9/12/2020

9/12/2020

BÀI 8 THUỐC KHÁNG THỤ THỂ H1 CỦA HISTAMIN

DS. Trần Văn Chện

Tài liệu tham khảo 1. Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 2, NXB Y học. 2. Bài giảng “Thuốc kháng thụ thể H1 của Histamin”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội.

1

12/09/2020

1

DỊ ỨNG

MỤC TIÊU HỌC TẬP

- Nguyên nhân: các loại dị nguyên

1. Phân tích được tác dụng, chỉ định, tác dụng không

mong muốn của promethazin, diphenhydramin,

fexofenadin, loratadin dựa trên cơ chế tác dụng.

2.

So sánh tác dụng, TDKMM, chỉ định giữa các kháng

histamin H1 thế hệ I và thế hệ II.

1

9/12/2020

DỊ ỨNG

DỊ ỨNG

-Cơ chế

- Lần đầu tiếp xúc với dị nguyên:

Biểu hiện: • • • • • Viêm mũi dị ứng Viêm kết mạc dị ứng Hen Phát ban Sốc phản vệ

HISTAMIN

Tác dụng: - Receptor H1

- Lần sau tiếp xúc với dị nguyên:

Co Cơ trơn (ruột, đường thở, tử cung)

Mạch máu Giãn mạch ↑ tính thấm

Ngứa, đau

Tận cùng dây thần kinh ngoại vi

2

Khác

9/12/2020

HISTAMIN

Tác dụng

R Phân bố Tác dụng

Tế bào thành ruột, cơ tim, Bài tiết acid thành ruột, H2 tế bào mast, hệ thần kinh

trung ương

Hệ thần kinh trung ương: Ức chế bài tiết histamin H3 màng trước synap

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

Tế bào tạo huyết, tế bào Phản ứng dị ứng và viêm H4 mast

HISTAMIN

Để ngăn cản tác động của histamin:

+ Ức chế giải phóng histamin từ các

túi dự trữ

(cromolyn)

+ Đối kháng chức năng với histamin

(adrenalin)

1937: First Animal Studies

+ Đối kháng cạnh tranh receptor với

histamin (thuốc

kháng histamin)

Antihistamin đầu tiên (thymo-ethyl-diethylamine) được tổng hợp bởi Daniel Bovet năm 1937 (giải Nobel)

3

Chất này tác dụng quá yếu và độc  ko được sử dụng

9/12/2020

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

Phân loại theo cấu trúc hóa học

Alkylamin

Ethanolamin

1942: First Clinical Applications

Diphenhydramin

Bernard N. Halpern

Chlorpheniramin

Piperidin

Phenothiazin

Phenbenzamine (Antergan):

Ethylenediamin

Piperazin

Kháng histamin H1 đầu tiên

được sử dụng với chỉ định

Tripelenamin

Cyclizin

Cyproheptadin

Promethazin

Nhóm dẫn chất

Thế hệ I (5 nhóm)

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

Thế hệ II (3 nhóm)

Acryvastin

Phân loại theo dược lý

Dẫn chất Alkylamin (propylamin)

tolpropamin,

Chlorpheniramin, phenyramin, dexclorpheniramin

chống dị ứng

Dẫn chất Ethanolamin

X

Diphenhydramin, doxylamin, dimenhydrinat.

chất

X

Thế hệ I :

Dẫn Ethylendiamin

Mepramin, methapyrilen, tripelenamin, thonzylamin

tripelennamin, diphenhydramin, chlorpheniramin, dexchlorpheniramin, triprolidin, promethazin, hydroxyzin, cyclizin, cyproheptadin, alimemazin,...

chất

X

Dẫn Phenothiazin

Promethazin, propiomazin, dimethothiazin…

Astemizol, loratadin

Thế hệ I I:

Dẫn chất Piperidin: N thuộc vòng piperidin

Cyproheptadin HCl, azatadin

terfenadin, astemizol, cetirizin, acrivastin, ebastin, levocabastin, loratadin, mizolastin, doxepin,...

