GÂY DÍNH MÀNG PHỔI
Ths. Nguyễn Thanh Huyền Trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai
TỔNG QUAN
GDMP: làm dính lá
Phổi xẹp
Phổi bình thường
thành với lá tạng
MP để tránh sự tích
tụ dịch hoặc khí
trong khoang MP
CHỈ ĐỊNH (1)
1. TDMP do bệnh lý ác tính
Lượng dịch tái phát > 500ml/24 giờ
Giảm số lần chọc hút DMP Giảm triệu chứng Cải thiện chất lượng cuộc sống
CHỈ ĐỊNH (2)
2. TKMP:
• Hút dẫn lưu sau 5 ngày không hiệu quả • TKMP tái phát • TKMP ở BN xơ phổi, GPN, kén khí phổi,
kén khí MP
• TKMP ở người có nguy cơ tái phát
TKMP
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Không đặt được DLMP do RL đông máu nặng 2. Khoang MP vách hóa nhiều 3. Tắc nghẽn PQ phổi không nở được hoàn
toàn
4. BN cường giáp có CCĐ gây dính với Povidone
iodine
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY DÍNH MÀNG PHỔI
1. Qua dẫn lưu MP
2. Nội soi lồng ngực
(gây tê tại chỗ, gây mê)
3. Phẫu thuật mở ngực
TÁC NHÂN GÂY DÍNH MÀNG PHỔI
Marc M. P. Noppe (2009). Pleurodesis for Malignant Pleural Effusion: The Optimal Agent and Methodology. PCCSU Article
HIỆU QUẢ GÂY DÍNH MÀNG PHỔI
Zarogoulidis et al (2013). Malignant pleural effusion and algorithm management.. J Thorac Dis;5(S4):S413-S419.
LỰA CHỌN TÁC NHÂN GÂY DÍNH (1)
BTS guidelines for the management of malignant pleural effusions. Thorax 2003;58:ii29-ii38 doi:10.1136/thorax.58.suppl_2.ii29
LỰA CHỌN TÁC NHÂN GÂY DÍNH (2)
BTS guidelines for the management of malignant pleural effusions. Thorax 2003;58:ii29-ii38
GÂY DÍNH MP QUA DẪN LƯU (1)
Chuẩn bị bệnh nhân
- BN được đặt DLMP
-
TDMP: hút hết DMP trước khi gây dính
- Đảm bảo phổi nở hoàn toàn
- Dùng thuốc giảm đau trước thủ thuật 15
phút
GÂY DÍNH MP QUA DẪN LƯU (2)
Chuẩn bị thuốc
Bột talc được hấp vô trùng
1. Natriclorua 0,9% 250ml: 1 chai 2. Lidocain 2% 2ml: 10 ống 3. Atropin 1/4mg: 2 ống 4. Pefalgan 1g: 1 lọ 5. Feldene 20mg: 1 ống
GÂY DÍNH MP QUA DẪN LƯU (3)
Chuẩn bị dụng cụ:
Hộp chống sốc 1 đôi Găng vô trùng: 2 đôi Găng sạch: 2 gói Gạc N2: 200ml Cồn iode 1,5%: 1 cái Bơm ăn 50ml: Bơm tiêm 10ml: 1 cái Bơm tiêm 20ml: 1 cái 1 bộ Dây truyền:
GÂY DÍNH MP QUA DẪN LƯU (4)
Bác sỹ: • Giải thích cho BN và người nhà mục đích, các tai biến có thể xảy ra khi GDMP, ký giấy đồng ý GDMP.
