = 1 ĐV* (4 quả trung bình) Vải 150g = 1 ĐV* (5 quả trung bình)
Nhãn 90g = 1 ĐV* (cả thải bỏ 130g (12 quả)) Hồng xiêm 100g = 1 ĐV* (1 quả trung bình)
Dưa hấu 420g = 1 ĐV* (3 miếng nhỏ)
Thanh long 130g = 1 ĐV* (1/4 quả 520g)
GIẢM THỨC ĂN CHỨA NHIỀU ĐƯỜNG
1 gói
260ml
1 gói 200ml
26 g đ.kính 100kcal
½ que
1/5 đĩa
2 cái
¼ cốc
LỰA CHỌN CHẤT BÉO
DẦU CỌ
Dầu ngô
Dầu dừa
Dầu lạc
Dầu lanh
Dầu đậu nành
Mỡ
bơ
Dầu hướng dương
Dầu canola
Dầu oliu
CHẤT BÉO
• PUFA – Polyunsaturated fatty acids: 9g/ngày trong 8
tuần chống viêm mạnh.
PROTEIN
Thịt lợn nạc sống 35g = 1 ĐV Thịt nạc luộc chín 22g = 1 ĐV 1 bìa đậu luộc 65g = 1 ĐV Tôm biển 40g = 1ĐV (4 miếng mỏng)
Trứng gà = 1 ĐV (1 quả trung bình 55g)
Sống: 100g Chín: 70g, E: 199kcal, P: 20,3g, L: 13,1g; cá trắm:
(3 con to)
PROTEIN
• Axit amin leucine gấp 3 lần các AA khác trong đồng
hoá giúp kiểm soát suy dinh dưỡng
• Đậu tương, bí đỏ, tiết bò, hạt bí, trứng cá muối, pho mát, hạt dưa, đậu đỗ, cá mòi, đậu hà lan, lạc, cá hồi, thịt bò, gan gà,...
Atherton PJ, Smith K, Etheridge T 2010;
VITAMIN
• Vitamin A cải thiện hô hấp trong 1 giây (FEV1, + 23%) và khả năng sinh tồn bắt buộc (FVC , + 25%) • Vitamin C cải thiện chức năng miễn dịch, chống
OXH
• Vitamin E 400 UI/ngày trong 12 tuần • Vitamin D bổ sung cải thiện sức mạnh cơ xương
Paiva SA, Godoy I, Vannucchi H, et al (1996);
NHÓM RAU
Sống: 200g Chín: 130g
Sống: 200gChín: 150g
Sống 200g Chín: 120g
Sống: 200gChín: 150g
Sống: 200gChín: 150g
Sống: 200g Chín: 120g
HẠN CHẾ MUỐI
• Lượng muối cần phải được hạn chế để phòng gây giữ
nước trong phổi, tăng huyết áp.
• Nên cung cấp 2-3g muối/ngày hoặc 10-15 ml nước mắm
(10%)
THỰC PHẨM CẦN TRÁNH
• Thực phẩm sinh hơi: - Táo, lê, dưa hấu. - Tỏi tây, hành tây, ớt, hành lá. - Bắp cải, súp lơ, bông cải xanh, đậu hà lan. • Đồ uống có ga: Cho bệnh nhân tránh uống đồ uống có ga trong bữa ăn để ngăn chặn cảm giác no sớm Rượu mạnh cho thấy rằng bệnh nhân COPD tránh uống rượu, bởi vì nó làm chậm hô hấp.
• Rượu, cà phê, trà ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc
đang điều trị.
• Đường kính, mật ong….
THỰC ĐƠN MẪU
E: 1800kcal, Pr: 25%, L: 40%, G: 35%. 6h: Bánh mỳ + 1 miếng pho mát(10g) + dưa chuột (100g) +
trứng gà 1 quả.
9h: Sữa ensure: 1 cốc 150ml ( 5 thìa gạt) hoặc
Quả sữa xay (sữa đậu nành 100ml + quả chín 100g)
11h30: Cơm 1lưng bát (50g gạo) + thịt gà rang gừng nạc
(150g) + rau muống xào 1 miệng bát con.
15h: Sữa ensure: 1 cốc 150ml ( 5 thìa gạt) 18h: Cơm 1lưng bát + thịt băm (100g) + cá trắm rán (50g) +
canh bí xanh + su su luộc 1/2bát con.