9/12/2020

KHÁNG SINH

BÀI 11 THUỐC KHÁNG SINH

DS. Trần Văn Chện

Tài liệu tham khảo: 1.Bộ Y tế (2007), Dược lý học tập 2, NXB Y

học.

2.Bài giảng “Kháng sinh”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội.

1

12/09/2020

MỤC TIÊU HỌC TẬP

Mục tiêu học tập

1. Trình bày được 5 cơ chế tác dụng của kháng sinh, các 3. So sánh phổ tác dụng của các thuốc trong:

kiểu kháng và 5 cơ chế đề kháng kháng sinh của vi • Phân nhóm penicilin (giữa penicilin tự nhiên, penicilin

khuẩn, 5 nguyên tắc sử dụng kháng sinh. kháng penicilase, aminopenicilin, penicilin kháng

Pseudomonas, penicilin phối hợp với chất ức chế 2. Giải thích được mối liên quan giữa đặc điểm DĐH, cơ

betalactamase). chế, phổ tác dụng, TDKMM và ứng dụng trong điều trị

• Phân nhóm cephalosporin (giữa các thế hệ 1, 2, 3, 4) nhiễm khuẩn của các nhóm kháng sinh: β-lactam

(Penicilin, Cephalosporin, Carbapenem), Macrolid, • Nhóm quinolon (giữa các thế hệ 1, 2, 3, 4)

1

Amiglycosid, Quinolon, Co-trimoxazol.

9/12/2020

Đại cương

• Một số thuật ngữ

• Phân loại kháng sinh.

• Cơ chế tác dụng của kháng sinh.

• Sự kháng kháng sinh của vi khuẩn.

• Tác dụng không mong muốn của kháng

sinh.

• Nguyên tắc sử dụng kháng sinh.

Ehrlich’s “magic bullet” theory

“Viên đạn nhiệm màu”

Gerhard Domagk (1895-1964):

Prontosil (Sulfamid kháng khuẩn)

Giải Nobel Y học năm 1939

Alexander Flemming (1881-1955)

1928: Penicilin

Giải Nobel Y học năm 1945

2

9/12/2020

Một số thuật ngữ

• Khái niệm về kháng sinh. • MIC (nồng độ ức chế tối thiểu), MBC

(nồng độ diệt khuẩn tối thiểu).

• Phổ tác dụng • Tác dụng hậu kháng sinh -Postantibiotic

Effect (PAE)

Các kháng sinh được FDA phê duyệt trong giai đoạn 1980 - 2004

MIC và MBC

2

1

Nồng độ cao nhất

Nồng độ thấp nhất

Không thấy VK

VK phát triển

3

MIC Nồng độ ức chế tối thiểu

Nồng độ kháng sinh tương ứng

Kháng sinh là những chất có nguồn gốc vi sinh vật, được bán tổng hợp hoặc tổng hợp hóa học. Với liều thấp có tác dụng kìm hãm hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.

VK phát triển

MBC

Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu

• MIC MIC < Ctrbình: sensible (S) MIC > Cmax: resistant (R) Ctrb < MIC < Cmax: intermediate (I) MIC: là nồng độ thấp nhất mà kháng sinh có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn sau khoảng 24h nuôi cấy. MBC: là nồng độ thấp nhất làm giảm 99,9% lượng vi khuẩn.

3

9/12/2020

Phổ tác dụng

Tác dụng hậu kháng sinh (Postantibiotic effect- PAE)

Làm chậm sự phát triển của VK sau khi dừng kháng sinh

- Dài: aminosid, rifampicin, quinolon

- Ngắn (không có): β-lactam

Phân loại kháng sinh

Tác dụng hậu kháng sinh Tác dụng hậu kháng sinh (Postantibiotic effect- PAE) (Postantibiotic effect- PAE)

• Dựa vào tính nhạy cảm

Diệt khuẩn

< 4

MBC/MIC

Dung nạp > 32

8 – 16 Kìm khuẩn

1 ngày

Không có thuốc

n ẩ u h k

Kháng sinh

i

Kìm khuẩn (như

v g n ợ ư

l

Diệt khuẩn

ố S

Diệt khuẩn (như

Thời gian

Thêm thuốc

Kìm khuẩn

Joseph T. DiPiro, 2008

4

9/12/2020

Phân loại kháng sinh

Phân loại kháng sinh

Theo cơ chế • Ức chế tổng hợp vách:

• Ức chế tổng hợp protein

- lactam, vancomycin, bacitracin, fosfomycin

6. Cyclin 7. Rifampicin 8. Peptid

Theo cấu trúc 1. Betalactam – Penicilin – Cephalosporin – Khác

• Ức chế tổng hợp acid nhân

AG, tetracyclines, macrolid, lincosamid, phenicol

• Ức chế chuyển hóa

– Glycopeptid – Polypeptid Acid nalidixic, ciprofloxacin, rifampicin...

2. Aminoglycosid 3. Macrolid 4. Lincosamid 5. Phenicol

• Thay đổi tính thấm màng tế bào

9. Quinolon 10. Sulfamid (Co-trimoxazol)

Co- trimoxazol

Phân loại kháng sinh dựa trên DĐH - DLH (PK/PD)

Phân loại kháng sinh dựa trên DĐH - DLH (PK/PD)

Kháng sinh phụ thuộc nồng độ,

Kháng sinh phụ thuộc thời gian,

• Thông số DĐH

Kháng sinh phụ thuộc nồng độ, PAE kéo dài

– AUC – Cmax – Tmax, t1/2 • Thông số DLH

– MIC

• Chỉ số PK/PD – AUC/MIC – T>MIC – Cmax/MIC

Tỷ lệ làm sạch VK tăng khi nồng độ KS vượt 4 đến 64 lần MIC

Tỷ lệ làm sạch VK không tăng đáng kể khi nồng độ KS vượt 4 đến 64 lần MIC

Kháng sinh phụ thuộc thời gian, không có PAE

Nguồn: Rybak MJ. Am. J. Med, 2006; 119 (6A): S37-44

5

Polymyxin, amphotericin...

9/12/2020

Phân loại kháng sinh dựa trên DĐH - DLH (PK/PD)

Phân loại kháng sinh dựa trên DĐH - DLH (PK/PD)

• Liều và chế độ liều

Cơ chế tác dụng của kháng sinh

Sự đề kháng kháng sinh

• Thế kỷ 21: thế kỷ thiếu kháng sinh

Ức chế ADN gyrase

Quinolon Acid nalidixic

Ức chế ADN phụ thuộc ARN polymerase Rifampicin

Trimethoprim

Số kháng sinh mới được phê duyệt đưa vào sử dụng trên lâm sàng

Ức chế tổng hợp m ng Polymyxin

6

– AUC/MIC – Cmax/MIC – T > MIC

9/12/2020

Sự đề kháng kháng sinh

Sự đề kháng kháng sinh Thời hoàng kim... chấm dứt

• Thiếu kháng sinh có

mới

Sự đề kháng kháng sinh

Sự đề kháng kháng sinh

• Thế kỷ 21: Thiếu kháng sinh điều trị vi khuẩn đa

kháng thuốc

7

cơ chế tác dụng

9/12/2020

Sự đề kháng kháng sinh

Liên quan giữa việc sử dụng kháng sinh và kháng thuốc Tương quan giữa việc sử dụng β-lactam không đơn với việc nguy cơ xuất hiện các chủng phế cầu đa kháng penicillin tại 12 nước châu Âu

i

gen Sử dụng nhiều KS

c ố u h t g n á h k n ệ h t ấ u x ơ c y u g N

Enzym/nucleoprotein

Số lượng β-lactam bán không đơn (DDD/1000 dân)