• Hướng dẫn BN thay đổi
tư thế sau khi GDMP để dung dịch gây dính láng đều khắp bề mặt khoang MP
GÂY DÍNH MP QUA DẪN LƯU (5)
Chuẩn bị dung dịch bột talc gây dính:
5-10g bột talc
100ml Natriclorua 0,9%
Bột talc sau khi pha
Pha bột talc
10ml Lidocain 2%
GÂY DÍNH MP QUA DẪN LƯU (6)
Chuẩn bị dung dịch gây dính Povidone iodine
20ml Povidone iodine 10%
80ml Natriclorua 0,9%
10ml Lidocain 2%
Pha Povidone iodine
GÂY DÍNH MP QUA DẪN LƯU (7)
Ngâm đầu nối ODL trong DD sát khuẩn
Tháo đầu nối ODL, bơm DD gây dính vào khoang MP
• • • Kẹp DL 2 giờ BN thay đổi tư thế mỗi 10 phút Sau 2 giờ hút liên tục AL -15 đến -20 cmH2O
GÂY DÍNH MP QUA DẪN LƯU (8)
Theo dõi: • •
TCLS: đau ngực, khó thở, nhiệt độ, M, HA TKMP: Theo dõi dẫn lưu khí, chụp Xq phổi - Còn TKMP gây dính bổ sung - Hết khí kẹp ODL 24h chụp lại Xq phổi
hết khí rút ODL
•
TDMP: – Dịch DL < 100ml/24h Rút ODL – Lượng dịch tái phát > 100ml/24 GDMP bổ
sung
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (1)
1. Chuẩn bị 1.1. Bệnh nhân • • • • • Chuẩn bị khoang MP có NSMP được không? Phim Xquang phổi, CT scan ngực Các XN chuẩn bị mổ BN viết giấy đồng ý NSMP Tối hôm trước NSMP ăn nhẹ, sáng ngày NSMP nhịn ăn
1.2. Chuẩn bị của bác sỹ, điều dưỡng • Trang bị mũ, áo, khẩu trang như mọi cuộc phẫu thuật
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (2)
1. Chuẩn bị 1.3. Chuẩn bị thuốc, dụng cụ
– DC NSMP: màn hình, camera, ống nội soi, nguồn
sáng
– DC can thiệp: Kìm sinh thiết, kìm cầm máu, đầu đốt
điện và nguồn đốt.
– Bột talc vô khuẩn, dụng cụ bơm bột talc – Dụng cụ dẫn lưu: Sonde, hệ thống dẫn lưu kín – DC gây mê và phẫu thuật: – Thuốc gây mê, thuốc tê Lidocain 2%, Lidocain 5%,
thuốc cầm máu, Morphin, Atropin, Depersolon…
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (3)
Cáp
Nguồn sáng Màn hình
Dụng cụ
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (4)
Trocar
Ống nội soi
Kìm sinh thiết
Dụng cụ bơm bột talc
các DC khác
Bột talc
Dụng cụ
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (5)
2. Tiến hành NSMP • • •
BN nằm ngửa trên bàn mổ Gây mê, đặt NKQ 2 nòng làm xẹp bên phổi cần nội soi TH gây tê tại chỗ: đặt BN nằm nghiêng gây tê từng lớp với Lidocain 1%
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (6)
2. Tiến hành NSMP • BN nằm nghiêng sang bên đối diện, bàn được uốn cong
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (7)
2. Tiến hành NSMP • tùy thuộc vị trí TKMP, TDMP và
Xác định lỗ mở MP: vùng định can thiệp
Lỗ 1: KLS 4, 5 hoặc 6 đường nách trước. Lỗ 2: KLS 6, 7, 8 đường nách sau. Lỗ 3: phụ thuộc vào can thiệp
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (8)
• Sát khuẩn rộng: cồn Iode 1,5%, cồn 70 độ
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (9)
• Trải khăn mổ
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (10)
• Chọc thăm dò khoang MP
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (11) • Rạch da, tổ chức dưới da (dọc KLS, dài 1,5 cm
sát bờ trên xương sườn).
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (12)
• Tách cân cơ bằng pince tới lá thành MP
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (13)
• Đưa troca vào khoang MP
ĐƯA TROCAR VÀO KMP
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (14)
• Đưa ONS vào khoang MP quan sát, đánh giá tổn thương: Nhu mô, khoang MP, cơ hoành, thành ngực
MỞ LỖ 2
QUAN SÁT KHOANG MP
ĐỐT ĐIỆN ĐÔNG BÓNG KHÍ
DÒ KHÍ PHÁT HIỆN KHI BƠM DỊCH
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (15)
•
Phun 5 bột talc vô khuẩn vào KMP theo nhiều hướng toàn bộ MP được phủ lớp bột Talc mỏng
MP SAU BƠM BỘT TALC
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (16)
• • • Đặt ODLcố định ODLlắp với hệ thống dẫn lưu kín Thông khí trở lại bên phổi can thiệp Sát khuẩn và băng ép vết mổ.
