CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÍNH BV CỦA DL VÀ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO PHÁT TRIỂN DLBV
Đánh giá tính BV của DL
3.1
3.2
Các tiêu chuẩn DL BV
Sự tham gia của cộng đồng 3.3
vào phát triển DL BV
www.themegallery.com
3.1. Đánh giá tính BV của DL
3.1.1.
Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải
3.1.2.
Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của Tổ chức DL Thế giới
3.1.3.
Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
www.themegallery.com
3.1.1. Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải
Nhiệm vụ:
Xác định được khả năng tải (hay
sức chứa) của điểm DL
có khả năng tiếp nhận bao nhiêu
Đánh giá điểm DL đang xem xét
du khách.
gồm cả 3 giá trị:
Việc xác định khả năng tải bao
www.themegallery.com
sinh thái, kinh tế, và xã hội.
3.1.1. Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải
CPD là sức chứa hàng
CPI là sức chứa thường
AR là diện tích của
TR là công suất sử dụng
Công thức tính sức chứa hàng ngày CPD = CPI x TR Trong đó: ngày (Daily Capacity) xuyên mỗi ngày (Turnover Rate of Users per Day)
www.themegallery.com
Công thức chung để tính sức chứa vật lý của một điểm DL CPI = AR / a Trong đó: CPI là sức chứa thường xuyên (Instantaneous Carrying Capacity) không gian DL (Size of Area) a là diện tích chuẩn cho một khách (tiêu chuẩn không gian)
3.1.1. Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải
www.themegallery.com
3.1.1. Đánh giá tính BV của DL dựa vào khả năng tải
www.themegallery.com
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
Chỉ thị MT là một phép đo độ nhạy
cảm của MT và phát triển, là những
thông tin tổng hợp giúp cho việc xác
www.themegallery.com
định một vấn đề.
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
Về mặt cấu trúc: Chỉ thị đơn phản ánh một bộ phận nhỏ của vấn đề cần đánh giá.
Về tiêu chuẩn: Là một phép đo khách quan, ai đo cũng cho giá trị như nhau.
Có
Bộ chỉ thị đơn: là tập hợp các chỉ thị đơn phản ánh toàn bộ vấn đề. Bộ chỉ thị đơn còn gọi là hồ sơ môi trường.
lập thể xác được với giá cả và thời gian hợp lý. Phản ánh các giá trị
cập nhật.
Chỉ thị tổng hợp là dạng chỉ thị phản ánh một vấn đề lớn, đòi hỏi một lượng lớn các số liệu, tài liệu cần phân tích.
www.themegallery.com
Bảng 3.1. Các chỉ thị chung cho ngành DL BV
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
Chỉ thị
Cách xác định
1. Bảo vệ điểm DL 1. Loại bảo vệ điểm DL theo tiêu chuẩn IUCN (Red List of
Threatened Species)
2. Stress (áp lực)
2. Số du khách viếng thăm điểm DL (tính theo tháng,
năm cao điểm)
3. Cƣờng độ sử
3. Cường độ sử dụng – thời kỳ cao điểm (người/ha)
dụng
4. Tác động xã hội 4. Tỷ số du khách/dân cư địa phương thời kỳ cao điểm
5. Mức độ kiểm
5. Các thủ tục đánh giá môi trường hoặc sự kiểm soát
soát
hiện có đối với sự phát triển của điểm DL và mật độ sử
dụng
Nguồn: Manning E.W, 1996
www.themegallery.com
Bảng 3.1. Các chỉ thị chung cho ngành DL BV
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
Chỉ thị
Cách xác định
6. Quản lý chất thải 6. Phần trăm đường cống thoát tại điểm DL có xử lý (chỉ số
phụ có thể là giới hạn kết cấu của năng lực cơ sở hạ tầng
khác của điểm DL, ví dụ như nơi cấp nước, nơi chứa rác)
7. Quá trình lập kế
7. Có các kế hoạch nhằm phục vụ cho điểm DL (kể cả các
