9/12/2020

MỤC TIÊU

BÀI 14. THUỐC CHUYÊN KHOA

1) Trình bày được:

MẮT, TAI-MŨI-HỌNG

- Sơ lược về cấu tạo của mắt.

- Các bệnh về tai-mũi-họng.

- Cách phân loại.

DS. Trần Văn Chện

- Chú ý khi dùng thuốc chữa bệnh về mắt.

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

PHẦN I:

2) Trình bày được:

- Tác dụng.

THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

- Chỉ định. của các thuốc chữa bệnh - Chống chỉ định. về mắt, tai-mũi-họng. - Dạng thuốc.

1

- Đường dùng.

9/12/2020

1. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO CỦA MẮT 2. PHÂN LOẠI THUỐC

Dựa vào tác dụng, có thể chia thuốc chữa Màng bồ đào: mống mắt, thể mi, mạch mạc

bệnh về mắt thành 5 loại: củng mạc Thuốc chống nhiễm khuẩn: Bạc nitrat, KS

Thuốc chống viêm: Dexamethason

Thuốc gây tê: Lidocain Dịch kính Thuốc gây giãn đồng tử: Atropin sulfat

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

Thuốc gây co đồng tử: Pilocarpin nitrat.

3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC TRA MẮT 3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC TRA MẮT

 Chọn thuốc đặc hiệu cho từng bệnh về mắt.  Sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn ghi trên nhãn

 Kiểm tra sự nguyên vẹn của bao bì đựng thuốc. hoặc bản hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo lọ

 Kiểm tra kỹ nhãn thuốc (nhất là loại thuốc có thuốc

màu) và hạn dùng thuốc.  Khi đã mở lọ thuốc ra, chỉ nên dùng trong vòng

 Kiểm tra sơ bộ chất lượng bằng cảm quan về 15 ngày kể từ khi mở.

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

2

màu sắc, độ trong.

9/12/2020

 Tư thế: nằm ngửa hoặc ngồi ghế có tựa đầu. 4. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT Cách  Tay cầm lọ thuốc có điểm tựa để tránh chai 4.1. Bạc nitrat nhỏ thuốc chạm vào mắt. 4.1.1. Tác dụng thuốc:  Tay kia kéo mi dưới xuống. Sát khuẩn, săn se niêm mạc, ăn mòn da.  Nhỏ 1 giọt thuốc vào mắt hoặc 1 cm thuốc 4.1.2. Chỉ định mỡ vào cùng đồ dưới (mặt trong của mi dưới). Đau mắt do lậu cầu, viêm  Nhắm mắt nhẹ, nằm nghỉ. kết mạc có mủ.

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

Dự phòng các bệnh về mặt

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

cho trẻ sơ sinh.

4. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT 4. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT

4.2. Kẽm sulfat 4.2. Kẽm sulfat

4.2.1. Tác dụng 4.2.1. Tác dụng

Tham gia vào thành phần của một số enzym. 4.2.2. Chỉ định

Thiếu  chậm phát triển hoặc rối loạn. Chứng hói.

Dùng ngoài  sát trùng, săn se da. Một số bệnh ngoài da.

Uống  gây nôn. Chữa đau mắt có mộng.

Viêm kết mạc.

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

3

Sát khuẩn âm đạo, niệu đạo khi bị viêm.

9/12/2020

4. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT 4. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT

4.2. Kẽm sulfat 4.3. Homatropin

4.2.1. Tác dụng 4.3.1. Tác dụng

4.2.2. Chỉ định Làm giãn đồng tử nhanh, mạnh và thời gian

4.2.3. Chống chỉ định: Phối hợp với giãn ngắn hơn atropin

- Tetracyclin (ngăn cản sự hấp thu qua ruột). 4.3.2. Chỉ định

- Một số thuốc ức chế tổng hợp prostagladin Soi đáy mắt. Giảm đau, chống co thắt cơ trơn.

như Aspirin, Indomethacin, corticoid. 4.3.3. Chống chỉ định

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

Bệnh glaucome góc đóng

4. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT 4. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT

4.4. Pilocarpin 4.4. Pilocarpin

Vitacarpin*, Pilo1*, hoặc Pilo2* 4.4.3. Chỉ định

4.4.1. Tác dụng Điều trị bệnh glaucome cấp.

Gây co đồng tử, hạ nhãn áp (tác dụng trái Huyết khối võng mạc.

ngược với Atropin). Teo dây thần kinh thị giác.