GÂY DÍNH MP QUA NSMP (17)
3. Theo dõi sau NSMP • • • • •
• •
Toàn trạng:M, HA, NT, nhiệt độ, tình trạng thông khí Hút dẫn lưu -15 đến -20cmH2O sau 2 giờ TD lượng dịch dẫn lưu, tính chất dịch, khí qua dẫn lưu TKDD Rút ODL khi: – TKMP: Xq phổi sau kẹp ODL 24h hết khí – TDMP: lượng dịch < 100 ml/24 giờ GDMP bổ sung qua DLMP nếu thất bại Chụp xq phổi trước khi ra viện đánh giá tình trạng TKMP, TDMP, phân bố bột Talc ở MP.
HIỆU QUẢ CỦA GDMP (1)
Bột talc dạng nhũ dịch
Hiệu quả
Nghiên cứu Số BN
TKMP
TDMP do K
TDMP lành tính
Kennedy.L, 1994 81% 58
Ong KC, 2000 89% 18
28
Thân Mạnh Hùng, 2006 TT Hô hấp BVBM 96,4% 27/28
HIỆU QUẢ CỦA GDMP (2)
Bột talc phun qua NSMP
Hiệu quả
Nghiên cứu
Số BN
TKMP
TDMP do K
TDMP lành tính
Campos JR và cs, 2001
510
93,4% (367/393)
97% (105/108)
100% (49/49)
David Stav, 2003
41
80% (4/5)
100% (4/4)
29
Vũ Văn Giáp, 2005 TT Hô hấp BVBM
93,7% (30/32) 96,6% (28/29)
30
Nguyễn Thanh Huyền, 2006, TT Hô hấp BVBM 96,7% (29/30)
HIỆU QUẢ CỦA GDMP (3)
Povidone iodine bơm qua DLMP
Hiệu quả Số
Nghiên cứu
BN TDMP (n) TKMP (n)
Agarwal, R 2006 86,5% (32/37) 92,6% (25/27) 64
Dey A, 2010 86,6% (26/30) 100% (8/8) 38
22 95,5% (21/22) Lê Văn Trúc, 2009
TT Hô hấp BVBM
GDMP QUA ODL
GDMP QUA NSMP
1. CĐ cho BN nặng không
1. Hiệu quả cao
NSMP hay PT mở ngực
2. Có thể tê tại chỗ nếu BN
được
không gây mê NKQ được
2. Dễ thực hiện
3. Phức tạp hơn
3. Chi phí thấp
4. Không CĐ cho BN nặng
4. Ít tai biến
5. Chi phí đắt hơn
TAI BIẾN CỦA GDMP
1. Các tai biến liên quan đến tác nhân gây dính
Sốt
TDMP Suy hô hấp
2. Tai biến liên quan đến đặt DLMP, NSMP
• Đau ngực • • Nhịp tim nhanh • • • Nhiễm trùng khoang MP
• Chảy máu MP • TKDD
THEO DÕI SAU GDMP
Nguyễn Thanh Huyền (2006, n=30): NSMP gây dính bột talc
3.3% tái phát (1-37 tháng; TB 14 tháng)
Phạm Lệ Quyên (2009, n=37):
- - Tỷ lệ tái phát 2,7% (sau 9 tháng) Các tác dụng phụ kéo dài của gây dính bột talc:
21,7% RLTK hạn chế, 13% RLTK hỗn hợp 5,4% đau ngực mạn tính 100% dày MP khu trú
Milanez JR (1994, n=18): 5.6%; 38.5 28.1 months Tschopp JM (2002, n=61): 5%; 60 months
CA LÂM SÀNG 1 (1)
Bn nam, 54t
•
• • CĐ: TKMP 2 bên/TKDD/TKTT/COPD gđ 4 bội nhiễm (đã đặt DLMP P hút khí 7 ngày không hiệu quả) Xử trí: – Đặt DLMP 2 bên – GDMP 2 bên với Povidone iodine 4 lần – Kết quả: Hết khí, rút DLMP ra viên
CA LÂM SÀNG 1 (2)
Trước khi GDMP
CA LÂM SÀNG 1 (3)
Sau khi GDMP
Khi ra viện
CA LÂM SÀNG 2
• • • BN nam 64t CĐ: TKMP P/COPD GDMP bằng bột talc qua ODL
Sau GDMP Trước GDMP
CA LÂM SÀNG 3 (1)
BN nam 71t CĐ: TDMP T do K GDMP bằng bột qua
talc NSMP