Cetirizin

Dẫn chất Piperazin: N thuộc vòng piperazin

Buclizin, cyclizin, oxatomid, cinarizin.

4

levocetirizin, carebastin, desloratadin, fexofenadin

9/12/2020

Thuốc kháng histamin H1

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

-Cơ chế tác dụng

Do có cấu trúc tương tự

 thuốc kháng histamin

ngăn cản sự gắn histamin

• Azelastin, Bamipin, Clemastin, Clemizol, Clocininzin, Cinnarizin, Dimethinden, Dimethothiazin, Epinastin, Flunarizin, Halopyramid, Histapyrrodin, Homochclorcyclizin, Isothipendyl, Levocabastin, Olopatadin, Oxatomid, Oxomemazin, Phenyltoxolamin, Piprinhydrinat, Propiomazin, Setastin, Tholzylamin, Diphenylpyralin, Ebastin, Embramin, Emedastin, Mebhydrolin, Meclozin, Mepyramin, Mequitazin, Methdilazin, Tolpropamin, Trimeprazin, Trimethobenzamid.

THUỐC KHÁNG

HISTAMIN H1

Tác dụng:

với receptor H1

Trên Receptor H1 ngoại vi

(-) co cơ trơn (PQ)

(-) giãn mạch nhanh

(-) ↑ tính thấm thành mạch

5

(-) ngứa

9/12/2020

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

Tác dụng - chỉ định:

Thần kinh trung ương

trị mất ngủ: diphenhydramin,

chống nôn:

tàu

xe,

↑ Thèm ăn Chống nôn

Chỉ định: •Các tình trạng dị ứng: viêm mũi dị ứng, mày đay, viêm kết mạc, đau bụng do dị ứng, côn trùng đốt,… •Điều doxylamin,… •Chống say promethazin, dimenhydrinat, cyclizin,….

6

Giảm viêm, ngứa, hắt hơi do dị ứng ↑Buồn ngủ ↑Thèm ăn

9/12/2020

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

Tác dụng không mong muốn:

Tác dụng - TDKMM:

TKTW: Buồn ngủ, chóng mặt, giảm khả năng tập

trung.

Kháng cholinergic: khô miệng, nhìn mờ, táo bón.

Trên tim mạch: tụt huyết áp, đánh trống ngực.

Tương tác thuốc:

↑ Thèm ăn

Tương tác với thuốc ức chế CYP3A4độc tính.

Thần kinh trung ương

Tương tác về tác dụng an thần với benzodiazepin

Tụt HA Chóng mặt

và alcolức chế thần kinh gia tăng.

Giảm viêm, ngứa, hắt hơi do dị ứng Buồn ngủ, mất tập trung ↑Thèm ăn

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

Khô miệng Nhìn mờ Bí tiểu, táo bón Chống nôn

Kháng histamin H1: Thế hệ 1 và thế hệ 2

OH

OH

CH3

N

COOH

CH2CH2CH2CH

CH3

HCl

Chống chỉ định: •Mẫn cảm với thuốc. •Đang dùng IMAO. •Người mang thai, thời kỳ cho con bú. •U xơ tiền liệt tuyến. Bí tiểu. * •Nghẽn tâm vị - tá tràng. * •Nhược cơ. •Tăng nhãn áp (glaucom góc đóng). * •Người cần tập trung: láy tàu xe, vận hành máy, trên cao,… (đối với thuốc kháng H1 thế hệ 1). * Vì sao đây là các ca (*) phải thận trọng khi dùng với thuốc kháng histamin loại an thần?

*: vì kháng muscarin của chúng cao. Kháng muscarin: khô miệng, khô đường hô hấp, rối loạn thị giác, tiểu khó – bí tiểu, táo bón.

