Giảm tỉ lệ tử vong và bệnh tật trẻ 500-1500 gam tại Đà Nẵng: Thành tựu và thách thức
BS Hoàng Thị Nam Giang, BS Hoàng Thị Duyên, BS Trương Thị Thùy Thảo, BS Nguyễn Bá Mai Phương, BS Phan Thị Tường Vy, BS Lê Phương Diệu Thảo, BS Lê Hoàng Minh Châu, BS Nguyễn Thị Thu Phương, BS Huỳnh Thị Lệ, ĐD Đặng Thị Mỹ Na, CN Hoàng Thị Thanh Tâm, ĐD Hoàng Thị Thương Thương, ĐD Kiều Thị Minh Yên, ĐD Phan Thị Nương, ĐD Nguyễn Thị Mỹ Châu, ĐD Nguyễn Thị Thu, BS Trần Thị Hoàng & Khoa Nhi Sơ Sinh, BV Phụ Sản-Nhi Đà Nẵng
Hội nghị Nhi khoa Việt Nam 2018, TPHCM
Nội dung trình bày
Gánh nặng y tế của trẻ sinh non Sự cần thiết của cơ sở dữ liệu về tử vong và bệnh tật trẻ <1500 g Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Kết quả & Bàn luận Kiến nghị
2
Sinh non, nhẹ cân: vấn đề toàn cầu 35% tử vong, nguy cơ của ít nhất 50% tử vong sơ sinh Nguyên nhân quan trọng tử vong dưới 5 tuổi, di chứng suốt đời Trên 20 triệu trẻ nhẹ cân hàng năm, 96% ở nước đang phát triển (http://www.who.int/elena/titles/kangaroo_care_infants/en/)
3
Blencowe et al. 2013. Born Too Soon: The global epidemiology of 15 million preterm births
Liu et al. 2016. Global, regional, and national causes of under-5 mortality in 2000–15: an updated systematic analysis with implications for the Sustainable Development Goals
Tỉ lệ sinh non ngày càng tăng, tăng gánh nặng y tế, kinh tế cho gia đình, xã hội
Chăm sóc tích cực ngay
sau sinh
15 triệu trẻ sinh non hàng năm, 11% tổng số trẻ sinh sống, 16% trẻ <32 tuần tuổi thai Tử vong và bệnh tật tỉ lệ nghịch với tuổi thai và chất lượng chăm sóc y tế Tỉ lệ ngày càng tăng
Blencowe et al. 2013. Born Too Soon: The global epidemiology of 15 million preterm births
Gánh nặng chi phí
Vấn đề sức khỏe
Dịch vụ giáo dục đặc biệt
lâu dài
Mất năng suất kinh tế 4
Gánh nặng từ khiếm khuyết phát triển tâm thần kinh ở trẻ non tháng ˜350,000 khiếm khuyết phát triển thần kinh vừa, nặng, 570,000 nhẹ (2010), 43% ở các nước nghèo >>> khiếm khuyết trong học tập, hành vi, sức khỏe thể chất, tâm thần 77 triệu DALYS
5
Blencowe et al. 2013. Preterm birth-associated neurodevelopmental impairment estimates at regional and global levels for 2010
Gánh nặng từ chi phí y tế, di chứng mắt
Trẻ <1000 gam, Mỹ, 2003
$104,635: chi phí 2 năm chăm sóc y tế so với chi phí $3,135 trẻ cân nặng bình thường $19,950 chi phí cho 1 trẻ tử vong, trẻ sống không di chứng chi phí cao gấp 25 lần, sống di chứng vừa (33 lần), sống di chứng nặng (68 lần) 26,2 tỉ đô la cho sinh non, $51,600/trẻ (2005)
Mù do bệnh võng mạc ở trẻ sinh non
1/3 trẻ <10 tuổi đi học ở Việt Nam, >40% trẻ < 5 tuổi ở Mexico bị mù do di chứng bệnh võng mạc ở trẻ sinh non
6