hoạch
yếu tố DL)
8. Các hệ sinh thái
8. Số lượng các loài hiếm hoặc đang bị đe dọa
tới hạn
9. Sự thỏa mãn của
9. Mức độ thỏa mãn của du khách (dựa trên các phiếu
du khách
thăm dò ý kiến)
10. Sự thỏa mãn
10. Mức độ thỏa mãn của địa phương (dựa trên các phiếu
www.themegallery.com của địa phƣơng
thăm dò ý kiến)
Bảng 3.2. Các chỉ thị đặc thù của điểm DL
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
Hệ sinh thái
Các chỉ thị đặc thù
1. Các vùng bờ
- Độ suy thoái (%bãi biển bị suy thoái, xói mòn)
biển
- Cường độ sử dụng (số người/m bãi biển)
- Hệ động vật bờ biển/động vật dưới biển (số loài chủ yếu nhìn
thấy)
- Chất lượng nước (rác, phân, lượng kim loại nặng)
2. Các đảo nhỏ
- Lượng tiền tệ rò rỉ (% thua lỗ từ thu nhập trong ngành DL)
- Quyền sở hữu (% quyền sở hữu nước ngoài hoặc không
thuộc địa phương đối với các cơ sở DL)
- Khả năng cấp nước (chi phí, khả năng cung ứng)
- Các thước đo cường độ sử dụng (ở quy mô toàn đảo cũng
như đối với các điểm chịu tác động)
www.themegallery.com
Bảng 3.2. Các chỉ thị đặc thù của điểm DL
3.1.2. Đánh giá tính BV của DL dựa vào bộ chỉ thị môi trƣờng của UNWTO
Hệ sinh thái
Các chỉ thị đặc thù
3. Các vùng núi
- Độ xói mòn (% diện tích bề mặt bị xói mòn)
- Đa dạng sinh vật (số lượng các loài chủ yếu)
- Lối vào các điểm chủ yếu (số giờ chờ đợi)
4. Các điểm văn
- Áp lực xã hội tiềm tàng (tỉ số thu nhập trung bình từ
hóa (các cộng
DL/số dân địa phương)
đồng truyền
- Tính mùa vụ (% số cửa hàng mở quanh năm/tổng số
thống)
cửa hàng)
- Xung đột (số vụ việc có báo cáo giữa dân địa phương
www.themegallery.com
và du khách
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Chỉ thị
Cách xác định
1. Bộ chỉ - Tỷ lệ % khách quay trở lại/tổng số khách
thị về đáp - Số ngày lưu trú bình quân/đầu du khách
ứng nhu
- Tỷ lệ % các rủi ro về sức khỏe (bệnh tật, tai nạn)
cầu của do DL/số lượng khách DL
www.themegallery.com
khách DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Chỉ thị
Cách xác định
2. Bộ chỉ thị để
- % chất thải chưa được thu gom và xử lý
đánh giá tác
- Lượng điện tiêu thụ/du khách/ngày (tính theo mùa)
động của DL
- Lượng nước tiêu thụ/du khách/ngày (tính theo mùa)
lên phân hệ
- % diện tích cảnh quan bị xuống cấp do xây dựng/tổng diện tích
sinh thái tự
sử dụng do DL
nhiên
- % số công trình kiến trúc không phù hợp với kiến trúc bản địa
(hoặc cảnh quan)/tổng số công trình
- Mức độ tiêu thụ các sản phẩm động, thực vật quý hiếm (phổ biến
- hiếm hoi - không có)
- % khả năng vận tải sạch/khả năng vận tải cơ giới (tính theo trọng
www.themegallery.com
tải)
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Chỉ thị
Cách xác định
3. Bộ chỉ thị
- % vốn đầu tư từ DL cho các phúc lợi xã hội của địa phương so
đánh giá tác
với tổng giá trị đầu tư các nguồn khác
động lên phân
- % số chỗ làm việc trong ngành DL dành cho người địa phương
hệ kinh tế
so với tổng số lao động địa phương
- % GDP của kinh tế địa phương thiệt hại do DL gây ra hoặc có lợi
do DL mang lại
- % chi phí vật liệu xây dựng địa phương/tổng chi phí vật liệu xây
dựng
- % giá trị hàng hóa địa phương/tổng giá trị hàng hóa tiêu dùng cho
www.themegallery.com
DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Bảng 3.3. Hệ thống chỉ thị môi trƣờng đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Chỉ thị