Biểu hiện chức năng

Nguồn: Bronzware SL et al. Emer. Infect. Dis 2002; 8 (3): 278 - 282

Các kiểu đề kháng kháng sinh của VK

Sự đề kháng kháng sinh

Phế cầu kháng β-lactam và erythromycin tại 12 nước châu Á

Amox-Clav Cefuroxim Ceftriaxon

Pen

Ery

Korea

54,8

9,7

61,3

3,2

80,6

• Kháng thuốc giả • Kháng thuốc thật

China

23,4

7,3

19,8

1,8

73,9

Thailan

26,9

0

36,5

0

36,5

Taiwan

38,6

1,8

40,4

0

86

• Kháng thuốc tự nhiên • Kháng thuốc thu được

India

0

0

1,3

0

1,3

Sri Lanka

14,3

0

19

0

16,7

Singapore

17,1

0

5,7

0

1,3

Malaysia

29,5

0

29,5

2,3

34,1

Sử dụng KS không hợp lý

Vietnam

71,4

22,2

74,2

3,2

92,1

– Đột biến gen – Nhận gen kháng thuốc (qua plasmid)

Phillippines

0

0

0

0

18,2

Saudi

10,3

0

12,8

0

10,3

» Tiếp hợp

Hong kong

43,2

3,6

50

0

76,8

» Biến nạp

Nguồn: Song JH et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2004; 48 (6): 2101

8

» Tải nạp

9/12/2020

Các kiểu đề kháng kháng sinh của VK

Cơ chế đề kháng kháng sinh

• Áp dụng khái niệm của Darwin

• Thay đổi đích tác dụng

-“do it your-self”: Đột biến tự phát trên NST Tụ cầu kháng methicilin (MRSA) Trực khuẩn lao

-“buy it”: Đột biến ngoài NST (qua trung gian plasmid) Phổ biến: 80-90% trên lâm sàng Plasmid: AND nhỏ, nằm ngoài NST có khả năng tự nhân đôi

Chọn lọc  tối ưu hóa đề kháng

Cơ chế đề kháng kháng sinh • Tạo enzym phân hủy hoặc biến đổi KS

Cơ chế đề kháng kháng sinh • Thay đổi tính thấm của màng tế bào • Bơm tống thuốc

9

Thay đổi cấu trúc đích Thay đổi số lượng đích/giả

9/12/2020

Cơ chế đề kháng

Tác dụng không mong muốn của kháng sinh

Tạo enzym phân hủy thuốc β-lactam – β-lactamase (SA, ESBL: VK Gram -)

Phenicol - acetyltransferase

AG - acetylase

• Các phản ứng dị ứng

• Bội nhiễm

• Các tác dụng không mong muốn khác

Thay đổi tính thấm màng AG – VK kỵ khí

Tetracyclin

– Thần kinh (quinolon,…) - Hệ tạo máu (Phenicol, Sulfamid,…)

Bơm tống thuốc

Cephalosporin - Enterobacter

Tetracyclin, FQ

– Thính giác (AG,…) - Tiêu hóa (Lincosamid,…)

Thay đổi đích tác dụng (cấu trúc/số lượng/ giả) AG – 30S Macrolid – 50S Penicillin – PBP FQ – AND gyrase

10 thuốc được báo cáo nhiều nhất theo châu lục

Nhóm thuốc thường được báo cáo nhất theo phân loại ATC (Anatomize-Treatment- Chemist)-(Giải phẫu-Điều trị-Hóa học)

• Châu Phi, Châu Đại dương và Nam Mỹ:

NSAIDs/Thuốc chống thấp khớp

• Bắc Mỹ: Vaccine chống virus • Châu Á: KS (nhóm beta-lactam, các penicilin) • Châu Âu: Thuốc chống trầm cảm

10

– Thận (AG,…) - Xương, răng (Cyclin, Quinolon,…)

9/12/2020

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh

• Chỉ sử dụng KS khi có nhiễm khuẩn

• Lựa chọn KS hợp lý

• Sử dụng KS đúng liều, đúng cách và đủ thời

gian

• Phối hợp KS hợp lý

• Dự phòng KS hợp lý

Lựa chọn kháng sinh hợp lý

Phối hợp kháng sinh

VK gây bệnh

• M. tuberculosis, S. aureus • Gr () đa kháng thuốc, NKBV

Vị trí nhiễm khuẩn

Người bệnh

Vi khuẩn

• Nội tâm mạc, não – màng não, ổ bụng, xương-khớp, …

Cơ địa bệnh nhân

Kháng sinh

Kháng sinh

• Tiên lượng xấu • Giảm bạch cầu

11

• Dược lực học • Dược động học

9/12/2020

Phối hợp kháng sinh

Dự phòng kháng sinh

Đối kháng Tetracyclin + β-lactam

Dự phòng thấp tim do liên cầu

Hiệp đồng Aminosid + β-lactam Sulfamethoxazol + Trimethoprim

Dự phòng kháng sinh trong ngoại khoa

Dự phòng trước can thiệp nha khoa ở bệnh nhân có đặt thiết bị cấy ghép

Dự phòng nhiễm HIV từ mẹ sang con bằng AZT

Kháng sinh được sử dụng đề dự phòng:  Nguy cơ đề kháng và siêu nhiễm trùng.  Lợi ích phải lớn hơn nguy cơ tiềm tang/

tác động bất lợi.

Dự phòng nhiễm não mô cầu hoặc lao với người phải tiếp xúc nhiều với bệnh nhân

Tuần lễ từ ngày 12 đến 18 tháng 11 hàng năm được TCYTTG chọn là tuần lễ nhận thức về kháng sinh trên toàn thế giới (World Antibiotic Awareness Week - WAAW) nhằm nâng cao nhận thức và khuyến khích thực hành tốt nhất ở mọi người dân trong công đồng, nhân viên y tế và các nhà hoạch định chính sách để ngăn chặn sự xuất hiện và lây lan vi khuẩn đề kháng kháng sinh. Dưới đây là các hình ảnh cổ động của TCYTTG trong truyền thông nhận thức và hành động của mỗi người trong phòng chống đề kháng kháng sinh.

12

9/12/2020

13

9/12/2020

Kháng sinh ức chế tổng hợp vách tế bào

CÁC NHÓM KHÁNG SINH

• Ức chế tổng hợp vách

– Betalactam

Avibactam

– Glycopeptid (vancomycin), polypeptid (bacitracin)

• Ức chế tổng hợp protein

– Tetracyclin,Macrolid&Lincosamid,Cloramphenicol

– Aminoglycosid và spectinomycin

• Ức chế tổng hợp acid nhân: Quinolon

• Ức chế chuyển hóa: Co-trimoxazol

5th generation: Ceftolozane

• Thay đổi tính thấm màng tế bào: Polypeptid

14

9/12/2020

CÁC PENICILIN

CÁC - LACTAM

Đặc điểm chung

• Penicilin

• Cephalosporin

• Cấu trúc hóa học • Cơ chế tác dụng • Cơ chế kháng KS penicilin

• Betalactam khác

– Carbapenem

– Monobactam

Liên quan cấu trúc và tác dụng chung của penicillin

CÁC PENICILLIN

 Vòng β-lactam là cần thiết cho tác dụng, mở vòng này sẽ làm

mất hoạt tính kháng khuẩn.

 Nhóm –COOH tự do là cần thiết cho tác dụng sinh học. Tác dụng kháng khuẩn giảm rất mạnh nếu nhóm này bị khóa hoàn toàn bằng những liên kết bền vững. Chỉ tiên thuốc chấp nhận tốt giúp cải thiện dược động học của thuốc.

Đại cương về penicilin Nguồn gốc •Tổng hợp bằng phương pháp vi sinh (sinh tổng hợp). •Bán tổng hợp từ acid-6-aminopenicilanic (6APA). Đặc điểm cấu trúc chung •Thuộc nhóm kháng sinh β-lactam. Cấu trúc có 2 vòng: vòng β-lactam liên hợp với vòng thiazolidin.

