intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược liệu chứa carbohydrat

Chia sẻ: Tiểu Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

344
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Dược liệu chứa carbohydrat" giới thiệu đến các bạn định nghĩa và cấu trúc hoá học của tinh bột, cellulose và các dẫn chất, gôm và chất nhầy, phương pháp kiểm nghiệm các dược liệu chứa các thành phần trên, một số dược liệu chứa tinh bột, cellulose, gôm và chất nhầy. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược liệu chứa carbohydrat

  1. DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. ĐỊNH NGHĨA & CẤU TRÚC HOÁ HỌC ­ TINH BỘT ­ CELLULOSE VÀ CÁC DẪN CHẤT ­ GÔM VÀ CHẤT NHẦY 2.  PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM CÁC DƯỢC LIỆU CHỨA CÁC  THÀNH PHẦN TRÊN 3. MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CHỨA TINH BỘT, CELLULOSE, GÔM VÀ  CHẤT NHẦY
  3. ĐẠI CƯƠNG CARBOHYDRAT  Carbohydrat là một hợp chất rất quan trọng đối với cơ thể sống. Trong  cây : có thể tồn tại dưới dạng  nguyên tố hỗ trợ : như cellulose là chất tạo nên thành tế bào sống,  dự trữ năng lượng dưới dạng polymer như tinh bột  là chất của nhiều quá trình chuyển hoá như acid nucleic, coenzym  …, là tiền chất cho tất cả các quá trình tổng hợp các chất chuyển  hóa bậc hai (glycosid).   Carbohydrat đầu tiên được hình thành bởi quá trình quang hợp giữa khí  CO2 và H2O, nó là chất cơ bản cho việc hình thành và tổng hợp các hợp  chất hữu cơ khác trong cơ thể sống.
  4. hγ CO2 H2O Mono-, oligo-, Quang hợp polyosid Erythrose-4 Glucose phosphate GLYCOSID Phospho -enol phenol, quinon, macrolid, Flavonoid, pyruvate acid béo, dầu, mỡ shikimate Anthrocyanin, tanin POLYACETAT pyruvate SHIKIMATES Acetyl-CoA Chu trình Krebs TERPEN & Amino acid STEROID Cinnamate, lignan, coumarin, quinon Tinh dầu,sesqui- và ALKALOID diterpen, saponin, protein cardenolid, caroten
  5. ĐẠI CƯƠNG CARBOHYDRAT  Định nghĩa: là nhóm hợp chất hữu cơ, gồm những monosaccharid,  những dẫn chất và sản phẩm ngưng tụ của chúng.  Cấu trúc: Monosaccharid polyhydroxyaldehyd hoặc  polyhydroxyceton tồn tại ở dạng mạch hở hay mạch vòng bán  acetal.  Phân loại: 3 nhóm  Monosaccharid  Oligosaccharid: thủy phân cho 1­6 đường đơn  Polysaccharid: phân tử lớn, gồm nhiều monosaccharid nối với nhau,  như tinh bột, cellulose, gôm, pectin, chất nhày.
  6. MONOSACCHARID  Định nghĩa  CTCT chung là Cn(H2O)n, có nhóm ald. hoặc ceton (C=O)  và (n­1) nhóm OH.   Tồn tại trong tự nhiên có số carbon thường 5 và 6  (pentose hay hexose).  là đường đơn không thể cho carbohydrat đơn giản hơn khi  bị thủy phân. 1CHO H OH HO H 1 1 OH 2 H C OH 2 2 H C OH H C OH O 3 HO C H HO OH 3 3 HO C H HO C H HO 4 H C OH 4 4 H C OH O H C OH O OH 5 H C OH 5 5 H C O H C O 6CH OH 2 6CH OH 6CH OH 2 2 D-Glucose α-D-Glucose β-D-Glucose
  7. POLYSACCHARID – TINH BỘT  ĐỊNH NGHĨA   Tinh bột là sản phẩm quang hợp của cây xanh, trong tế bào hạt lạp  không màu.  Tinh bột được giữ trong các bộ phận của cây như củ, rễ, quả, hạt,  thân : 2 – 70 % (trong lá : 1 – 2 %).  Tinh bột tồn tại dưới dạng hạt, kích thước và hình dáng khác  nhau, không tan trong nước lạnh, đun với nước tinh bột bị hồ  hóa.   Trong cây, tinh bột bị thủy phân bởi các enzym thành những  đường đơn giản ở dạng hòa tan và được chuyển đến các bộ phận  khác nhau của cây.