Cách xác định
4. Bộ chỉ thị
- Chỉ số Doxey- Chỉ số bực mình Doxey Irridex- DI (Doxey, 1976)
đánh giá tác
- Sự xuất hiện các dịch bệnh liên quan đến DL
động của DL
- Tệ nạn xã hội liên quan đến DL
lên phân hệ xã
- Hiện trạng các di tích văn hóa lịch sử của địa phương (so với
hội - nhân văn
dạng nguyên thủy)
- Số người ăn xin/tổng số dân cư địa phương
- Tỷ lệ % mất giá đồng tiền vào mùa cao điểm DL
- Độ thương mại hóa của các sinh hoạt văn hóa truyền thống (lễ
hội, ma chay, cưới xin, phong tục tập quán…)
www.themegallery.com
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Mức BV Hiện trạng điểm đến
Rất BV
- Không có thành phần tự nhiên nào bị phá hoại
(4 điểm) - Khả năng tự phục hồi cân bằng sinh thái của
- Công trình văn hóa lịch sử được bảo tồn tốt
môi trường nhanh
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc trên
100 năm
www.themegallery.com
- Hoạt động DL diễn ra liên tục
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Mức BV Hiện trạng điểm đến
BV
- Có 1-2 thành phần tự nhiên bị phá hoại mức độ
không đáng kể
(3 điểm)
- Có khả năng tự phục hồi tương đối nhanh
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại, có khả năng
phục hồi nhanh
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc từ 50 -
100 năm
- Hoạt động DL diễn ra thường xuyên
www.themegallery.com
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Mức BV Hiện trạng điểm đến
Trung bình
- Có 1-2 thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội bị phá
(2 điểm)
hoại đáng kể
- Có sự tích cực hỗ trợ của con người mới phục hồi
nhanh được
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại tương đối, có
khả năng sửa chữa và tôn tạo nhưng chậm
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc từ 10 - 50
năm
www.themegallery.com
- Hoạt động DL có thể bị hạn chế
Bảng 3.4. Đánh giá mức độ BV của điểm đến DL
3.1.3. Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính BV của điểm DL
Mức BV Hiện trạng điểm đến
Không BV
- Có 2-3 thành phần tự nhiên bị phá hoại nặng
(1 điểm)
- Có sự hỗ trợ tích cực của con người mới phục hồi
được rất chậm
- Công trình văn hóa lịch sử bị phá hoại nặng, khả
năng phục hồi nguyên trạng kém
- Tài nguyên có khả năng tồn tại vững chắc dưới 10
năm
- Hoạt động DL bị gián đoạn
www.themegallery.com
3.2. Các tiêu chuẩn DLBV
Tiêu chuẩn ISO 14001
3.2.1
Tiêu chuẩn DL BV toàn cầu
3.2.2
3.2.4
3.2.3
Tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN
Bộ tiêu chí nhãn DL BV Bông sen xanh
www.themegallery.com
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu
tiêu chuẩn DL BV toàn cầu:
Một số lợi ích của - nh ng BV hóa các hình thức kinh doanh ở mọi
cấp độ và hướng các nhà kinh doanh chọn lựa chương
- Hướng dẫn các đại lý DL chọn lựa nhà cung cấp dịch
trình DL BV để đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu.
vụ DL BV.
chương trình DL BV
www.themegallery.com
- Giúp đỡ khách hàng nhận biết các hoạt động và
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu
Một số lợi ích của tiêu chuẩn DL BV toàn cầu (tiếp)
- Cung thông tin nhận định về các nhà cung cấp dịch vụ DL
BV.
- Đảm bảo rằng tiêu chuẩn của chứng chỉ và các chương
trình tình nguyện đáp ứng được những tiêu chí đã được
công nhận rộng rãi.
trình của chính phủ, tổ chức phi chính phủ và tư nhân.