 Hệ 2 vòng quan trọng cho hoạt tính. Vòng thiazolidin tạo sức căng lên vòng β-lactam, sức căng của vòng càng lớn tác dụng kháng khuẩn càng mạnh nhưng độ bền của thuốc giảm.

 Mạch nhánh acylamino ở vị trí 6 là quan trọng cho hoạt tính. Mất mạch nhánh này cũng làm mất hoặc giảm phần lớn tác dụng kháng khuẩn.

 Có thể thay S trên hệ 2 vòng bằng O hay Ccác dẫn chất có

hoạt tính kháng khuẩn tốt.

 Cấu hình cis tại vị trí 5, 6 (5R, 6R) quan trọng cho hoạt tính. Thay đổi cấu hình này làm mất tác dụng (trừ các carbapenem).

Nhánh bên acyl

A6AP

9/12/2020

59

15

– Chất ức chế betalactamase

9/12/2020

CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA PENICILLIN

Cơ chế Tác dụng của penicilin/ lactam

Vách tế bào

Penicillin

Màng tế bào

Hoạt hóa

•Peptidoglycan là thành phần cơ bản tạo nên tính vững chắc của vách tế bào vi khuẩn. Quá trình tổng hợp peptidoglycan được thực hiện nhờ enzyme D-alanin transpeptidase. •Các kháng sinh nhóm penicillin có khả năng acyl hóa các D-alanin transpeptidase, làm cho quá trình tổng hợp peptidoglycan không thực hiện được. Sinh tổng hợp tế bào bị ngừng lại. •Mặt khác các penicillin còn hoạt hóa enzyme tự phân giải murein hydroxylase làm tăng phân phủy vách tế bào vi khuẩn. Kết quả là vi khuẩn bị tiêu diệt. Ức chế (acyl hóa)

D-alanin-tranpeptidase

Murein hydroxylase

(PBP)

Peptid

Peptid

Peptidogycan

Vi khuẩn

Liên kết ngang do transpeptidase

Thành TB

Chuỗi amino acid

Ức chế tổng hợp vách tế bào

Đường

Thành phần cấu tạo Vách tế bào

Peptidoglycan:cần thiết cho TB, đặc biệt Gram (+). D-alanin-tranpeptidase: xúc tác tổng hợp peptidoglycan. Murein hydroxylase: xúc tác thủy phân peptidoglycan.

Cơ chế tác dụng của penicilin/ lactam

Cơ chế Kháng penicilin/ lactam

β-lactam gây ly giải vi khuẩn (autolysis)  diệt khuẩn

Nguồn: Talaro KP. Foudation of Microbiology. 4th edition

16

9/12/2020

Cơ chế kháng penicilin/ lactam

Cơ chế kháng penicilin

Ngăn cản KS tới vị trí đích

1. Vị trí tác dụng của penicilinase A. Vòng thiazolidin B. Vòng -lactam

Tạo β-lactamase

Thay đổi cấu dạng của PBP

Bơm tống thuốc (Gr âm)

Phân loại penicillin và phổ tác dụng

CÁC PENICILIN

•Nhóm các penicillin tự nhiên:

1. Penicilin tự nhiên

-Penicillin G, penicillin V và dẫn chất của 2 kháng sinh này (penicillin G benzathin, penicillin G procain). -Phổ tác dụng chủ yếu Gram (+): tụ cầu, liên cầu, phế cầu, xoắn khuẩn,…

– Penicilin G, penicilin V

2. Penicilin kháng penicilinase (penicilin M)

•Nhóm các penicillin bán tổng hợp kháng penicilinase (penicillin nhóm M): -Methicilin, các isoxazolylpenicilin (cloxacilin, dicloxacilin,…), nafcilin. -Phổ hẹp, tác dụng chủ yếu trên Gram (+), nhưng kém hơn Penicilin G. Có tác dụng trên vi khuẩn sinh penicilinase.

•Nhóm các penicillin phổ rộng aminobenzylpenicilin (penicilin nhóm A):

3. Aminopenicilin (penicilin A)

4. Penicilin kháng Pseudomonas

-Ampicilin, amoxicilin. -Phổ rộng trên cả Gram (+) (yếu hơn penicillin G) và Gram (-) (mạnh hơn penicillin G). Không bền với penicilinase.

•Nhóm các penicillin kháng trực khuẩn mủ xanh (P. aeruginosa):

– Penicilin chậm

carboxy

benzylpenicilin

(carbenicilin,

ticarcilin),

– Carboxypenicilin

5. Penicilin phối hợp chất ức chế betalactamase

-Các ureidobenzylpenicilin (piperacilin, mezlocilin, azlocilin,…). -Phổ rộng, trên Gram (-) mạnh hơn penicilin A, tác dụng trên cả trực khuẩn mủ xanh. Không bền với penicilinase.

17

– Ureidopenicilin

9/12/2020

Penicilin chậm

Penicilin tự nhiên

Procain benzylpenicilin (bán chậm)

 Hấp thu chậm, đạt Cmax sau 1- 4h, duy trì 12- 24h

• Benzylpenicilin (Pen.G): tiêm • Phenoxymethylpenicilin (Pen.V): uống • Phổ tác dụng

 Khi cần tác dụng nhanh  phối hợp penicilin G (3:1) Benzathin benzylpenicilin (chậm)

 Đạt Cmax sau 6- 12h, duy trì 7- 14 ngày

 Dự phòng cấp II, viêm màng trong tim, giang mai Benethamin penicilin

Thời gian tác dụng 4- 5 ngày

Penicilin kháng penicilinase

Penicilin kháng penicilinase

• Phổ tác dụng

• Đặc điểm chung

– Dễ gây vàng da, ứ mật  trẻ sơ sinh và thời kỳ cho

con bú (- flucloxacilin) – Tác dụng tốt với vi khuẩn sinh penicilinase – Kém pen.G trên các VK không sinh penicilinase

• Chỉ định chung

– Nếu dùng đường uống  cách xa bữa ăn

– Trị tụ cầu tiết penicilinase – Nhiễm khuẩn nặng do liên cầu Gr(+) (viêm màng

• Các thuốc – Methicilin – Oxacilin – Cloxacilin – Dicloxacilin – Flucloxacilin

18

trong tim, viêm tủy xương…)  Penicilin chống tụ cầu

9/12/2020

Aminopenicilin

Penicilin kháng Pseudomonas

• Các thuốc

• Phổ kháng khuẩn

• Phổ tác dụng

– Ampicilin,amoxicilin – Gr (-) > penicilin A

• Chỉ định

– Gr(+): < penicilin G – Không bền với penicilinase – Gr(-): > penicilin G

– Nhiễm khuẩn nặng

– Nhiễm Pseudomonas,

phối hợp AG –  Kị khí, Enterococci, Listeria monocytogenes

Penicilin Phối hợp với chất ức chế betalactamase

Penicilin phối hợp với chất ức chế betalactamase • Chất ức chế betalactamase

– mất hoạt tính bởi - lactamase

• Acid clavulanic (dx oxapenam)

– Hoạt tính kháng khuẩn rất yếu – Gắn vào betalactamase  mất hoạt tính enzym

• Sulbactam (dx penam sulfon) – Kết hợp ampicilin (Unasyn)

• Tazobactam

– Kết hợp amoxicilin (tỷ lệ 1:4= Augmentin) – Kết hợp ticarcilin (Tinmentin, Claventin)

Sự phát triển của E.coli dưới tác dụng của amoxicilin phối hợp và không phối hợp với a. clavulanic

19

– Kết hợp piperacilin (Zosyn)

9/12/2020

Phân loại các Penicillin

PHỔ

CÁC THUỐC

PENICILLIN Tự nhiên

TÓM TẮT CÁC PENICILIN

Hẹp: Gr (+) Một số ít Gr() Chậm

M

A

Kháng Pseudomonas

Bền penicillinase

Ứng dụng lâm sàng của Penicillin

 Sử dụng đường PO, IV, thường phối hợp với các kháng sinh

khác.