7

Vì sao thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2 không/ ít gây buồn ngủ? -Do phân tử lớn, có tính thân nước nên khó qua hàng rào máu não. -Không đối kháng receptor H1 ở TKTW; đối kháng chọn lọc receptor H1 ở ngoại vi.

9/12/2020

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

THUỐC KHÁNG HISTAMIN

H1

Bình Thường

LQTS

TDKMM TDKMM - Hiện tượng kéo dài khoảng QT - Hiện tượng kéo

dài khoảng QT

lệ

tỉ

Khoảng QT là thời gian từ khi bắt đầu sóng Q đến cuối sóng T. Nó đại diện cho thời gian thực hiện khử cực và tái cực thất. Thời gian khoảng QT nghịch với nhịp tim: QT rút ngắn lại khi nhịp tim nhanh hơn. QT kéo dài khi nhịp tim chậm lại. QT kéo dài bất thường có liên quan với tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh.

LOẠN NHỊP TÂM THẤT

http://yduoc360.vn/fda-cap-nhat-cac-thuoc-can- theo-doi-dau-nam-2018-8436n.html

Một sóng ECG của một nhịp tim điển hình

8

Astemizol và Terfenadin đã bị rút khỏi thị trường vào năm 1998-1999

9/12/2020

Thế hệ I

Thế hệ II

Đặc tính - Phân tử nhỏ,

- Phân tử lớn hơn

- Thân dầu

- Thân nước

DĐH

Hấp thu tốt qua đường uống

-- Qua hàng rào máu não

- Ít qua hàng rào máu não

- Thời gian tác dụng ngắn

- Thời gian tác dụng dài

Đối kháng H1

Tác dụng

- TKTW: ức chế

- Không

- Không chọn lọc: kháng cholinergic, adrenergic, serotoninergic…

- Chọn lọc trên receptor H1 ngoại vi

Các tình trạng dị ứng

- Điều trị mất ngủ

Ko

- Tăng thèm ăn - Chống say tàu xe, chống nôn

TDKMM - Buồn ngủ

- Ít

- Khô miệng, nhìn mờ, táo bón, bí tiểu

- Ko - Kéo dài khoảng QT

9

9/12/2020

10

9/12/2020

Câu hỏi tự ôn tập

Câu 1. Trình bày được cơ chế tác dụng và phân loại của các thuốc kháng histamin H1?

Câu 2. Trình bày được TDKMM, chỉ định chính

của các thuốc có trong bài?

của

Câu 3. Phân biệt thuốc kháng histamin thế hệ

1 và thế hệ 2?

Ca lâm sàng tự ôn tập Bệnh nhân nữ 16 tuổi, hiện là học sinh phổ thông, mắc dị ứng thời tiết theo mùa với các triệu chứng: ngứa mũi, chảy nước mắt, ngạt mũi. Dùng thuốc OTC kháng histamin diphenhydramin để giảm triệu chứng. Nhưng mỗi lần uống thuốc đều buồn ngủ và khô miệng. Bác sĩ sau khi khám đã đổi kê đơn dùng loratandin bệnh nhân. Với thuốc mới này, các triệu được cải thiện và không gây buồn ngủ và các tác dụng phụ khác. 1. Nguyên nhân của viêm mũi dị ứng theo mùa 2. Tại sao diphenhydramin có thể giảm các triệu chứng bệnh nhân 3. Tại sao diphenhydramin lại gây buồn ngủ 4. Tại sao loratandin lại không gây buồn ngủ

42

12/09/20

Bài 8

42

CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI

Câu hỏi tự ôn tập

Câu 4. Dựa vào cơ chế tác dụng, phân tích sự khác biệt về chỉ định giữa các kháng histamin H1 thế hệ I với thế hệ II?

Câu 5. Tại sao cùng thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1 nhưng Loratadin (Clarityne) không dùng để chống say tàu xe trong khi Diphenhydramin (Nautamine) lại được dùng phổ biến cho chỉ định này?

DS. Trần Văn Chện

43

12/09/20

Bài 8

43

44

12/09/2020

11