- Chỉ ra điểm khởi đầu để phát triển DL BV cho các chương
- Là cơ sở định hướng cho chương trình giáo dục và đào tạo
www.themegallery.com
về DL.
3.2.1. Tiêu chuẩn DLBV toàn cầu
Quản lý hiệu quả và BV
Gia tăng lợi ích kinh tế xã hội và giảm thiểu tác động
tiêu cực đến cộng đồng địa phương
các tác động tiêu cực
Gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hóa và giảm nhẹ
Gia tăng lợi ích môi trường và giảm nhẹ tác động tiêu
www.themegallery.com
cực
3.2.2. Bộ tiêu chí nhãn xanh ASEAN
• Mục tiêu của tiêu chuẩn Xanh ASEAN
– Thúc đẩy phát triển du lịch bền vững trong Hiệp hội các
Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
– Làm tăng sự thân thiện với môi trường và bảo tồn năng
lượng trong ngành lưu trú của các nước ASEAN, để bảo vệ
và duy trì tài nguyên thiên nhiên và văn hóa của các nước
ASEAN như một công cụ để bảo tồn văn hóa và xóa đói
giảm nghèo, nhằm đưa các nước ASEAN thành điểm đến
www.themegallery.com
chung có chất lượng.
3.2.2.Tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN 10 nước thành viên ASEAN thống nhất xây dựng TC này từ năm 2006 công bố trong hai thời điểm: lần thứ nhất tại Thái Lan(2008) và lần thứ hai tại Brunei (2012)
đưa ra các yêu cầu cơ bản và khung quy định đối với
sản phẩm dịch vụ DL
hướng dẫn nâng cao chất lượng ngành DL ASEAN
www.themegallery.com
xây dựng ASEAN thành một điểm đến DL có chất lượng cao với tên gọi “điểm đến chung có chất lƣợng” (“A Quality Single Destination”)
3.2.2.Tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN
Tiêu chuẩn Khách sạn xanh ASEAN gồm 11 phần trong đó có các mục kế hoạch quản l ý môi trường (A),
mua sắm xanh (B), quản trị nhân lực (C) và các hoạt
động quản lý môi trường (D)
Điểm tối
Điểm tối thiểu
Nhóm tiêu chí
đa
(50%)
www.themegallery.com
3.2.2. Bộ tiêu chí nhãn xanh ASEAN
Khoảng
Mức đạt
Tỷ lệ phần trăm
điểm
Dưới 60%
0 – 47
Không đƣợc cấp chứng nhận
Từ 48 trở lên
Từ 60% trở lên
Đƣợc cấp chứng nhận
Quy trình cấp chứng nhận:
- Đơn đề nghị của cơ sở lưu trú du lịch;
- Thông báo ngày đi đánh giá;
- Lên lịch trình;
- Đánh giá tại cơ sở lưu trú du lịch (Danh mục đánh giá biên bản);
- Báo cáo đánh giá;
- Xem xét, thu thập
kiến để quyết định;
- Ban hành chứng nhận;
- Chứng nhận.