 Viêm màng não do vi khuẩn (N. meningitidis, S. pneumoniae):

Benzyn penicillin (IV, liều cao).

 Nhiễm trùng xương khớp (S. aureus): Flucloxacillin.  Nhiễm trùng da và mô mềm (S. pyogenes, S. aureus): Benzyl

penicillin, Flucloxacillin; bị thú cắn: co-amoxiclav.  Viêm hầu (S.pyogenes):phenoxylmethylpenicillin.  Viêm tai giữa (S.pyogenes, H.influenzae):amoxicillin.  Viêm phế quản (thường là nhiễm hỗn hợp): amoxicillin.  Nhiễm trùng đường tiểu (E.coli): amoxicillin.  Lậu: penicillin (+ Probenecid).  Giang mai: Procain benzyl penicillin.  Viêm nội tâm mạc (Strep. viridans, Enterococcus faecalis).  Nhiễm trùng nặng do Pseudomonas aeruginosa: Piperacillin.

20

Gr(+) sinh penicillinase Gr(+), Gr() K bền penicillinase > Pen A, Pseu., K bền penicillinase Gr(+), Gr() Phối hợp Pen. G, Pen. V Procain benzylpenicilin (bán chậm) Benzathin benzylpenicilin (chậm) Benethamin penicilin Oxacilin , cloxacilin, dicloxacillin, flucloxacillin Ampicilin, amoxicilin Carbenicilin, ticarcilin, azlocilin, mezlocilin, piperacilin Ampicilin + sulb., amoxicilin + clav., piperacilin + tazo.

9/12/2020

PHỐI HỢP: PENICILLIN + AMINOSID – LỢI ÍCH

LƯU Ý K DÙNG PN TRỘN CHUNG AG SỬ DỤNG TRONG TIÊM TRUYỀN CHO BN VÌ AG LÀ TÁC NHÂN ÁI NHÂN, NÓ SẼ LÀM MẤT TÁC DỤNG CỦA P.N

-P.N (DIỆT KHUẨN) + CƠ CHẾ: ỨC CHẾ T.H VÁCH TB VK. + LÀ KS PHỤ THUỘC TGIAN. - A.G (D.KHUAN). + CƠ CHẾ: GẮN TIỂU ĐV 30S OF RIBOSOMU/C PROTEIN VK. + LÀ KS PHỤ THUỘC NỒNG ĐỘ, PAE (HẬU KS). GIẢI THÍCH: - P.N MỞ ĐƯỜNG CHO A.G BẰNG CÁCH U/C T.H VÁCH TB

VK AG DIỆT ĐC VK = CÁCH U/C T.H PR.

- AG CÓ PAE NÊN CÓ KHẢ NĂNG DIỆT/ ỨC CHẾ VK. - P.N LÀ KS PHỤ THUỘC TG, LÚC NÀY P.N SẼ PHÁT HUY

TIẾP T/D DIỆT VK DIỆT KHUẨN.

CÁC CEPHALOSPORIN

CEPHALOSPORIN

Cấu trúc

Đặc điểm chung – Cấu trúc

Cephalosporin thế hệ 1 (IGC); Cephalosporin thế hệ

2 (IIGC); Cephalosporin thế hệ 3 (IIIGC);

Cephalosporin thế hệ 4 (IVGC); (update: thế hệ 5)

– Phổ tác dụng – Dược động học.

21

R1: dược lực học R2: DĐH

9/12/2020

CÁC CEPHALOSPORIN Đại cương về Cephalosporin

5

Nguồn gốc •Tổng hợp bằng phương pháp vi sinh (sinh tổng hợp). •Bán tổng hợp từ acid-7-aminocephalosporanic (7ACA). Đặc điểm cấu trúc chung •Thuộc nhóm kháng sinh β-lactam. •Cấu trúc có 2 vòng: vòng β-lactam 4 cạnh gắn với 1 dị vòng 6 cạnh (dihydrothiazin).

9/12/2020

9/12/2020

85

Cephalosporin- phổ tác dụng

Cephalosporin thế hệ V (mới): Ceftaroline. Cefobiprole, Ceftazolan.

9/12/2020

Bài 2

22

9/12/2020

PHỔ KHÁNG KHUẨN

Cephalosporin- phổ tác dụng

- TH1: cầu khuẩn Gram (+), Gram (-) và vài trực

Gr(─)

khuẩn Gram (-)

Thế hệ 1

- TH2: VK Gram (-) mắc phải tại bệnh viện, VK yếm

Gr(+)

khí Bacteroides fragilis

- TH3: tác dụng mạnh hơn/ Gram (+), phân phối tốt ở

Cephalosporin

những vùng thế hệ I, II ko đến được

Thế hệ 2

Gr(+)

Gr(─)

- TH4: hoạt tính tốt/ cầu khuẩn Gram (+) (cả S. pneumonia đề kháng Penicillin G), hoạt tính trên Enterobacterie (gồm cả chủng tiết β – lactamase), hoạt tính tốt trên Pseudomonas aeruginosae.

Thế hệ 3

- TH5 (Ceftaroline; Cefobiprole; ceftazolan)

Gr(+)

Gr(─)

CEPHALOSPORIN- phổ tác dụng

CEPHALOSPORIN- Dược động học

• Phân phối: xâm nhập tốt vào các mô, khả năng vào

dịch não tủy tăng từ GI (không) GIII (tốt)

• Chuyển hóa: hầu như không chuyển hóa (trừ

cephalothin, cephapirin, cefotaxim)

Hiệu lực không đáng tin cậy •VK Gr(+)

– Enterococci (Enterococcus feacalis) – Str. pneumoniae kháng penicilin – MRSA, MR S. epidermidis, Sta. đông máu âm tính – Listeria monocytogene

• Thải trừ:

•VK Gr(-)

– Pseudomonas aeruginosa (trừ ceftazidim, cefoperazon) – Legionella pneumophilia, Citrobacter – Chủ yếu qua thận (trừ cefoperazon, Ceftriaxon, cefpiramid •VK kỵ khí thải qua mật)  gây độc thận (viêm thận kẽ)

23

– Probenecid làm chậm thải trừ  NK tiết niệu – Gr (+) kỵ khí: Clostridium difficile Có thể gây rối loạn đông máu: (─) VK đường ruột tổng hợp

9/12/2020

Cephalosporin thế hệ II

Cephalosporin thế hệ I

• Cefaclor (Ceclor)

• Cephalexin

– TĂ làm chậm hấp thu, t1/2= 0,5- 1,2h

• Cefuroxim (Zinnat, Zinacef)

• Cefadroxil (Oracefal, Biodroxil)

– TĂ làm chậm hấp thu  uống lúc đói

– TĂ không ảnh hưởng hấp thu, t1/2 dài hơn

• Cefazolin

• Cefoxitin

– IM, IV, dự phòng: 1h trước phẫu thuật

– Uống, tiêm 2 lần/ ngày, là CIIG vào được dịch não tủy nhưng kém IIIGC  không dùng trong VMN

• Cephapirin (Cefaloject 0,5g và 1g)

• Cefotetan

– ~ cefazolin nhưng dung nạp tốt hơn

– Tác dụng trên Bacteroides fragilis – IV, IM, đạt nồng độ cao ở mật  NK đường mật

– Tương tự cefoxitin, t1/2 dài hơn  dùng 1 lần/ ngày

Cephalosporin thế hệ III

• Cefotaxim (Claforan)

– Chuyển hóa: dạng deacetyl cefotaxim; t1/2~ 1 giờ

• Ceftriaxon (Rocephin)

– Đào thải có tính bù trừ, t1/2 dài

• Cefoperazon (Cefobid, Cefobis)

– Thải qua mật  NK đường mật

• Ceftazidim (Fortum)

– Trị nhiễm Enterobacter và Pseudomonas (phối hợp AG),

Gr(+) < cefotaxim, 1g/ 8h

• Cefixim (Oroken): Uống, t1/2 dài  dùng 1 lần/ ngày

24

Cephalosporin thế hệ 3

9/12/2020

Cephalosporin thế hệ IV

• Cefepim (Axepim, Maxipim) • Phổ ~ CGIII nhưng rộng hơn, bền với

betalactamase do Gr(-) tiết ra

Cephalosporin thế hệ V

• Ceftolozan, Ceftarolin, Fosamil, Cefobiprole …

Phối hợp chất ức chế β-lactamase

• Ceftazidim + Avibactam. • Cefoperazon + Sulbactam. • Ceftolozan + Tazobactam.