1) Tommiska et al. 2003. Economic costs of care in extremely low birthweight infants during the first 2 years of life 2) Limburg et al. 2012. Prevalence and causes of blindness in children in Vietnam 3) Blencowe et al. 2013. Born Too Soon: The global epidemiology of 15 million preterm births 4) Zepeda-Romero et al. 2011. Retinopathy of prematurity as a major cause of severe visual impairment and blindness in children in schools for the blind in Guadalajara city, Mexico
Trẻ rất nhẹ cân chiếm tỉ lệ lớn trong tử vong sơ sinh
Mỹ: chiếm 1.5% tổng số trẻ sinh sống, >50% tử vong sơ sinh Đài Loan: 0.8% trẻ sinh sống, 50% tử vong chu sinh Đà Nẵng: chiếm 5% nhập NICU, 32% tử vong, tỉ lệ tử vong 59% (2011)
7
Ý nghĩa cơ sở dữ liệu về trẻ rất nhẹ cân tại Đà Nẵng
2013 Đà Nẵng triển khai các can thiệp nhằm giảm tử vong và bệnh tật sơ sinh
2018 Đánh giá hiệu tác động của các can thiệp sau 5 năm
Xác định kế hoạch và ưu tiên giai đoạn tiếp theo
8
Phương pháp nghiên cứu
2014 - 2017 NICU Đà Nẵng
Phiếu thu thập số liệu (nhập viện-xuất viện)
Hồ sơ bệnh án (Chẩn đoán xuất viện)
Tử vong
923 trẻ cân nặng 500-1500 gam
1) Nhiễm trùng sơ sinh 2) Viên ruột hoại tử độ 2-3 3) Bệnh phổi mãn 4) Xuất huyết não độ 3-4 5) Nhuyễn hóa chất trắng 6) Bệnh lý võng mạc ở trẻ sinh non cần can thiệp
Bệnh lý nặng
Hồi quy logistic
Yếu tố nguy cơ từ mẹ, trẻ
Biến đổi qua các năm
Kết quả
Đặc điểm chung của 923 trẻ rất nhẹ cân Tỉ lệ tử vong qua 4 năm Tỉ lệ bệnh tật qua 4 năm Yếu tố liên quan đến tử vong
10
Đặc điểm chung của 923 trẻ rất nhẹ cân tại đơn vị nhi sơ sinh, 2014-2017
Đặc điểm chung
Số ca (%)
748 (81.0)
Sinh tại bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng
Nam
452 (49.0)
177 (19.2)
Đa thai
389 (42.1)
Sinh mổ
97 (11.5)
Apgar 1 phút <3 điểm (n=844)
29 (3.5)
Apgar 5 phút <3 điểm (n=840)
99 (10.7)
Tỉ lệ dị tật bẩm sinh
1188.0 (259.0)
Cân nặng lúc sinh (gam), trung bình (độ lệch chuẩn)
30.0 (3.1)
Tuổi thai (tuần), trung bình (độ lệch chuẩn)
11
Biến đổi đặc điểm trước sinh của bà mẹ qua các năm
Corticoid trước sinh, <34 tuần
Mẹ nhiễm trùng trong chuyển dạ
Tỉ lệ %
Mẹ dùng kháng sinh trước sinh
Bệnh lí mẹ thời kì mang thai
Vấn đề trong mang thai và chuyển dạ
Tỉ lệ trẻ nhẹ cân trong tổng số nhập vào NICU 46
50
p=0.4
43 45 40
35
40 36
25
25
30 27
p<0.001
19 24 20 23
15
p<0.001
18 14
p=0.01
10 8 10 9 10 6 7 4 3 3 5
p=0.2
5 0
Axis Title
2014 2 2015 2 2016 3 2017
Cần thúc đẩy việc tiêm corticoid trước sinh cho bà mẹ có chỉ định
Corticoid trước sinh cho bà mẹ có nguy cơ sinh non trong vòng 7 ngày là biện pháp hiệu quả giảm ước tính 40% tử vong sơ sinh, gần 400.000 trẻ hàng năm Ở các nước phát triển Mỹ, Canada, ˜80% bà mẹ của trẻ rất nhẹ cân được tiêm corticoid trước sinh Việt Nam: <50%
13
Horbar et al. 2012. Mortality and neonatal morbidity among infants 501 to 1500 grams from 2000 to 2009
Tỉ lệ %
Biến đổi đặc điểm trong và ngay sau sinh qua các năm
50 46
p=0.6
43 43 45
40 37
35
30
25
24
p=0.05
20
15
20 18
15
10
p=0.02
6
5
16 14 13 13 11
3
p=0.4
6 6 5
6 0
p=0.04
0
Đa thai
Sinh mổ
Apgar 1 phút <3