www.themegallery.com
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn DL BV Bông sen xanh
Sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng
Nỗ lực trong việc bảo vệ môi trường
Góp phần bảo vệ các di sản, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương
Theo đuổi Phát triển DL BV
Đạt tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và phát triển BV
Những yêu cầu của Nhãn bông sen xanh
Mở đầu cho việc xây dựng hệ thống tiêu chí DL BV đối với
www.themegallery.com
các dịch vụ phục vụ khách DL khác
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn DL BV Bông sen xanh
Tiêu chí Bông sen xanh
Cấp cơ sở
Cấp cao
Cấp khuyến khích
30 tiêu chí
22 tiêu chí
29 tiêu chí
A,B,C,D
A,B,C,D
A,B,C, D
25 điểm thƣởng
www.themegallery.com
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh
A - Quản lý bền vững; (14 tiêu chí: 6 cơ sở, 7 khuyến
khích, 1 cấp cao, điểm tối đa 23đ)
B - Tối đa hoá lợi ích kinh tế và xã hội cho cộng đồng
địa phƣơng; (10 tiêu chí: 1 cơ sở, 3 khuyến khích, 6 cấp
C - Giảm thiểu các tác động tiêu cực tới di sản văn
cao, điểm tối đa 25đ)
hoá, di sản thiên nhiên; (11 tiêu chí: 4 cơ sở, 3 khuyến
D - Giảm thiểu những tác động tiêu cực tới môi
khích, 4 cấp cao, điểm tối đa 22đ)
trƣờng. (46 tiêu chí: 19 cơ sở, 16 khuyến khích, 11 cấp cao,
www.themegallery.com
điểm tối đa 84đ)
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh
Mã số Nội dung tiêu chí Điểm tối đa Cấp tiêu chí
www.themegallery.com
Cách xếp hạng Nhãn Bông sen xanh
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh
Các bƣớc cấp chứng nhận
www.themegallery.com
3.2.3. Bộ tiêu chí nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh
• Tổng cục DL được sự hỗ trợ của Cơ quan Hợp tác Phát
triển Quốc tế Tây Ban Nha (AECID) đã xây dựng Bộ tiêu
chí Nhãn Du lịch xanh cho 4 loại hình cơ sở dịch vụ DL:
– Cửa hàng mua sắm phục vụ khách DL;
– Nhà hàng phục vụ khách DL;
– Điểm dừng chân phục vụ khách DL;
www.themegallery.com
– Điểm tham quan DL.
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM PHỤC VỤ KHÁCH DL
1. Chính sách quản lý và hoạt động phát triển BV của
Cửa hàng độc lập, nằm ngoài cơ sở lưu trú DL và phải đạt được 72 tiêu chí, gồm 6 nhóm:
cửa hàng mua sắm phục vụ khách DL;
2. Tiết kiệm năng lượng; Tiết kiệm nước; 3. 4. Sử dụng nguyên vật liệu thân thiện với môi trường
và bán sản phẩm xanh; 5. Xử lý và hạn chết chất thải; 6. Giảm thiểu sự ô nhiễm và sử dụng hóa chất thân
www.themegallery.com
thiện với môi trường.
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM PHỤC VỤ KHÁCH DL
• Nhà hàng phục vụ khách DL cần đạt được 85
tiêu chí gồm 6 nhóm chính: 1. Chính sách quản lý, bảo vệ môi trường và
hoạt động phát triển BV của nhà hàng phục vụ khách DL;
Giảm thiểu và xử lý chất thải;
2. Tiết kiệm năng lượng; 3. Tiết kiệm nước; 4. Sử dụng thực phẩm BV; 5. 6. Giảm thiểu ô nhiễm, tiếng ồn và sử dụng
www.themegallery.com
hóa chất thân thiện với môi trường
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM PHỤC VỤ KHÁCH DL
• Điểm dừng chân phục vụ khách DL cần đạt được
Chính sách quản lý, bảo vệ môi trường và hoạt động phát triển BV của Điểm dừng chân;
Nhà hàng;
168 tiêu chí, gồm 5 nhóm chính là: 1.
www.themegallery.com
2. Nhà vệ sinh công cộng; 3. Bãi đỗ xe; 4. 5. Cửa hàng mua sắm.
NHÃN DL XANH CHO CỦA HÀNG MUA SẮM PHỤC VỤ KHÁCH DL
gồm 6 nhóm chính là: 1. Chính sách quản lý và hoạt động phát triển
• Điểm tham quan DL, phải đạt được 147 tiêu chí,
Nhà vệ sinh công cộng; Nhà hàng;
www.themegallery.com
BV của đơn vị; 2. Khu vực tham quan; 3. Bãi đỗ xe; 4. 5. 6. Cửa hàng mua sắm.
3.2.5. Tiêu chuẩn ISO 14001
– ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi
• Khái niệm ISO 14001
trường (EMS) nó đưa ra các yêu cầu về quản lý môi
trường cần đáp ứng cho của tổ chức. Mục đích của
bộ tiêu chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất / dịch
vụ bảo vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến
www.themegallery.com
liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình.
2.2.4. Tiêu chuẩn ISO 14001
Tại sao phải áp dụng ISO 14001?