Ứng dụng lâm sàng của Cephalosporin

 Nhiễm trùng máu (Cefuroxim, Cefotaxim).  Viêm phổi gây bởi chủng nhạy cảm.  Viêm màng não (Ceftriaxon, Cefotaxim).  Nhiễm trùng đường mật.  Nhiễm trùng đường tiểu (đặc biệt ở PNCT

hoặc BN không đáp ứng với các thuốc khác).

 Viêm xoang (Cefadroxil).  Viêm đường hô hấp trên (thế hệ 2, 3).  Lưu ý: Không hiệu quả với MRSA, L.

monocytogenes, Clostridium difficile và Enterococcus.

25

Cephalosporin thế hệ 5

9/12/2020

Các betalactam khác

1:

Nhóm 3: CS-023

Nhóm Ertapenem

• Carbapenem

Carbapenem Nhóm 2: Imipenem, Meropenem, Doripenem, Panipenem.

• Nhóm 1: Ertapenem. • Nhóm 2: Imipenem, Meropenem, Doripenem,

rộng, hiệu trên MRSA,

lực Phổ rộng, hiệu trên trực khuẩn Gr (-)

Panipenem.

• Nhóm 3: CS-023.

trong nhiễm

• Monobactam

rộng, hiệu Phổ quả hạn chế trực khuẩn Gr (-) Thích hợp trị điều trùng cộng đồng.

Thích hợp cho nhiễm trùng mắc phải ở bệnh viện. Hiệu lực trên Pseudomonas

• Aztreonam

Phổ lực Pseudomonas Thích hợp cho nhiễm trùng mắc phải ở bệnh viện. lực mạnh Hiệu trên MRSA, Pseudomonas.

Carbapenem

Imipenem (+ cilastatin)

Meropenem Ertapenem

Doripenem

Imipenem + Cilastatin

Cơ chế Ức chế tổng hợp thành vi khuẩn

• Phối hợp với cilastatin- ức chế dipeptidase thận • Phổ tác dụng

Phổ rộng: Gr (+), Gr (-), ESBL, kỵ khí. Không nhạy với MRSA

Phổ kháng khuẩn

Không nhạy: Pseudomonas, Enterococcus, Acinetobacter

Động kinh Giảm

Giảm tiểu cầu. Sốt do truyền thuốc.

tiểu cầu. Sốt do thuốc.

Viêm màng não

Nhiễm trùng ổ bụng

Nhiễm Nocardis

Tác động bất lợi điển hình Chỉ định điển hình ESBL (extended-spectrum beta-lactamase) kháng nhiều thuốc: Cephalosporin TH3 (Ceftazidim, Cefotaxim, Ceftriaxon), Monobactam (Aztreonam) nhưng không kháng Cephamycin (Cefoxitin, Cefotetan) hoặc Carbapenem.

26

9/12/2020

Trả lời:

Imipenem (+ cilastatin)

• CĐ

tìm

• TDKMM

– NK nặng, NK bệnh viện, VK kháng thuốc – Không sử dụng đầu tay trong các NK khuẩn thông thường

• Thận trọng

– Hạ HA, trống ngực – Độc với TK, thận

Giải thích vì sao các Carbapenem khi dùng phải phối hợp với Cilastatin?

 Cilastatin là một hợp chất hóa học có tác dụng ức chế enzym dehydropeptidaza ở người. Dehydropeptidaza được thấy trong thận và nó chịu trách nhiệm phân hủy thuốc kháng sinh imipenem. Vì thế cilastatin được truyền theo đường tĩnh mạch cùng với imipenem nhằm bảo vệ imipenem khỏi tác động của dehydropeptidaza để giúp nó tiêu diệt vi khuẩn. Tuy nhiên, bản thân cilastatin không phải là một chất kháng sinh.

• Thuốc tương tự – Meropenem

Áp dụng lâm sàng của Carbapenem

Monobactam-Aztreonam • Phổ hẹp, TK Gr(-) hiếu khí, như Enterobacter,

Haemophilus influenzae (kể cả sinh betalactamase)

 Nhiễm trùng ổ bụng: chọn lựa bước 1 (Doripenem, Imipenem, Meropenem (ngoại trừ Ertapenem).

• Không tác dụng trên VK Gr(+) và kỵ khí.

• Cách dùng

Tác dụng diệt khuẩn của aztreonam là do thuốc ức chế quá trình tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn, nhờ liên kết với protein gắn penicilin - 3 (PBP - 3) của vi khuẩn Gram âm nhạy cảm.

– Block nhĩ- thất – Phối hợp thuốc độc thận

– Nhiễm khuẩn do Gr(-)

– Phối hợp KS, kỵ khí (NK nặng có biến chứng)

 Nhiễm trùng đường tiểu phức tạp: Doripenem (cả trường hợp do E.coli kháng Levofloxacin).  Viêm phổi: Imipenem, Meropenem (bệnh viện, thở máy) do Pseudomonas, Acinetobacter hoặc Enterobactericeace tiết ESBL. (phối hợp với aminoglycosid).

 Nhiễm trùng máu: do Enterobacteriaceace,

– Người suy thận  giảm liều

tiết ESBL.

– Ít gây phản ứng miễn dịch, ít phản ứng chéo với các

27

kháng thể tạo ra bởi các β-lactam khác – sử dụng cho BN dị ứng với penicillin.

9/12/2020

Monobactam-Aztreonam

Monobactam-Aztreonam

• Chống chỉ định:

• Chỉ định:

– Nhiễm Clostridium difficile. – Nhiễm P. aeruginosa.

– Bệnh gan.

– Bệnh thận kèm giảm chức năng thận. – Nhiễm E.coli, Enterobacter, Klebsiella pneumoniae, K.oxytoca, Proteus mirabilis, Serratia marcescens, H.influenzae, Citrobacter. – Dị ứng. – Nhiễm trùng đường tiểu (phức tạp, không phức tạp).

– Nhiễm trùng máu.

– Viêm hô hấp dưới.

Monobactam-Aztreonam

CÁC - LACTAM

– Nhiễm trùng da, ổ bụng, phụ khoa do gram (-), bệnh lậu.

28

• Tác dụng không mong muốn (ADR) Hay xảy ra nhất là phản ứng tại chỗ tiêm (khoảng 2%) và khó chịu. Thường gặp, ADR > 1/100 Da: Kích ứng, nổi ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hoá: Ỉa chảy, buồn nôn, vị giác thay đổi, loét mồm. Da: Ban đỏ đa dạng, tăng nguy cơ chảy máu, viêm da tróc vẩy. Khác: Nhiễm nấm Candida, viêm âm đạo. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Phản ứng phản vệ, đau ngực, chóng mặt, đau cơ, sốt, đau đầu. Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin từng phần, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết, test Coomb dương tính. Tuần hoàn: Hạ huyết áp, điện tim đồ bất thường. Thần kinh trung ương: Chứng dị cảm, lú lẫn, ù tai, rối loạn giấc ngủ. Da: Phù mạch, ngứa, mày đay, ban xuất huyết. Gan: Vàng da, viêm gan, tăng nhất thời transaminase và phosphatase kiềm. Hô hấp: Co thắt phế quản, hắt hơi. Thần kinh: Ðộng kinh, co cứng cơ. Sinh dục - tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh. Mắt: Nhìn đôi.

