1
GLUCOCORTICOID
LẠM DỤNG VÀ XỬ TRÍ CÁC BIẾN CHỨNG CAI
BS. TRẦN HỮU HIỀN
CAO HỌC NỘI 2014 – 2016
ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH
2
NỘI DUNG
Lịch sử thuốc corticocoid
Cấu trúc tuyến thượng thận
Trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận
Cơ chế tác động, cấu trúc, liều tương đương của corticoid
Tác dụng của glucocorticoid
Chỉ định của glucocorticoid
Tác dụng phụ của glucocorticoid
Kém phát triển ở trẻ em do GC
Loãng xương do GC
Cai GC
3
LỊCH SỬ THUỐC CORTICOID
1855 – Bệnh Addison
1856 – Vai trò của tuyến thượng thận cho sự sinh tồn
1930 – Cấu trúc tuyến thượng thận
1932 – Hội chứng Cushing
1949 – Hench và cộng sự (sử dụng corticoid trong viêm khớp dạng
thấp)
1952 – Phát hiện ra aldosterone
4
Cấu trúc tuyến
thượng thận
Widmaier EP, Raff H, Strang KT: Vander's
Human Physiology: The Mechanisms of
Body Function, 11th ed. McGraw-Hill,
2008
5
Trục hạ đồi – tuyến
yên – tuyến thượng
thận
J. Larry Jameson, editor.
Harrison’s Endocrinology.
2nd Edition. 2010
6
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CORTICOID
7
Quá trình
sinh tổng
hợp
glucocortic
oid
8
Dao động nồng độ ACTH và glucocorticoid
(11-OHCS) trong huyết tương cả ngày
J Clin Endocrinol Metab.1971;32:266
9
Tác dụng của glucocorticoid: ức chế miễn
dịch và kháng viêm
Goodman And Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics 12th edition
10
Cơ chế kháng viêm của corticoid
11
Tác dụng của glucocorticoid:
chuyển hóa
- Ở ngoại biên: giảm sử dụng glucose, làm tăng thoái hóa
protein (ở cơ) và lipid (mô mỡ) lúc đói.
- Ở gan: tạo glucose từ acid amin và glycerol, chuyển glucose
thành glycogen.
- Tăng dự trữ mỡ và tái phân phối mỡ không đồng đều: mỡ
tích tụ ở xương đòn, sau cổ và mặt làm mặt bệnh nhân đầy
đặn như mặt trăng tròn (moon face) nhưng lại mất mỡ ở chi.
- Tăng giữ Na+ và nước, tăng bài tiết K+ (thụ thể
mineralcorticoid) và tăng lọc cầu thận, ức chế tổng hợp và bài
tiết vasopressin làm tăng bài tiết muối và nước qua thận (thụ
thể GC)
Goodman And Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics 11th edition
12
Dược lực và liều tương đương các thuốc
corticoid
Goodman And Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics 11th edition
13
CHỈ ĐỊNH DÙNG GLUCOCORTICOID
14
Điều trị thay thế khi thiếu hormone
Suy vỏ thượng thận mạn tính (nguyên phát và thứ
phát)
Suy vỏ thượng thận cấp tính
Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh
Goodman And Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics 11th edition
15
Điều trị viêm
Viêm khớp dạng thấp
Lupus ban đỏ hệ thống
Hội chứng thận hư
Hen phế quản
COPD
Goodman And Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics 11th edition
16
Điều trị nhiễm khuẩn
Viêm phổi do Pneumocystis carinii trong bệnh AIDS
Viêm màng não do Haemophilus influenza loại B
Viêm gan virus
Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn
Sốc nhiễm trùng
Goodman And Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics 11th edition
17
Bệnh ác tính
Bệnh Hodgkin
Bệnh bạch cầu cấp dong lymphô
Đa u tủy
U não nguyên phát
Nôn do hóa trị
Phù não do di căn
Bệnh giảm tiểu cầu