• Sự cạnh tranh của thị trường
• Hình ảnh, sự tồn tại và phát triển của tổ chức phụ
thuộc vào chất lượng SPDV, cam kết của tổ chức và
thành quả đạt được liên quan đến việc bảo vệ môi
trường, sức khỏe, an toàn và các khía cạnh xã hội,
www.themegallery.com
đạo đức kinh doanh.
2.2.4. Tiêu chuẩn ISO 14001
• Để đạt đƣợc sự phù hợp với các YC của tiêu chuẩn này
phụ thuộc vào các yếu tố:
– Quy mô của tổ chức
– Vị trí của tổ chức
– Phạm vi áp dụng của tổ chức
– Chính sách môi trường của tổ chức
– Loại hình hoạt động của sản phẩm/ dịch vụ của tố chức
– Các khía cạnh và tác động môi trường của tổ chức
– Các yêu cầu của pháp luật mà tổ chức cam kết tuân thủ
www.themegallery.com
Các bƣớc đạt chứng nhận ISO 14001
7. Xác định cơ cấu, trách nhiệm 8. Xây dựng hệ thống văn bản về hệ thống quản lý môi trường 9. Thực hiện chương trình quản lý môi trường 10. Nâng cao nhận thức về môi trường cho nhân viên 11. Đánh giá nội bộ 12. Đánh giá của bên thứ ba 13. Nhận chứng chỉ
www.themegallery.com
1. Lãnh đạo đưa ra cam kết thực hiện 2. Lập nhóm chuyên trách về ISO 3. Tìm hiểu yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 4. Tiền đánh giá nội bộ sơ bộ 5. Xác định khía cạnh môi trường, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường, chính sách môi trường 6. Xây dựng chương trình quản lý môi trường
Chứng nhận và duy trì tiêu chuẩn ISO 14001
• DNDL điền thông tin yêu cầu báo giá và gửi
đến VP của một tổ chức chứng nhận.
• Đánh giá chứng nhận
• Duy trì chứng nhận
– Xem xét tài liệu – Tham quan – Đánh giá chứng nhận – Hành động khắc phục & theo dõi giám sát – Chứng nhận phù hợp
www.themegallery.com
– Kiểm soát hệ thống tài liệu – Đánh giá giam sát – Tái chứng nhận
3.3. Sự tham gia của cộng đồng vào phát triển DLBV 3.3.1. Vai trò của cộng đồng trong phát triển DL BV 3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐ ĐP.
3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát
triển DL BV
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát
www.themegallery.com
triển DL BV
3.3.1. Vai trò của cộng đồng trong phát triển DLBV
• CĐĐP cung cấp các dịch vụ phục vụ DL ban đầu.
• CĐĐP và đời sống của họ cung cấp nguồn tài nguyên
DL hữu hình và vô hình phong phú.
động DL.
• CĐĐP là nguồn nhân lực tích cực và hiệu quả cho hoạt
• Đời sống của CĐĐP gắn liền với điểm DL được khai
thác nên họ sẽ là lực lượng bảo vệ tốt nhất nguồn tài
www.themegallery.com
nguyên du lịch địa phương một cách bền vững.