Apgar 5 phút <3
Nội khí quản & xoa bóp tim ngay sau sinh
2017 2014 2015 2016
Biến đổi đặc điểm điều trị của trẻ tại NICU
Tỉ lệ %
p<0.001
98.5 99.6 97.7 100
88.5 90
80 74
70
59 60
p=0.4
50
p<0.001
36 40
30 23
p=0.5
33 16 20 13 10
0
10 2.5 2.5 2.5 1.7
2017 2014 2016
Bơm surfactant 2015 Thân nhiệt <36.5 độ C lúc nhập viện
Số loại kháng sinh Sữa mẹ hoàn toàn&phần lớn
KMC cho trẻ rất nhẹ cân tại Đà Nẵng (dữ liệu 810 trẻ) 93 87
94 96 100
80
73
80 78 60 71
40
20
0
Hầu như tất cả trẻ sống đều được làm KMC KMC giảm 48% tử vong sơ sinh, 450.000 trẻ hàng năm
2015 2016 2017
KMC trẻ rất nhẹ cân sống xuất viện
Lawn, J. E., et al. (2013). "Born Too Soon: Care for the preterm baby
16
2014 KMC trẻ rất nhẹ cân
Bắt đầu ăn sữa mẹ ở trẻ rất nhẹ cân tại Đà Nẵng
Sữa mẹ giảm 22% tử vong sơ sinh Cần bắt đầu cho trẻ ăn sớm
The SIFT group. 2014. Early enteral feeding strategies for very preterm infants: current evidence from Cochrane reviews
Dữ liệu từ 693 trẻ
88% trẻ ăn sữa vào 0 và 1 ngày tuổi sau sinh 68% bắt đầu ăn sữa lúc 0 ngày tuổi sau sinh
17
Tử vong, bệnh tật giảm dần qua các năm, trừ dị tật bẩm sinh
Đào tạo chuyên sâu về sơ sinh cho bác sĩ, điều dưỡng
Tỉ lệ %
EENC, CPAP ở phòng sinh và chuyển bệnh, Sữa mẹ sớm và hoàn toàn, Tăng cường kiểm soát nhiễm khuẩn tại đơn vị
Ngân hàng sữa mẹ
33 35
29 30
p=0.007
28 25 22 26 19 20
p=0.003
18 15
15 14 10
p=0.6
10 10 9 5
0
2014 2015 2016 2017
Tử vong Bệnh tật ở trẻ sống Dị tật bẩm sinh
Tỉ lệ tử vong qua các năm ở các mức cân nặng khác nhau
Tỉ lệ %
90
100 100
84.2
85
80
70
80
60 53.7
46.3 50
40 33.3
27.5 27.1 26.4 30
9.6
20
6.5 10
9.1 8.9 8.3 0
2014 2015 5.7 20116 2017
19
500-750g 751-1000g 1001-1250g 1251-1500g
Tỉ lệ bệnh tật ở nhóm trẻ sống ở các mức cân nặng khác nhau qua các năm
Tỉ lệ %
80 75
70 63 59 60
50 43
40 33 33 33
30 33 32
31 25 20
10
20 18
10
0
2016 5 2017 2014 2015
500-750g 751-1000g 1001-1250g 1251-1500g
Tỉ lệ tử vong, sống không có di chứng ở các mức cân nặng khác nhau qua các năm
100
80
60
% ệ
l ỉ
T
40
20
4 1 0 2
5 1 0 2
6 1 0 2
7 1 0 2
4 1 0 2
5 1 0 2
6 1 0 2
7 1 0 2
4 1 0 2
5 1 0 2
6 1 0 2
7 1 0 2
4 1 0 2
5 1 0 2
6 1 0 2
7 1 0 2
0
500-750 751-1000 1001-1250 1251-1500
Tử vong Sống có bệnh Sống không có bệnh
Còn khoảng cách lớn khi so sánh với tử vong và bệnh tật trẻ rất nhẹ cân ở Mỹ 2009
Tử vong chung 12.4% Bệnh tật ở 41.4% trẻ sống
Tử vong theo cân nặng
Horbar et al. 2012. Mortality and neonatal morbidity among infants 501 to 1500 grams from 2000 to 2009
501-750: 36.6% 751-1000: 11.7% 1001-1250: 5.7% 1251-1500: 3.5%
22
Nhiễm trùng sơ sinh, viêm ruột hoại tử qua các năm
Đào tạo điều dưỡng nhi sơ sinh chuyên sâu
Đào tạo bác sĩ sơ sinh chuyên sâu
Cải thiện kiểm soát nhiễm khuẩn tại NICU Hướng dẫn sử dụng kháng sinh tại NICU
Tỉ lệ %
EENC, Mở rộng KMC
38.3 37.2
31.1 28.1
20.4
24.2 16.7
12.7
8.8 8.1
0.8
3.7
45 40 35 30 25 20 15 10 5 0
