ENTAMOEBA HISTOLYTICA

PGS.TS.BS. TRẦN THỊ HỒNG

MỤC TIÊU

1. Nêu đặc điểm nhận dạng 3 thể khác nhau của amip

Entamoeba histolytica và tính chất sinh học của từng thể 2. Nêu các phương thức nhiễm amip nói chung và đặc thù ở

Việt Nam

3. Nêu các đặc điểm dịch tễ dựa trên chu trình phát triển 4. Nêu các triệu chứng lâm sàng chính của amip đường ruột

và ngoài đường ruột

5. Nêu các phương pháp chẩn đoán amip dựa trên thể lâm

sàng

6. Nêu các phác đồ điều trị dựa trên thể lâm sàng và chu trình

phát triển

7. Nêu các biện pháp dự phòng bệnh dựa trên phương thức

lây nhiễm

MỞ ĐẦU

Gây lỵ : bệnh lỵ amip, biết từ rất lâu Tác nhân gây bệnh: Entamoeba histolytica Lịch sử: Loosh mô tả đầu tiên năm 1875 Phân bố: khắp nơi trên thế giới Tỷ lệ bệnh mới lỵ amip gia tăng ở các nước đang phát triển Các nước phát triển: nhóm có nguy cơ cao: đồng tính luyến ái nam, khách du lịch, những người mới nhập cư, những người sống trong các cơ sở từ thiện

HÌNH DẠNG

3 thể khác nhau của amip: 1. Hoạt động 2. Tiền bào nang 3. Bào nang:

1 nhân 2 nhân 4 nhân

THỂ HOẠT ĐỘNG

Kích thước: Φ: 12-60µm Không gây bệnh: minuta/dispar Gây bệnh: chứa hồng cầu: E. histolytica Chân giả/Di động Ngoại TBC/Nội TBC Nhân thể Hạt nhiễm sắc quanh nhân

THỂ BÀO NANG

BN một nhân

Hình cầu Kích thước 10 –15 µm, vách bào nang tương đối dày. Có từ 1 – 4 nhân Tiền bào nang: 1 nhân + thỏi nhiễm sắc Bào nang 2 nhân + thỏi nhiễm sắc Bào nang 4 nhân

THỂ BÀO NANG

BN 2 nhân

BN 4 nhân

Ruột già(người)

Entamoeba

Họat động/bào nang trong phân

histolytica

Nuốt phải bào nang(người qua người)

Xuyên qua ruột

Bào nang tồn tại trong thực phẩm/nước

(thể họat động đi theo đường máu đến)

Gan, Phổi

Não

Màng bụng

Mô khác

CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

Bào nang

Nhiễm do nuốt BN 4 nhân

Hậu BN 4 nhân

Thể HĐ minuta

CT không sinh bệnh

Phân Tay dơ Thức ăn Nước uống Ruồi gián

CT sinh bệnh

RUỘT GIÀ PHÂN

DỊCH TỄ HỌC

Tỷ lệ hiện mắc của nhiễm amip thay đổi tùy theo: Trình độ vệ sinh, thường ở xứ nhiệt đới và cận nhiệt đới cao hơn các nước ôn đới Tỷ lệ nhiễm toàn bộ trên toàn thế giới 10-50% Người lành mang bào nang là nguồn nhiễm quan trọng Entamoeba histolytica: nguyên nhân đứng hàng thứ hai gây chết do KST sau sốt rét: 50.000- 100.000 người chết/ năm

Phương thức lan truyền

Tiếp xúc trực tiếp từ người qua người(phân – miệng) Thức ăn hay nước uống ô nhiễm phân có chứa bào nang Sử dụng phân tươi để bón cho hoa màu Nhiễm bào nang vào thức ăn do ruồi gián mang đến Lan qua đường tình dục ở những người đồng tính luyến ái nam(miệng-hậu môn)

SINH BỆNH HỌC

Các yếu tố ảnh hưởng: 1.Chủng độc: Chủng cổ điển Không cổ điển: Laredo, Huff… Mầm bệnh zymodemes 2. Nhạy cảm của ký chủ, tình trạng dinh dưỡng, hệ miễn dịch… 3. Phá vỡ hàng rào miễn dịch(xâm lấn mô)

CƠ CHẾ SINH BỆNH 1. Tiết diếu tố tiêu hủy protein (histolysin) và các chất gây độc tế bào 2. contact-dependent cell killing 3. Thực bào tế bào Amip diệt tế bào đích: + kết dính các thụ thể trung gian của amip vào tế bào đích(kết dính lectin) + amip ly giải tế bào của tế bào đích + amip thực bào tế bào đích bị giết