4.4.2. Tác dụng phụ Ứ nước ở bộ phận mê đạo.

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

4

Có thể gây nhức mắt hoặc mờ mắt Dùng để co đồng tử sau khi dùng Homatropin

9/12/2020

NỘI DUNG

4. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ MẮT

4.4. Pilocarpin

4.4.4. Chống chỉ định

PHẦN II:

Viêm mống mắt.

Glaucome ác tính.

THUỐC CHUYÊN KHOA

Mẫn cảm với Pilocarpin

TAI – MŨI – HỌNG

PHẦN I: THUỐC CHUYÊN KHOA MẮT

Tai ngoài

Tai giữa

Tai trong

1. Các bệnh về tai-mũi-họng

2. Phân loại thuốc chữa bệnh tai-mũi-họng

3. Các thuốc chữa bệnh tai-mũi-họng

Ống tai

Màng nhỉ

Xương tai

Vành tai

5

Cấu tạo tai mũi họng

9/12/2020

Mũi

V.A

Amydan

Cấu tạo tai mũi họng Cấu tạo tai mũi họng

Xoang trán

Xoang sàng

Xoang hàm

1. Các bệnh về tai-mũi-họng

Bệnh về tai Bệnh về họng

Bệnh về mũi-xoang Viêm xương chũm Viêm tai giữa

viêm họng mạn tính

6

ung thư vòm họng.

9/12/2020

1. Các bệnh về tai-mũi-họng

1. Các bệnh về tai-mũi-họng

Viêm tai giữa Viêm xương chũm

1. Các bệnh về tai-mũi-họng

1. Các bệnh về tai-mũi-họng

Bệnh về tai Bệnh về họng

Bệnh về mũi-xoang

7

Viêm xương chũm Viêm tai giữa Viêm họng Viêm amydal Viêm VA Viêm mũi Viêm mũi dị ứng Viêm xoang

9/12/2020

2.1. Thuốc tác dụng toàn thân

2. Phân loại thuốc

Dựa vào tác dụng, có thể chia thành 2 loại

Thuốc tác dụng toàn thân Thuốc tác dụng tại chổ

Kháng sinh Kháng sinh Sulfamid kháng khuẩn

Thuốc chống dị ứng

PHẦN II: THUỐC CHUYÊN KHOA TAI-MŨI-HỌNG

Chống chảy máu Thuốc chống viêm Chống co thắt Cầm máu Điều chỉnh xuất tiết Hormon. Vitamin

2.1. Thuốc tác dụng toàn thân

2.1. Thuốc tác dụng toàn thân

Chống chảy máu

8

Chống dị ứng

9/12/2020

2.1. Thuốc tác dụng toàn thân

2.1. Thuốc tác dụng toàn thân

Kháng viêm

Vitamin

2.2. Thuốc tác dụng tại chổ

- Chống viêm

2. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ TAI-MŨI-HỌNG

2.1. Hydrogen peroxyd (nước oxy già)

- Chống co thắt

2.1.1. Tác dụng

- Cầm máu

Tẩy uế, sát khuẩn mạnh.

- Chống tiết dịch

Cầm máu tại chổ.

2.1.2. Chỉ định

Sát khuẩn tai-mũi-họng.

Cầm máu khi chảy máu cam,

PHẦN II: THUỐC CHUYÊN KHOA TAI-MŨI-HỌNG

9

chảy máu chân răng.

9/12/2020

2. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ TAI-MŨI-HỌNG

2. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ TAI-MŨI-HỌNG

2.2. Naphazolin 2.2. Naphazolin

2.2.3. Chống chỉ định Inmidin*, Privine*, Sanirine*

Cao huyết áp. 2.2.1. Tác dụng

Mạch nhanh, xơ cứng mạch Chống xung huyết, chống viêm ở niêm mạc

2.2.2. Chỉ định

Viêm mũi, viêm xoang mũi, viêm thanh quản

cấp hoặc mạn tính, viêm kết mạc sau khi phẫu

PHẦN II: THUỐC CHUYÊN KHOA TAI-MŨI-HỌNG

PHẦN II: THUỐC CHUYÊN KHOA TAI-MŨI-HỌNG

thuật, chứng xuất tiết ống tai.

2. CÁC THUỐC CHỮA BỆNH VỀ TAI-MŨI-HỌNG

2.3. Natriborat

Tên khác: Hàn the

2.3.1. Tác dụng

Sát trùng nhẹ.

2.3.2. Chỉ định

Viêm họng, niêm mạc

PHẦN II: THUỐC CHUYÊN KHOA TAI-MŨI-HỌNG

10

miệng, tưa lưỡi