CĐ ĐP tham gia vào hoạt động DL
• Cho khách thuê trọ và ở chung trong nhà dân;
• KD các nhà nghỉ bình dân
• Đóng góp nhân lực cho ngành du lịch
• Tham gia các hoạt động như hướng dẫn, hỗ trợ các hoạt
động của du khách
• Sản xuất hàng hóa và bán hàng lưu niệm để bán trực
tiếp cho khách
• Tham gia gián tiếp vào du lịch thông qua sản xuất và
www.themegallery.com
cung ứng cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch
3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐĐP
– Thu nhập bền vững
• Lợi ích
– Các dịch vụ địa phương
được cải thiện
– Trao quyền văn hoá và trao
– Thay đổi nhận thức về bảo
đổi văn hoá
www.themegallery.com
tồn của CĐĐP
3.3.2. Tác động của phát triển DL lên CĐĐP
• Đe dọa
– Tác động môi trường – Tính không bền vững về kinh tế – Mâu thuẫn có thể xảy giữa du khách và cư dân địa
phương
trường tự nhiên và các vùng xung quanh
– Sự đông đúc có thể phá vỡ sự yên bình của môi
www.themegallery.com
– Sự phát triển quá mức có thể phá vỡ các CĐĐP. – Điều khiển bên ngoài – Rò rỉ kinh tế – Thay đổi văn hoá
3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
Cộng đồng nên được quyền tham
gia quyết định và kiểm soát các
sống của chính họ. Với sự tham gia
hoạt động ảnh hưởng đến cuộc
của cộng đồng, dự án phát triển sẽ
www.themegallery.com
mang lại hiệu quả cao
3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
Hạn chế của CĐ ĐP CĐ ĐP không có vốn đầu tư, sự hiểu
biết hay cơ sở hạ tầng cần thiết
Một vài yếu tố về văn hóa có thể hạn
chế sự tham gia của họ
DL có thể là một khái niệm khó nắm
bắt đối
với người dân sống ở những vùng nông thôn hẻo lánh, cô lập Các thành viên của cộng đồng bản
www.themegallery.com
địa có thể nghĩ rằng việc họ nắm thế chủ động là không phù hợp.
3.3.3. Các mức độ tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
Phân loại
Đặc điểm của từng loại
1. Tham gia có tính
Sự tham gia chỉ đơn thuần hình thức, đại diện của "nhân dân" ngồi vào các ban chính thức song
hình thức
không được bầu lên và không có quyền hành gì.
2. Tham gia thụ
Người dân tham gia do được bảo cho biết cái gì đã được quyết định hoạc cái gì đã xảy ra.
động
3. Tham gia do tƣ
Người dân tham gia do được tư vấn hoặc do trả lời các câu hỏi.
vấn
4. Tham gia để
Người dân tham gia bằng cách đóng góp các nguồn lực, chẳng hạn đóng góp lao động, để nhận
đƣợc hƣởng các
được lương thực, tiền mặt hoặc các khuyến khích vật chất khác. Điều rất thường thấy là tuy mang
khuyến khích vật
tiếng tham gia song người dân không có vai trò gì trong việc kéo dài các công nghệ hoặc công tác
chất
thực hành khi các khuyến khích kết thúc.
5. Tham gia chức
Người dân có thể tham gia bằng cách lập ra các nhóm để đáp ứng các mục đích đã định trước liên
quan đến dự án. Trường hợp xấu nhất, người dân địa phương chỉ được mời đến để phục vụ những
năng
mục đích thứ yếu.
6. Tham gia có tính
Người dân tham gia vào việc cùng phân tích, triển khai các kế hoạch hành động và thành lập hoặc
tăng cường các cơ quan địa phương. Tham gia được xem là một quyền, không chỉ là một phương
tƣơng tác
tiện nhằm đạt được những mục tiêu của dự án.
7. Tự thân vận động Người dân tham gia bằng cách đưa ra các sáng kiến một cách độc lập với các cơ quan bên ngoài
nhằm thay đổi các hệ thống. Họ phát triển các mối quan hệ với cơ quan bên ngoài nhằm có được
các nguồn lực và sự cố vấn kỹ thuật mà họ cần, song vẫn duy trì sự kiểm soát đối với cách sử dụng
www.themegallery.com
các nguồn lực. Sự tự thân vận động có thể nhân rộng nếu các chính phủ và các tổ chức phi chính
phủ tạo ra một khung hỗ trợ.
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
hoạch:
CĐ ĐP là những người sinh sống lâu năm trên đất quy
phát triển DL phải đem lại lợi ích cho việc bảo tồn và
phát triển cộng đồng.
Sự tham gia của cộng đồng phải bình đẳng trong việc sử
dụng đất và các tài nguyên vốn là sở hữu của cộng đồng,
www.themegallery.com
trong việc xây dựng và lập kế hoạch phát triển.
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
Thu nhập DL cần được điều hòa thông qua các kế
Chia sẻ lợi ích với CĐ ĐP
hoạch đầu tư phát triển, các hoạt động kinh doanh dịch
phần làm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản
vụ nhỏ, với sự tham gia của CĐ ĐP; đồng thời góp
phẩm DL.