Phá hủy hồng cầu tự miễn
Goodman And Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics 11th edition
18
Các bệnh khác
Sốc phản vệ
Mày đay
Bệnh huyết thanh
Viêm loét đại tràng
Bệnh Crohn
Bệnh u hạt
Bệnh về da và mắt
Bệnh viêm đa cơ
Tổn thương cột sống và đột quỵ
Chống thải ghép cơ quan
Goodman And Gilman's The Pharmacological Basis of Therapeutics 11th edition
19
TÁC DỤNG PHỤ CỦA GC
Suy giảm miễn dịch
glucose ("đái tháo đường steroid"); thận trọng ở những người có bệnh đái
tháo đường
Tăng đường huyết do tăng gluconeogenesis, kháng insulin và dung nạp
Mỏng da, dễ bầm tím
Giảm canxi do giảm hấp thu canxi ở ruột*
xương, nguy cơ gãy xương cao hơn, lành xương chậm hơn)
*Br J Rheumatol. 1993 May;32 Suppl 2:11-4
Loãng xương do steroid: giảm mật độ xương (loãng xương, hoại tử
20
TÁC DỤNG PHỤ CỦA GC
kích thích sự thèm ăn
Tăng cân do tăng lắng đọng chất béo ở tạng và thân người (béo phì) và
gọi là hội chứng Cushing ngoại sinh)
Tăng cortisol máu với việc sử dụng kéo dài và / hoặc quá nhiều (còn được
Suy giảm trí nhớ và sự chú ý*
không giảm liều)
Suy thượng thận (nếu sử dụng trong thời gian dài và dừng lại đột ngột mà
chữa
Thoái hóa cơ (phân giải protein), yếu cơ, giảm khối lượng cơ bắp và sửa
*Neurology 47 (6): 1396–402 **Endocrinol. Metab. 11 (3): 86–90
U mỡ (lipomatosis) trong khoang ngoài màng cứng**
21
TÁC DỤNG PHỤ CỦA GC
Kích thích hệ thần kinh trung ương (hưng phấn, rối loạn tâm thần)
Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt
Chậm tăng trưởng, chậm dậy thì
Tăng axit amin huyết tương, tăng hình thành urê, giảm nitơ
Tăng nhãn áp do tăng áp lực nhãn cầu
Đục thủy tinh thể
KÉM PHÁT TRIỂN Ở TRẺ EM DO GC 22
23
TẦM VÓC THẤP (SHORT STATURE)
Ở TRẺ EM
sụn của somatomedin
Cơ chế: ức chế tác dụng phát triển xương và
Hạn chế kê đơn glucocorticoid cho trẻ em
Chỉ dung liều thấp trong thời gian ngắn
Nếu phải dung kéo dài thì dùng liều cao, cách
ngày thay thế liều hằng ngày giảm rõ rệt các
tác dụng phụ ở trẻ*
*Endocrinol Metab Clin North Am. 1996 Sep;25(3):699-717.
Khắc phục:
24
Ảnh hưởng đến phát triển não bộ
Dùng glucocorticoid (GC) nhiều lần của mẹ lúc mang
thai làm tăng nguy cơ sinh non, ảnh hưởng xấu đến
tăng trưởng thai nhi và giảm chu vi vòng đầu.
Acta Paediatr. 2011 Mar;100(3):364-9
25
Ảnh hưởng đến phát triển não bộ
Thai nhi tiếp xúc nhiều với GC
trong giai đoạn phát triển quan
trọng của não có thể làm thay
đổi hệ viền (chủ yếu là vùng hải
mã - hippocampus), dẫn đến
ảnh hưởng lâu dài đối với nhận
thức, hành vi, bộ nhớ, sự phối
hợp của hệ thống thần kinh
thực vật.
Korean J Pediatr. Mar 2014; 57(3): 101–109.
26
Ảnh hưởng đến phát triển não bộ
dexamethasone, đã được chứng minh là gây ra sự suy giảm phát triển
thần kinh và làm tăng nguy cơ mắc bệnh bại não.*
Điều trị GC sau sinh cho bệnh phổi mãn tính ở trẻ đẻ non, đặc biệt là
sinh, các nghiên cứu theo dõi dài hạn cho điều trị hydrocortisone đã không
tiết lộ ảnh hưởng xấu đến kết quả phát triển thần kinh.**
Ngược lại với những nghiên cứu liên quan đến dexamethasone sau khi
*Neonatology. 2010;98(4):289-96.
**J Pediatr. 2007 Apr;150(4):351-7.
Korean J Pediatr. Mar 2014; 57(3): 101–109.
