intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược lý học: Thuốc kháng Histamin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

61
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày những nội dung chính như: Vai trò sinh bệnh của Histamin, tác dụng trên hệ tim mạch, thuốc kháng Histamin tổng hợp, các nhóm thuốc (6 nhóm thuốc chính), các thuốc cường giao cảm tăng AMP vòng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược lý học: Thuốc kháng Histamin

  1. Thuốc kháng Histamin 1.Histamin 1.1.Vai trò sinh bệnh của Histamin - Histamin là một amin, kết quả của sự khử nhóm Carboxylic của acid aminhistidin.
  2. - Trong điều kiện bình thường, Histamin trong cơ thể ở dạng kết hợp (hạt) không hoạt tính là chủ yếu và được phân bố ở nhiều nơi trong cơ thể như: da, bạch cầu ưa base, nhiều nhất trong dưỡng bào Mastocyd, ở ruột, gan, phế quản, phổi…
  3. - Một số rất ít 50 g/ lít máu ở dạng tự do có hoạt tính tuần hoàn trong máu. * Các yếu tố gây giải phóng Histamin. - Giải phóng chủ yếu theo đường miễn dịch. Dưỡng bào và tế bào ưa base sẽ nhậy cảm khi globulin miễn dịch gắn vào màng.
  4. Qua phản ứng miễn dịch hoặc quá mẫn sẽ có phản ứng kháng nguyên - kháng thể làm tăng tiết Histamin. -Yếu tố vật lý: da bị kích thích bởi ánh nắng mặt trời, bỏng, lạnh. -Yếu tố hoá học: nọc rắn, nọc ong, nọc côn trùng, độc tố của thuốc như chế phẩm thuốc phiện, Arfonad, Tubocurarin…
  5. Các yếu tố trên làm tăng tiết Histamin tự do cùng nhiều chất trung gian hoá học như bradykinin, chất phản ứng chậm(SRSA), leucotrien (LT), prostaglandin (PG)… tham gia vào các phản ứng dị ứng, phản ứng quá mẫn hoặc viêm.
  6. 1.2.Tác dụng của Histamin và Rp tham gia. Cơ quan tác dụng Cách tác dụng Rp H1 Mạch: Động mạch, mao mạch Giãn, tăng tính thấm + Tĩnh mạch Co + Tim: Dẫn truyền Chậm Đ/m vành Giãn + Cơ trơn, phế quản, ruột, dạ + Co + dày, tử cung… Tuyến: tuyến dạ dày + Kích thích tăng tiết + Thần kinh trung ương Nôn + Thần kinh ngoại biên Ngứa (tận cùng cảm giác) +
  7. 1.3. Tác dụng trên hệ tim mạch Histamin tác dụng rất mạnh ở các mao mạch nhỏ, làm dãn các cơ vòng tiền mao quản, làm co tĩnh mạch, làm tăng luồng máu tới mô, ứ máu ở các mao mạch, làm tăng sức thấm nội mạc động mạch, tăng xuất huyết tương, gây ra ban đỏ sần nề tại chỗ, kích thích các ngọn thần kinh cảm giác gây các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau.
  8. Histamin tự do được giải phóng nhiều thực sự là một chất trung gian hoá học, có thể làm hạ mạnh huyết áp, khó thở do co thắt phế quản, gây shock phản vệ, có thể dẫn tới truỵ tim mạch…
  9. 2.Thuốc kháng Histamin: 2.1.Thuốc kháng Histamin tổng hợp 2.1.1. Đặc điểm: do cấu trúc của các thuốc kháng Histamin gần giống với Histamin vì vậy tác dụng đối kháng cạnh tranh với Histamin tại Rp H1.
  10. 2.1.2.Tác dụng: - Đối lập H1 không hoàn toàn + Giãn cơ trơn (phế quản, vị tràng, mạch máu) + Giảm tính thấm mao mạch + Không đủ chống shock phản vệ Thần kinh trung ương: an thần, tăng hấp thu thuốc mê, ngủ, giảm đau, giảm ho. Huỷ Cholin Chống nôn
  11. 2.1.3. Chỉ định - Dị ứng da, mày đay, mẩn ngứa, viêm kết mạc - Hen phế quản, viêm phế quản thể co thắt - Viêm mũi dị ứng - Tiền mê - Chống say - Sâu bọ đốt - Choáng
  12. 2.2.Các nhóm thuốc: 6 nhóm thuốc chính * Dẫn xuất và Ethanolamin (Amino - alkyl Ether). Dimedrol (Benadryl) Clemastin Chống ngứa da, niêm mạc Bromodiphenyldramin Diphenhydramin (Nautamin) Dimenhydrinat Chống say tàu xe, chống nôn
  13. * Nhóm Etylendiamin Antazolin (Antistin): Gây ngủ do ức chế thần kinh trung ương. Chống loạn nhịp, chống shock do dị ứng. Clemizol: Chống sốc do dị ứng, không gây ngủ tác dụng bền, thuận lợi.
  14. * Nhóm Piperazin - Hydroxyzin 25 mg - Clocyclizin hydrochlorid (Cinnarizin) Chống nôn, chống say,dị ứng - Meclizin hydrochlorid (Bonin)
  15. * Nhóm Phenothiazin - Promethazin (Phenergan-Pipolfen) - Trimerprazin Giảm đau, giảm ho, gây ngủ - Alimeprazin (Theralen)
  16. * Nhóm Alkylamin Brompheniramin Dimethidin Chlopheniramin Dex clopheniramin
  17. * Nhóm Piperidin. Terfenadin không gây ngủ Astemisol Azatadin 4 mg, Cyproheptadin 4 mg, Loratidin 10 mg Naphazolin - Loratadil: hoạt chất là Loratadin đối lập mạnh với Histamin, tác dụng kéo dài, không làm buồn ngủ
  18. * Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, ngứa, viêm kết mạc dị ứng. Dựa vào dược động học, tác dụng, các thuốc kháng H1 được xếp thành 2 thế hệ:
  19. - Thế hệ I: gồm các thuốc có thể đi qua hàng rào máu não dễ dàng, có tác dụng trên receptor H1 cả trung ương và ngoại vi, có tác dụng an thần mạnh, chống nôn và có tác dụng kháng cholinergic giống atropin.
  20. - Thế hệ II: gồm các thuốc rất ít đi qua hàng rào máu não, có t/2 dài, ít tác dụng trên H1 trung ương, chỉ có tác dụng trên H1ngoại vi, không có tác dụng kháng cholinergic, không an thần và không có tác dụng chống nôn, chống say tày xe
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1