Khi amip xâm nhập lớp cơ ruột già, di chuyển song song, gây vết loét ở ruột Các vết loét thường bị vi khuẩn xâm nhập, vi khuẩn làm tiêu mô ruột, gây ra những biến chứng trầm trọng do nhiễm khuẩn thứ cấp

Lòng ruột

   

 

Chất nền ngoại bào

Tế bào biểu mô

Lớp màng nhày

Lớp dưới nhày

 

Lớp cơ

BCĐNTT

Di chuyển qua TM cửa Xoang phúc mạc Lớp huyết thanh

Thể hoạt động của amip xâm lấn màng dưới nhày, sang thương trải dọc theo vách ruột , tạo vết loét hình cổ lọ. Histopathology, UFPA, Araújo R.)

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

KHÔNG TRIỆU CHỨNG

TRIỆU CHỨNG

Bệnh amip đường ruột

Bệnh amip ngoài đường ruột

BN /phân

không nhiễm

KTC Apxe gan

NLMMB

TC nhẹ Apxe gan

Người nuốt bào nang

Apxe gan

nhiễm

Thể HĐ/phân

Bệnh kiết lỵ

Bệnh amip đường ruột

Lỵ amip

Viêm ruột không phải lỵ

Tiêu chảy hay kiết lỵ, đau quặn bụng. Ăn không ngon, sụt cân, mệt kéo dài, mót rặn, phân nhày nhớt đàm máu.

apxe não

apxe phổi

Theo đường máu

Apxe phổi lan rộng

Apxe dưới cơ hoành Cơ hoành nâng cao

amip da lan rộng

Apxe RG nguyên phát

Viêm ruột thừa viêm da quanh hậu môn/lỗ dò

apxe gan Theo đường máu apxe lách Theo đường máu TM cửa

TIÊU CHẢY

CHẨN ĐOÁN

XÉT NGHIỆM PHÂN KIẾT LỴ* AMIP ĐƯỜNG RUỘT

KTC

XÉT NGHIỆM PHÂN

ÂM TÍNH

DƯƠNG TÍNH

NỘI SOI - SINH THIẾT*

BÀO NANG, HOẠT ĐỘNG ĂN HC

Tối thiểu 3 mẫu BP ≤ 10 ngày

SOÁT*

CHẨN ĐOÁN AMIP NGOÀI ĐƯỜNG RUỘT

GAN TO

ÑAU VUØNG GAN

BAÁT THÖÔØNG ÔÛ GAN

APXE GAN DO AMIP

CÔ HOAØNH (P) CAO

*CTM: BC tăng cao, BCĐNTT tăng cao

HUYEÁT THANH MIEÃN DÒCH

DÖÔNG TÍNH

APXE NHOÛ APXE LÔÙN

ÑIEÀU TRÒ

ÑIEÀU TRÒ DAÃN LÖU

CHẨN ĐOÁN AMIP NGOÀI ĐƯỜNG RUỘT

PHỔI NÃO NƠI KHÁC

XÉT NGHIỆM TRỰC TIẾP HÌNH ẢNH HỌC HUYẾT THANH MIỄN DỊCH

AMIP DA

SINH THIẾT – GP BỆNH

PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN

SINH HỌC PHÂN TỬ

ĐIỀU TRỊ

Amip đường ruột: KTC: Diloxanide furoate ( furamide) 500 mg :3 lần/ngày X 10 ngày  Có TC: Iodoquinol 650 mg, 3 lần/ngày x 20 ngày hay Metronidazole (Flagyl) 750 mg, 3 lần/ngày x 10 days ☻Viêm ruột già do amip: Chloroquine 250 mg, 2 lần/ngày ☻ Lỵ amip cấp: Emetine hydrochloride, 1mg/kg/ngày tiêm bắp hay tiêm dưới da Amip ngoài đường ruột: amip gan, bướu amip Metronidazole, như trên + dehydroemetine / 10 ngày hay Metronidazole hay dehydroemetine như trên + Chloroquine 500 mg, 2 lần/ngày x 2 ngày

DỰ PHÒNG

Cá nhân: Cộng đồng

X quang cơ hoành dâng cao

Chọc dò apxe gan

Mủ màu chocolat

Đại thể apxe gan do amip

Đại thể apxe phổi

Amip da

Amip da dương vật