Tỉ lệ nhiễm trùng sơ sinh ở trẻ tử vong
Tỉ lệ nhiễm trùng sơ sinh ở trẻ sống
Viêm ruột hoại tử
2014 2015 2016 2017
Tỉ lệ bệnh tật chung
Bệnh lý võng mạc cần phẫu thuật 0.7
2.4
Bệnh phổi mạn
Xuất huyết não, nhuyễn hóa chất trắng 3.6
Viêm ruột hoại tử 5.3
Tỉ lệ %
0 1 2 3 4 5 6
So sánh với tỉ lệ bệnh tật ở nhóm trẻ rất nhẹ cân ở Đài Loan 2016
Yi-Yu Su et al. 2016. Morbidity and mortality of very low birth weight infants in TaiwandChanges in 15 years: A population based study
25
Yếu tố của mẹ liên quan đến tử vong trẻ
Phân tích đa biến
P
Đặc điểm
Sống N=718 n (%)
Tử vong N=205 n (%)
OR hiệu chỉnh
Tuổi mẹ
29.6 (36.3)
28.1 (5.9)
0.99 (0.98-1.01)
0.8
0.7 (0.8)
0.6 (0.9)
0.98 (0.7-1.4)
0.9
23 (3.2)
12 (5.6)
0.6 (0.1-3.1)
0.6
28 (4.4)
9 (4.7)
1.2 (0.3-5.2)
0.8
Số lần sinh con Mẹ bị nhiễm trùng trong giai đoạn chuyển dạ Bệnh lý của mẹ trong thời kì mang thai* Mẹ có dùng kháng sinh
123 (16.8)
39 (18.2)
0.8 (0.4-1.6)
0.5
Corticoid trước sinh
338 (47.2)c
72 (33.8)d
0.5 (0.3-0.9) 0.01
Đặc điểm của trẻ liên quan đến tử vong
Phân tích đa biến
P
Đặc điểm
OR hiệu chỉnh
Sống N=718 n (%) 30.8 (2.7)
Tử vong N=205 n (%) 27.4 (3.1)
0.9 (0.8-1.0)
0.05
Tuổi thai
500-750g 751-1000g
10 (1.4) 109 (14.9)
66 (30.8) 70 (32.7)
0.1 (0.1-0.4)
< 0.001 < 0.001
Cân nặng
1001-1250g
197 (26.8)
39 (18.2)
0.08 (0.02-0.3)
< 0.001
1251-1500g
418 (56.9)
39 (18.2)
0.04 (0.01-0.1)
< 0.001
358 (48.8)
104 (48.6)
1.0 (0.6-1.7)
Giới tính nam
1 0.8
134 (18.3)
49 (22.9)
1.1 (0.5-2.3)
Đa thai
Đặc điểm của trẻ liên quan đến tử vong
Phân tích đa biến
P
Đặc điểm
OR hiệu chỉnh
Sống N=718 n (%) 36 (5.5)a
Tử vong N=205 n (%) 69 (33.3)b
1.5 (0.7-3.5)
0.3
Apgar 1 phút <3
Sinh nội viện Sinh mổ Nhiệt độ lúc nhập NICU
582 (79.3) 345 (47.0) 37.6
185 (86.4) 52 (24.4) 40.4
1.7 (0.7-4.2) 0.4 (0.2-0.8) 1.00 (0.99-1.00)
0.2 0.005 0.2
0.04
Nhiễm trùng
140 (19.1)
70 (32.7)
2.1 (1.1-4.1)
Dị tật bẩm sinh
68 (9.3)
34 (15.9)
3.3 (1.4-7.9)
0.009
98 (86.7)
0.2 (0.1-0.5) <0.001
Sữa mẹ hoàn toàn/phần lớn
708 (97.0)
2.28 (2.11 )
2.67 (2.86)
1.1 (0.99-1.3)
0.08
Số loại kháng sinh được dùng
Kế hoạch và kiến nghị Tiêm corticoid trước sinh cho những sản phụ có nguy cơ đẻ non trong vòng 7 ngày đối với sản phụ mang thai từ 24 đến 34 tuần trong vòng một tiếng sau khi nhập viện khi không có chông chỉ định. Tăng cường nhân lực và phương tiện cho hồi sức sơ sinh đặc biệt ở trẻ non tháng nhẹ cân tại phòng sinh và phòng mổ. Tăng cường các biện pháp hạn chế nhiễm trùng bệnh viện, cải thiện môi trường, trang thiết bị, vệ sinh bàn tay, tuân thủ thực hiện các thủ thuật vô trùng. Nâng cao chất lượng chăm sóc tích cực tại các đơn vị hồi sức cho trẻ rất nhẹ cân, hạn chế các biến chứng như xuất huyết não, viêm ruột hoại tử. Thúc đẩy việc nuôi con bằng sữa mẹ tại đơn vị nhi sơ sinh, đặc biệt quan tâm đến nhóm trẻ rất nhẹ cân.
Cho trẻ thơ sức khỏe và yêu thương