Nguyên tắc này cũng cần được xem xét áp dụng đối
www.themegallery.com
với các hoạt động DL ở quy mô khu vực và quốc tế.
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
Để có thể chia sề lợi ích với CĐ ĐP, ngành DL cần : Chịu trách nhiệm chủ yếu đối với việc duy trì và cải
thiện môi trường
www.themegallery.com
Đảm bảo các chi phí cho môi trường được tính toán đầy đủ trong các dự án phát triển DL. Đảm bảo cho sự phát triển đa dạng các hoạt động kinh doanh dịch vụ, với sự tham gia đầy đủ nhất của CĐ ĐP. Hỗ trợ nền kinh tế của các quốc gia có điểm DL bằng cách hợp lý hóa phần khấu trừ từ doanh thu DL để sử dụng cho các mục đích phúc lợi, tạo thêm việc làm cho người dân
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
Sự tham gia của địa phương là nhân tố quan trọng
Khuyến khích sự tham gia của CĐ ĐP
thu hút khách DL.
tạo ra được những điều kiện đặc biệt thuận lợi cho
Khi được tham gia chỉ đạo phát triển DL, CĐ ĐP sẽ
DL
Họ còn được tạo điều kiện để tham gia trực tiếp vào
các hoạt động nghiệp vụ trong khách sạn, hướng dẫn
www.themegallery.com
khách DL, quản lý kinh doanh dịch vụ. vv.. .
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
Tôn trọng nhu cầu và nguyện vọng của CĐ ĐP được
Để khuyến khích sự tham gia của CĐ ĐP, ngành DL cẩn.
cùng điều hành và tham gia hoạt động DL.
việc triển khai thực hiện các dự án phát triển DL trên
Khuyến khích sự tham gia tích cực của CĐ ĐP vào
địa bàn của họ.
Huy động tối đa khả năng về con người và cơ sở vật
chất kỹ thuật của CĐ ĐP vào việc phục vụ hoạt động
www.themegallery.com
phát triển DL.
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
Thường xuyên trao đổi, tham khảo ý kiến với CĐ ĐP
và các đối tượng có liên quan
Sự tham khảo ý kiến của các ngành kinh tế với CĐ
dự án phát triền
ĐP là cần thiết để đánh giá được tính khả thi của một
Quá trình tham khảo ý kiến bao hàm việc trao đổi
thông tin, ý kiến, đánh giá và hành động dựa vào kỹ
www.themegallery.com
năng, kiến thức và các nguồn lực ở địa phương.
3.3.4. Huy động sự tham gia của CĐ ĐP vào phát triển DL
các đối tượng có liên quan, ngành DL cần :
Để có thể tham khảo được những ý kiến của CĐ ĐP và
Thông báo cho CĐ ĐP về những lợi ích tiềm tàng
triển DL gây nên; cùng CĐ ĐP xác định những
cũng như những thay đổi tiềm ẩn do hoạt động phát
phương án phát triển phù hợp,
Trao đổi thường xuyên với CĐ ĐP, với các cấp
chính quyền và các ngành có liên quan bằng nhiều
www.themegallery.com
hình thức
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Kể tên các phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch. 2. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa
vào khả năng tải? Lấy ví dụ minh họa.
3. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa
vào bộ chỉ thị môi trường của Tổ chức Du lịch Thế giới.
4. Phân tích phương pháp đánh giá tính bền vững của du lịch dựa vào bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính bền vững của điểm du lịch. .
5. Kể tên các tiêu chuẩn du lịch bền vững. 6. Trình bày tiêu chuẩn du lịch bền vững toàn cầu. 7. Trình bày tiêu chuẩn nhãn xanh ASEAN. 8. Trình bày tiêu chuẩn Nhãn du lịch bền vững Bông sen xanh. 9. Trình bày tiêu chuẩn ISO 14001. 10. Phân tích sự tham gia của cộng đồng vào phát triển du lịch bền vững.
www.themegallery.com