  8. TINH BỘT ­ CẤU TRÚC HÓA HỌC 2 loại Polysaccharid : amylose và amylopectin  Amylose  -  chuỗi α­D­Glucose, nối α (1→4), gồm 500 – 20.000  đơn vị, chuỗi thẳng, ít phân nhánh.   thường tạo chuỗi xoắn đơn  oxi nằm quay ra phía ngoài vòng  với TT iod cho màu xanh đậm
  9. CẤU TRÚC CỦA AMYLOSE
  10. CẤU TRÚC HÓA HỌC  Amylopectin   α­D­Glucose, nối α (1→4) và α (1→6) ở mạch  nhánh;   phân tử lượng lớn, 5.000 – 50.000 đơn vị α­D­ Glucose;  Với TT iod cho màu tím đỏ
  11. CẤU TRÚC CỦA AMYLOPECTIN
  12. TINH BỘT ­ CẤU TRÚC HÓA HỌC Mỗi nhánh có khoảng 30 đơn vị D-Glucose
  13. Vùng vô định hình Vân tăng trưởng Vùng tinh thể Sơ đồ phân nhánh Rốn hạt
  14. TÍNH CHẤT CỦA TINH BỘT  THỦY PHÂN: ACID VÀ ENZYM  Thủy phân bằng acid : sản phẩm cuối cùng là Glucose  Amylose dễ bị thủy phân hơn amylopectin vì dây nối (1 → 4)  dễ bị cắt hơn dây nối (1 → 6).  Thủy phân bằng enzym : 2 loại chính α­amylase và β­amylase  Các enzym khác : nấm mốc (Aspergillus niger) thủy phân  tinh bột →  glucose (kỹ nghệ chuyển tinh bột thành  Glucose). Ví dụ amyloglucosidase, glucoamylase, γ­ amylase.  Enzym có khả năng tác động lên dây nối (1 → 6) gọi là  enzym tách nhánh. Ví dụ : R­enzym, isoamylase (nấm men  bia)
  15. α­amylase β­amylase Tự nhiên Hạt ngũ cốc nảy mầm, nấm  Khoai lang, đậu nành và một số  mốc, dịch tụy. ngũ cốc to : 70 oC to : 50 oC pH trung tính pH acid (pH = 3,3) Khả năng tác  Cắt dây nối (1→ 4) Cắt dây nối (1 → 4) dụng Amylose → 90 % maltose + ít  Amylose → 100 % maltose Glucose Amylopectin : không tác dụng lên  Amylopectin: không tác dụng lên  dây nối (1 → 6) dây nối (1 → 6), tạo 50­60%  maltose Sản phẩm  Tinh bột → chủ yếu là maltose +  Maltose (50­60 %) + dextrin thu được Glucose + dextrin phân tử bé
  16. TÍNH CHẤT Đặc điểm   tồn tại dưới dạng hạt, có hình dạng và kích  thước khác nhau → kiểm nghiệm   hình cầu, hình trứng, hình nhiều góc   kích thước từ 1 – 100 μm (đường kính)   cấu tạo bởi nhiều lớp đồng tâm xếp xung  quanh một điểm gọi là rốn hạt
  17. ĐẶC ĐIỂM HẠT TINH BỘT
  18. TÍNH CHẤT HẠT TINH BỘT  Trong nước lạnh hình dạng tinh bột không thay  đổi.  Khi tăng dần nhiệt độ : xảy ra 3 giai đoạn  Tinh bột ngậm một ít nước (làm khô, tinh bột trở về  trạng thái ban đầu)  60 – 85 oC, tinh bột nở ra, ngậm nhiều nước, dây nối  hydro bị đứt (không quay lại trạng thái ban đầu).   nhiệt độ cao hơn chuyển thành hồ tinh bột
  19. CHẾ BIẾN TINH BỘT  Nguyên tắc chung   Làm nhỏ nguyên liệu, giải phóng tinh bột ra khỏi  tế bào  Nhào với nước, lọc qua rây, lấy phần dưới rây  Cho lên men (phân hủy gluten, protein)  Rửa nước, phơi khô
  20. ĐỊNH TÍNH & ĐỊNH LƯỢNG  Định tính   dd iod → màu xanh tím (xác định tổ chức chứa tinh bột)  dùng hồ tinh bột để phát hiện ra iod.   Định lượng    phương pháp thuỷ phân acid  Thủy phân trực tiếp (HCl) : áp dụng cho nguyên liệu chủ yếu là  tinh bột.  Thủy phân bằng enzym rồi tiếp theo bằng acid  phương pháp không thủy phân    dùng phân cực kế : CaCl2 đặc, nóng để hòa tan tinh bột, đo độ  quay cực [α]20    tạo phức với iod (so sánh màu với mẫu tinh bột chế) D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2