ENTAMOEBA

(Trùng chân giả)

* 1

Trùng chân giả

• Di chuyển và bắt mồi bằng

chân giả.

• Chỉ có nhóm amip là quan

trọng.

• 3 chi: Entamoeba,

Endolimax, Iodamoeba ký

sinh hay hội sinh ở người và

động vật.

* 2

CHI ENTAMOEBA

• Hình thể/ KHV: giống nhau • E. histolytica gây bệnh

• Entamoeba histolytica • Entamoeba dispar

Hoại sinh, không gây bệnh

• Entamoeba harmani • Entamoeba coli

* 3

Các loài Entamoeba spp.

* 4

Các loài Entamoeba spp.

* 5

ENTAMOEBA HISTOLYTICA

Fedor Lo”sch, 1875, mô tả đầu tiên (Petersburg,

Nga)

Fritz Schaudinn,1903, đặt tên là E. histolytica

Tỷ lệ tử vong đứng thứ 3 trong các bệnh KST

500 triệu người nhiễm

40 - 110.000 người tử vong

* 6

Hình thể ENTAMOEBA HISTOLYTICA

Nhân thể

* 7

Thể hoạt động và bào nang của Entamoeba histolytica 8

*

GĐ trưởng thành và bào tử E. Histolytyca

* 9

Entamoeba histolytica (hematoxylin and eosin, original magnification  1000).

* 10

1. Chu trình PT

• Gồm nhiều GĐ kế tiếp với các thể khác nhau

• Thể hoạt động: KT thay đổi, di chuyển bằng chân

giả

• Có không bào tiêu hóa

• BN nhiễm amip không có triệu chứng

• Khi chuyển thành bào nang, thể HĐ co lại thành

hình cầu → tiền bào nang → bào nang → ống tiêu

hóa → 8 amip con (HĐ hậu bào nang)

* 11

2. Sinh học

• E.his không có ty thể điển hình, kỵ khí hoặc vi hiếu khí

• Thể hoạt động sống ở vết loét và màng nhầy ruột già

• Khi xâm nhập mô tiết enzym thủy phân TB màng nhầy.

Độc lực phụ thuộc:

• Thế OXH - khử phụ thuộc hệ vi SV đường ruột

• Hệ VSV phụ thuộc thức ăn

Khi xâm nhập vết loét → vào mạch máu → đến các nơi

khác trong cơ thể

* 12

* 13

3. Bệnh do E. histolytica

E. histolytica có thể gây:

Lỵ amip, bào nang là tác nhân lây nhiễm bệnh

Bệnh amip ở ruột:

• Tiêu chảy

• Đau bụng thắt

• Cảm giác buốt mót hậu môn

• Nhiệt độ cơ thể: gần bình thường, sốt (1 số trường

hợp)

* 14

Bệnh amip ở gan

Triệu chứng:

▪ Đau phía dưới sườn phải, có thể lan đến vai phải.

▪ Viêm gan ở mức độ khác nhau:

• viêm nhẹ, • viêm có mủ, • áp xe gan bị vỡ. • Gan to, không kèm lách to, không vàng da.

▪ Sốt

Nếu không điều trị bệnh có thể lan đến phổi và não.

* 15

4. Chẩn đoán

Lâm sàng: dựa và triệu chứng → amip trong ruột, ngoài ruột

Chẩn đoán xét nghiệm amip ở ruột: tìm thể hoạt động/phần nhờn của phân

Amip ngoài ruột: triệu chứng lâm sàng + thử nghiệm huyết thanh

Các PP huyết thanh:

• Kháng thể ngưng kết hồng cầu gián tiếp

• KT ngưng kết hạt latex

• KT khuếch tán kép Ouchterlony

• Thử nghiệm enzymeba

• KT PCR

* 16

Trùng amip nuốt hồng cầu: 1. Trùng amip, 2. Hồng cầu ở

thành ruột, 3. Hồng cầu bị trùng amip nuốt

* 17

5. Thuốc diệt amip

• Emetin và dehydroemetin SD năm 1912, cho nhiều pư

phụ, nay ít dùng

• 5-nitroimidazol: SD giữa 1960s: metronidazol, tinidazol…

• Hấp thu tốt ở ruột, ít hiệu quả đv bào nang

• Thường kết hợp với dicloanid furoat, iodoquinol,

paromomycin

• Có nhiều tác dụng phụ

* 18

6. Phòng bệnh

• Uống nước và thức ăn đã nấu chín

• Rửa tay sạch sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn.

• Xử lý phân, rác,… thích hợp

* 19

ENTAMOEBA COLI

Thể hoạt động và bào nang của E. coli và phân biệt với E. histolytica

* 20

21 *

Thể hoạt động và bào nang của Entamoeba coli

*

Entamoeba coli

Entamoeba histolytica 22

Thể hoạt động và bào nang của E. coli

* 23

E. coli

• E. coli thường sống chung với E. his

• Khó phân biệt 2 loài

• Sống hội sinh, không xâm nhập mô

• Ăn VK, đơn bào, nấm men.

• Di chuyển chậm, khác chân giả của E. his

• Bào nang triết quang

• Sống hội sinh nên không cần điều trị

* 24