9/12/2020

Vancomycin

GLYCOPEPTID

Vancomycin

• Cơ chế:

• Phổ tác dụng

Ức chế transpeptidasengăn chặn transglycosyl hóa trong polyme hóa peptidoglycan.

• Chỉ định

N-acetyl- glucosamin

Acid N- acetyl muramic L-ala

N-acetyl- glucosamin

D-glu

Acid N- acetyl muramic L-ala

L-lys

Gly Gly Gly Gly Gly

D-glu

D-ala

Gly Gly Gly Gly Gly

– Toàn thân (IV, IM): nhiễm khuẩn nặng

D-ala

L-lys

D-ala

• Thuốc tương tự

D-ala

Vancomycin – Uống (k hấp thu): NK nặng đường tiêu hóa

D-ala

Vancomycin gắn với D- Ala-D-Ala ngăn polyme hóa peptidoglycan.

– Teicoplanin

Telavancin có cơ chế tác dụng giống như vancomycin là ức chế sự tổng hợp vỏ bao con vi khuẩn (không tạo được vỏ bọc vi khuẩn sẽ chết), telavancin còn có thêm cơ chế tác dụng thứ hai là gây phân cực, làm rối loạn chức năng màng tế bào của con vi khuẩn (nhờ nhánh thân mỡ telavancin thâm nhập được vào lớp mỡ của màng tế bào vi khuẩn gây rối loạn). Chính có hai cơ chế tác dụng như vậy mà telavancin có khả năng tiêu diệt vi khuẩn MRSA kháng vancomycin. Telavancin là kháng sinh diệt khuẩn tuỳ thuộc vào nồng độ, có hoạt tính với các vi khuẩn gram dương hiếu khí và kỵ khí. Thuốc thuộc loại gắn kết nhiều với protein huyết tương (đến 93%), thời gian bán thải khoảng 8 giờ. Tác dụng phụ của Telavancin được ghi nhận là thuốc gây cảm giác có vị kim loại ở miệng, buồn nôn, ói, nhức đầu, có thể gây hạ kali máu. Ngoài telavancin, còn có hai thuốc mới khác cũng thuộc nhóm glycopeptid đang được nghiên cứu để trị bệnh nhiễm khuẩn do MRSA đa kháng thuốc, đó là oritavancin và dalbavancin.

29

– Daptpomycin,...

9/12/2020

Bacitracin, tyrothricin

POLYPEPTID • Dược động học

– Không hấp thu qua đường tiêu hóa, độc thận

• Cơ chế

–  dùng tại chỗ Bacitracin

N-acetyl- glucosamin

Acid N- acetyl muramic L-ala

Acid N- acetyl muramic L-ala

N-acetyl- glucosamin

D-glu

D-glu

Gly Gly Gly Gly Gly

L-lys

L-lys

Gly Gly Gly Gly Gly

D-ala

D-ala

D-ala

POLYPEPTID

Polymyxin (B, E)

CÁC KHÁNG SINH CLORAMPHENICOL, TETRACYCLIN, MACROLID VÀ LINCOSAMID

• Dược động học

Bacitracin

• Cơ chế:

• Phổ tác dụng

Ức chế tổng hợp protein

– PO: kém, IM: hoại tử  IV

Gắn vào 50S hoặc 30S của ribosom

• Chỉ định

 kìm khuẩn

– Hẹp: Gr(-): E. coli, Klebsiella, Salmonella, Shigella, Pseudomonas aeruginosa

• Chế phẩm: polymyxin, colistin

30

– IV: nhiễm khuẩn nặng do Gr (-) – Uống: nhiễm khuẩn tiêu hóa – Độc thận  Dùng ngoài

9/12/2020

TETRACYCLIN

• Dược động học

50S Amino acid

 ARNt

Vị trí nhận Vị trí cho

  

ARNm

30S

PHÂN LOẠI

TETRACYCLIN

1. THEO THẾ HỆ: 3 THẾ HỆ

Thế hệ II (Bán tổng hợp)

Thế hệ I (Sinh tổng hợp)

• Phổ tác dụng – Rất rộng – Kháng nhiều

Thế hệ III (Tổng hợp toàn phần) Tigecyclin.

Tả Doxycyclin

Doxycyclin, Methacyclin, Lymecyclin, Meclocyclin, Minocyclin, Rolitetracyclin.

Tetracyclin, Oxytetracyclin, Clortetracyclin, Demeclocyclin.

2. THEO THỜI GIAN TÁC DỤNG:

Bệnh Lyme -Do Borrelia burgdorferi, qua vết cắn của bọ chét nhiễm VK - Tổn thương da, đau đầu, sốt v.màng não, v. khớp - Doxycyclin

Td ngắn

Td trung bình

Td dài

Tetracyclin, Oxytetracyclin

Demeclocyclin, Methacyclin

Doxycyclin, Minocyclin.

T1/2 ≈ 6-8h

T1/2 ≈ 12h

T1/2 ≈ 16-18h.

Nhiễm Chlamydia - Doxycyclin - Azithromycin

9/12/2020

Bài 2

Viêm phổi do Mycoplasma -Nguyên nhân thường gặp của viêm phổi mắc phải ở cộng đồng - Doxycyclin - Macrolid

31

ARNt 1. Tetracyclin 2. Macrolid & lincosamid 3. Cloramphenicol

9/12/2020

TETRACYCLIN

• TDKMM

• Các thuốc trong nhóm

– RLTH, bội nhiễm nấm – Tổn hại xương, răng ở TE

TÁC DỤNG PHỤ - Phản ứng quá mẫn - Viêm tĩnh mạch huyết khối (IV), đau nơi tiêm (IM) - Độc cho gan. - Đổi màu răng, hư men răng, chậm phát triển hệ xương. - Suy thận - Da: tăng nhạy cảm ánh sáng - Trên tiền đình: chóng mặt, mất điều hòa

Tác dụng trên các chủng kháng tetracyclin thông qua bơm tống thuốc hoặc cơ chế bảo vệ ribosom Chỉ định (FDA)

- Nhiễm trùng da mô mềm do VK đa kháng

- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng

MACROLID

MACROLID

• Dược động học

• Phổ tác dụng – Trung bình Corynebacterium diphtheriae Erythromycin

Bệnh do Legionella - Gây viêm phổi - Azithromycin

thay Lựa chọn thế trên người dị ứng penicilin

Nhiễm Chlamydia Azithromycin

Bệnh do Mycoplasma - Viêm phổi “không điển hình”

32

– Tetracyclin – Doxycyclin, Minocyclin – Tigecyclin

9/12/2020

Macrolid

Macrolid

• Tương tác thuốc

Tỷ lệ phế cầu kháng erythromycin (giai đoạn 1996-1997 và 1998- 2001 tại 10 nước châu Á

Nguồn: Song JH et al. J. Antimicrob. Chemother. 2004; 53: 457 – 463.

MACROLID

MACROLID

• Erythromycin

• Clarithromycin (Klacid)

– Tác dụng trên Helicobacter pylori và VK cơ hội (Mycobacterium avium), Toxoplasma gondii…

– Dạng base dễ bị dịch vị phá hủy và đắng – Phổ tác dụng: chủ yếu trên Gr(+) tương tự penicilin  NK

• Azithromycin (Zithromax, Aziwok)

hô hấp, dự phòng thấp khớp cấp (thay pen.)

• Spiramycin (Rovamycin)

– Kém hơn trên Str., Sta., mạnh hơn trên NK hô hấp – RLTH  dùng thuốc sau ăn – Viêm gan, vàng da, điếc có hồi phục  CCĐ – Uống thuốc sau ăn 1- 2 giờ

• Roxithromycin (Rulid)

– Hấp thu nhanh, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn

– Phổ rộng và mạnh hơn (cả chủng đã kháng ery.)

33

– CTB > 10- 100 Cht  VK nội bào – t1/2 = 2- 4 ngày – Liều duy nhất 1g: Chlamydia, hạ cam mềm

9/12/2020

LINCOSAMID

• Clindamycin (Dalacin C, Dalacin T)

• Phổ tác dụng

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Ức chế sự sinh tổng hợp protein ở vi khuẩn (kết dính tiểu đơn vị 50S của ribosom) TÁC DỤNG PHỤ •Chủ yếu trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy •Viêm ruột màng giả nặng (do độc tố của Clostridium difficile)

– Tương tự macrolid – Kị khí: Bacteroides fragilis, Furobacterium,

• TDKMM

Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium perfringgens

– Viêm đại tràng giả mạc (thải qua ruột  bội nhiễm

CLORAMPHENICOL

Linezolid (Oxazolidinon)

• Phổ tác dụng

• Cơ chế tác dụng

Không được dùng Chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

Clostridium difficile)

• Chỉ định

– Ức chế hình thành phức hợp khởi đầu của 70S – Rộng, kháng nhiều – Gr(+), Gr(-) (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) – VK nội bào (không tác dụng lên Chlamydia) – Gắn vào 50S, gần vị trí tương tác với 30S

• TDKMM

– Sử dụng toàn thân giới hạn (các trường hợp các kháng sinh khác ít độc hơn bị CCĐ hoặc bị kháng)

34

– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoại ban. – Suy tủy  CCĐ – HC xanh xám ở trẻ sơ sinh  CCĐ

9/12/2020

AMINOGLYCOSID VÀ SPECTINOMYCIN

Linezolid

• Phổ tác dụng

• Cơ chế tác dụng

CHỈ ĐỊNH • Điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng và viêm phổi bệnh viện khi đã biết hoặc nghi ngờ là do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.

Gắn 30S của ribosom  thay đổi tổng hợp protein  diệt khuẩn

• Điều trị nhiễm trùng da bị biến chứng và nhiễm trùng mô mềm chỉ khi xét nghiệm vi sinh vật đã xác định được nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.

AMINOGLYCOSID

AMINOGLYCOSID VÀ SPECTINOMYCIN Tế bào vi khuẩn bình thường Chuỗi peptid mới tạo thành

Mã khởi đầu

50S

• Dược động học

 Phổ tác dụng

5’

3’

ARNm

30S

Tế bào vi khuẩn dưới sự tác động của aminoglycosid

Thuốc (chuỗi peptid tổng hợp sai)

Thuốc (ức chế phức hợp khởi đầu

Thuốc (ức chế sự chuyển vị)

5’

3’

ARNm

35

9/12/2020

AMINOGLYCOSID

Cách dùng aminosid 1 lần/ngày

• Tác dụng không mong muốn

Mỗi 8 giờ Mỗi 24 giờ Ngưỡng độc

- Thính giác Thận Thần kinh-cơ

- Diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ - Có PAE

- Độc tính phụ thuộc liều, thời gian  cách dùng

- Kiểm tra chức năng thận  hiệu chỉnh liều

Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch 5,1 mg/kg gentamicin dưới liều đơn mỗi 24 giờ và chia thành 3 liều nhỏ mỗi 8 giờ

tích

ra do

tai xảy

Trong chế độ liều dãn cách của aminoglycosid, nồng độ đỉnh đạt được rất cao, nhưng không quan sát thấy sự gia tăng độc tính trên bệnh nhân. Một số giả thuyết được đề xuất để giải thích hiện tượng này là do cả độc tính trên thận và độc tính tụ trên aminoglycosid trong các mô thận và tai. Do khoảng đưa liều dãn cách dẫn đến nồng độ aminoglycoside thấp kéo dài trong một khoảng thời gian dài và có thể cho phép thuốc phân bố từ mô vào trong máu và tránh tích lũy thuốc ở tai và thận. Ngoài ra, một số cơ chế hấp thu thuốc vào tai và thận có thể bị bão hòa, do đó nồng độ đỉnh của aminoglycosid trong huyết thanh cao không dẫn đến nồng độ cao trong mô thận hoặc tai.

36

- Thận trọng khi phối hợp thuốc làm tăng độc tính

9/12/2020

AMINOGLYCOSID

AMINOGLYCOSID

• Gentamicin • Streptomycin

• Tobramycin

– Tác dụng tốt TK lao, phong, dịch hạch,... – Độc với thính giác

• Amikacin

– Mạnh hơn gentamicin (2-4 lần): Pseudomonas

• Neomycin

– Bền vững, không kháng chéo, trị Gr(─) kháng thuốc

[AKI (Acute Kidney Injury): Tổn thương thận cấp – ST cấp]

SPECTINOMYCIN

QUINOLON

• Dược động học

• Spectinomycin (Trobicin)

– Điều trị lậu trên những người bị dị ứng

penicilin hoặc kháng thuốc

- Tiêm bắp, liều duy nhất 2g (hoặc 40mg/kg)

37

– Độc tính cao trên thận và thính giác  dùng tại chỗ

9/12/2020

QUINOLON

QUINOLON

• Cơ chế tác dụng

• Cơ chế tác dụng

Fluoroquinolon

(─) topoisomerase IV  Ức chế AND tách đôi và sao chép trong quá trình phân chia tế bào

(─)AND gyrase (─ topoisomerase II)  Ức chế mở siêu xoắn dương của ADN

CÁC QUINOLON

FLUOROQUINOLON

• Phổ tác dụng và áp dụng điều trị

BỆNH THAN Ciprofloxacin là thuốc lựa chọn

Levofloxacin Mở rộng trên Gr (-), tăng hoạt tính trên VK không điển hình và 1 số Gr(+)

Acid nalidixic Hoạt tính trung bình trên Gr (-), nồng độ trong máu thấp, điều trị NKTN không biến chứng

NK HÔ HẤP -Levofloxacin hiệu quả đ/v NK không đáp ứng với KS βlactam -Ciprofloxacin không phải là lựa chọn trong v.phổi & v.xoang vì tác dụng không mạnh trên Str.pneumoniae -Levo. và moxi. = “quinolon hô hấp” vì tác dụng mạnh trên Str.pneumoniae

Ciprofloxacin Nofloxacin Ofloxacin Mở rộng trên Gr (-), 1 số Gr(+), VK không điển hình

Moxifloxacin -Duy trì phổ tác dụng trên Gr (-), tăng hoạt tính trên Gr(+) và VK kị khí - UTIs: Không CĐ

NK TIẾT NIỆU - Ciprofloxacin và levofloxacin: NK không biến chứng, biến chứng

NK TIÊU HÓA Ciprofloxacin hiệu quả cao trong tiêu chảy cấp do VK

38

Quinolon

9/12/2020

FLUOROQUINOLON

FLUOROQUINOLON

• Tương tác thuốc

• TDKMM

• Thận trọng/cảnh báo Người cao tuổi, trẻ em đang tuổi lớn

– Xương khớp – Hấp thu: không dùng đồng thời với antacid – Chuyển hóa:

– Thần kinh Lái xe, vận hành máy

• Chống chỉ định: Quá mẫn. Trẻ em dưới – Nhạy cảm với ánh sáng Tránh tiếp xúc ánh 18 tuổi. mặt trời (đồ bảo vệ)

– Tiêu hóa Lưu {: viêm đại tràng giả mạc  xử trí

– Thận

SULFAMID KHÁNG KHUẨN

• Một số Sulfamid đặc hiệu:

 Sulfacetamid natri  Sulfaguanidin  Sulfadiazin  Sulfamethoxazol (SMX, SMZ)  Sulfamethoxypyridazin (SMP)  Co-trimoxazol (Trimethoprim + SMX: 1/5)  Fansidar (Pyrimethamin + Sulfadoxin: 1/25

(phòng chống sốt rét).

39

PNCT và cho con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng. Kiểm tra c/năng thận, chỉnh liều

9/12/2020

SULFAMID KHÁNG KHUẨN

CO-TRIMOXAZOL

• Cơ chế tác dụng

• Dược động học

 Hấp thu tốt qua

đường uống.

Vi khuẩn Vi khuẩn và người

Trimethoprim Sulfamethoxazol

 Phân bố: tốt qua các mô, cả nhau thai.

()

Dihydropteroat synthetase Dihydrofolat reductase ()   Acid amin

 Chuyển hóa ở gan  Thải trừ: chủ yếu qua thận (giảm liều ở người suy thận nặng)

CO- TRIMOXAZOL

CO- TRIMOXAZOL • Phổ tác dụng và áp dụng điều trị

Purin Pteridin + PABA ADN Acid dihydrofolic Acid tetrahydrofolic Pyrimidin

NK huyết Viêm màng não

NK hô hấp • Do H.influenzae

• Thuốc thay thế: Legionella pneumophilla

•NK tuyến tiền liệt, âm đạo (TMP đạt nồng độ cao) •NK tiết niệu mạn tính

Nhiễm khuẩn tiêu hóa

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci •NK cơ hội ở BN AIDS

40

• Hiệp đồng giữa trimethoprim và sulfamethoxazol/ E.coli

9/12/2020

SULFAMID KHÁNG KHUẨN

CO-TRIMOXAZOL

• Chỉ định:

• TDKMM

 Sulfacetamid natri: loét giác mạc, viêm giác mạc, viêm mí mắt,

đau mắt hột, vết thương nhiễm khuẩn.

 Sulfaguanidin: nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ trực khuẩn, viêm ruột, kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật đường ruột.

 Sulfadiazin: viêm màng não, viêm phế quản, viêm xoang chũm,

các bệnh do nocardia, toxoplasma.

 Sulfamethoxazol (SMX, SMZ): nhiễm trùng đường tiểu, phòng

nhiễm trùng sau khám hoặc phẫu thuật niệu đạo.

 Sulfamethoxypyridazin (SMP): nhiễm trùng hô hấp, viêm màng não, viêm họng, niệu đạo, lỵ trực khuẩn. Phòng và chữa sốt rét.

 Co-trimoxazol (Trimethoprim + SMX: 1/5): nhiễm khuẩn cấp – mạn đường hô hấp, tai mũi họng, răng hàm mặt, đường ruột, tiết niệu, sinh dục, bệnh ngoài da.

–Dị ứng da: ngứa, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng,… (tỷ lệ cao hơn đơn chất)  hạn chế sử dụng – RL tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy,.. – Thận (sỏi) uống nhiều nước

 Fansidar (Pyrimethamin + Sulfadoxin: 1/25 (phòng chống sốt

rét).

– Hệ tạo máu (thiếu a.folic): thiếu máu hồng cầu khổng lồ, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu  bổ sung a.folic 6-8mg/ngày.

CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP

Update 2017: Antibiotics in Pregnancy & Lactation, PL 2017

1. Trình bày được 5 cơ chế tác dụng của kháng sinh, các

kiểu kháng và 5 cơ chế đề kháng kháng sinh của vi

khuẩn, 5 nguyên tắc sử dụng kháng sinh.

2. Giải thích được mối liên quan giữa đặc điểm DĐH, cơ

chế, phổ tác dụng, TDKMM và ứng dụng trong điều trị

nhiễm khuẩn của các nhóm kháng sinh: β-lactam

(Penicilin, Cephalosporin, Carbapenem), Macrolid,

41

Amiglycosid, Quinolon, Co-trimoxazol.

9/12/2020

CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP

CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP

3. So sánh phổ tác dụng của các thuốc trong:

• Phân nhóm penicilin (giữa penicilin tự nhiên, penicilin

kháng penicilase, aminopenicilin, penicilin kháng

Pseudomonas, penicilin phối hợp với chất ức chế 4. Trình bày lợi ích của việc phối hợp kháng sinh. Giải thích cơ sở dược lý của tác dụng hiệp đồng giữa kháng sinh nhóm β-lactam và nhóm aminoglycosid? 5. Giải thích việc kết hợp 1 kháng sinh penicillin với 1 chất ức chế β-lactam? Cho ví dụ về chế phẩm của sự kết hợp này? betalactamase).

• Phân nhóm cephalosporin (giữa các thế hệ 1, 2, 3, 4) 6. Dựa vào đặc điểm phổ tác dụng và dược động học, hãy giải thích các chỉ định ưu tiên trong nhiễm trùng sinh dục – tiết niệu, tiêu hóa của Ciprofloxacin?

• Nhóm quinolon (giữa các thế hệ 1, 2, 3, 4)

CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP

7. Kể tên 2 thành phần của Co-trimoxazol. Trình bày cơ chế tác dụng và ý nghĩa phối hợp của 2 thành phần này?

8. Trình bày các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cần lưu ý khi sử dụng Co – trimoxazol. Giải thích tại sao chống chỉ định sử dụng Co – trimoxazol cho trẻ sơ sinh và phụ nữ có thai?

BETA-LACTAM + CHẤT U/C BETA-LACTAMASE - BETA-LACTAM: +BỊ MẤT TÁC DỤNG BỞI ENZYM (BETA-LACTAMASE) DO ENZYM NÀY LÀM MỞ VÒNG BETA-LACTAM. - Chất ức chế beta-lactamase: không/ ít tác dụng diệt khuẩn. Nhưng nó có vai trò ức chế beta- lactamse giúp bảo vệ được khung beta- lactamks beta-lactam phát huy tác dụng diệt khuẩn (không bị mất tác dụng bởi men beta – lactamase do vk tiết ra)

- Nếu

penicillinase.

C.p: men Augmentin

p.n: men cephalosprorinase. (amox+a.clavulanic)

9. Trình bày đặc điểm dược động học giai đoạn hấp thu và phân bố của kháng sinh fluoroquinolon. Giải thích tại sao không nên uống Ciprofloxacin đồng thời với sắt (II) sulfat?

42

10. Từ đặc điểm dược động học và dược lực học, giải thích tại sao kháng sinh aminosid nên được sử dụng 1 lần/ ngày với thời gian điều trị không quá 5 ngày và luôn phối hợp với kháng sinh khác (cho ví dụ nhóm kháng sinh cần phối hợp)?

9/12/2020

CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI

CÂU HỎI TỰ ÔN TẬP

11. Từ phổ tác dụng và đặc điểm tác dụng, giải thích các chỉ định ưu tiên của kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 (nêu 1 số đại diện của nhóm kháng sinh này)? 12. Trình bày đặc điểm phổ tác dụng và dược động học của kháng sinh Macrolid phù hợp để điều trị các nhiễm trùng hô hấp?

170

43

13. Cho biết tác dụng không mong muốn quan trọng nhất cần lưu ý của kháng sinh penicillin. Để dự phòng phản ứng bất lợi này, cần lưu ý những điều gì khi sử dụng? 14. Dựa vào đặc điểm cơ chế tác dụng, hãy giải thích tác dụng diệt khuẩn chậm của nhóm β-lactam? 15. Giải thích tại sao khi truyền nhanh Vancomycin gây ra dị ứng giả? Cách khắc phục?