Như vậy, dựa trên các nghiên cứu lâm sàng và thực nghiệm, có đủ bằng
chứng để khuyên thận trọng việc sử dụng GC trong giai đoạn chu sinh
27
LOÃNG XƯƠNG DO GC
28
CƠ CHẾ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Glucocorticoid tăng tái hấp
thu xương, làm giảm sự
hình thành xương, làm
giảm hấp thu canxi ở ruột,
thận và làm tăng bài tiết
canxi.
Điều trị glucocorticoid được
liên quan nguy cơ đáng kể
cho sự mất xương, gãy
xương và gãy xương xảy
ra ở các giá trị mật độ chất
khoáng trong xương cao
hơn xảy ra ở sau mãn kinh
bị loãng xương.
29
ĐÁNH GIÁ LOÃNG XƯƠNG DO GC
(dùng hàng ngày) hoặc tương đương với liều này.*
Các nguy cơ gãy xương đã được báo cáo: prednisone với liều 2,5-7,5 mg
Lâm sàng: loãng xương do GC cũng giống như các nguyên nhân khác của
bệnh loãng xương. Thông thường, không có biểu hiện lâm sàng cho đến
khi có một vết nứt.
cần đánh giá
Đánh giá các yếu tố nguy cơ lâm sàng cho gãy xương
Mật độ khoáng xương (DXA) của hông và cột sống
Đo nồng độ 25-hydroxyvitamin D
*J Bone Miner Res. 2001 Jan;16(1):104-12.
Bất cứ bệnh nhân dùng bất cứ liều glucocorticoid với thời gian ≥3 tháng
30
DỰ PHÒNG LOÃNG XƯƠNG DO GC
Liều và thời gian điều trị GC càng thấp và càng ngắn càng tốt, bởi vì
ngay cả liều thay thế có thể gây ra mất xương.
Bệnh nhân cần được khuyến khích các bài tập chịu trọng tải để chống lại
sự mất xương và teo cơ.
Bệnh nhân nên tránh hút thuốc, uống rượu quá mức và có biện pháp để
ngăn ngừa té ngã.
Đối với bệnh điều trị GC kéo dài với thời gian ≥3 tháng, nên bổ sung
canxi và vitamin D: 1.200 mg canxi nguyên tố hàng ngày, tổng cộng chế
độ ăn uống bổ sung, và 800 IU vitamin D mỗi ngày.*
*Arthritis Care Res (Hoboken). 2010 Nov;62(11):1515-26
31
LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ
LOÃNG XƯƠNG DO GC
Đối với nam giới và phụ nữ sau mãn kinh, lựa chọ hàng đầu
là bisphosphonates.
Nên chọn alendronate* hoặc risedronate** uống mỗi tuần.
Các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng chứng minh hiệu quả ở phụ
nữ và nam giới của hai thuốc này so với các bisphosphonates
khác .
Axit zoledronic tiêm tĩnh mạch là lựa chọn cho bệnh nhân
không dung nạp được bisphosphonates uống
*J Rheumatol. 2009 Aug;36(8):1705-14 **Arthritis Rheum. 1999 Nov;42(11):2309-18.
32
LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ
LOÃNG XƯƠNG DO GC
Hormone cận giáp không là thuốc lựa chọn đầu tay để điều trị hoặc phòng
ngừa bệnh loãng xương do glucocorticoid vì chi phí cao và sự sẵn có của
các thuốc khác.
loãng xương sau mãn kinh. Bởi vì:
Các thử nghiệm lâm sàng ở phụ nữ sau mãn kinh đã cho thấy sử dụng lâu dài
kết hợp estrogen-progestin uống không làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành
như đã được mong đợi dựa trên các nghiên cứu quan sát.*
Ngoài ra, liệu pháp phối hợp làm tăng nguy cơ ung thư vú, đột quỵ, và huyết
khối tĩnh mạch.
*JAMA. 2002 Jul 17;288(3):321-33.
Estrogen không còn được coi là một loại thuốc hàng đầu phòng chống
33
CAI GLUCOCORTICOID
34
ĐÁNH GIÁ TRỤC HẠ ĐỒI – TUYẾN YÊN – TUYẾN
THƯỢNG THẬN (HPA) Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ
GC
35
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
CÓ KHẢ NĂNG SUY GIẢM TRỤC HPA
Bất cứ ai đã nhận được một liều glucocorticoid
tương đương với hơn 20 mg prednisone một
ngày trong hơn ba tuần
Bất cứ ai đã nhận được một liều buổi tối /
trước đi ngủ prednisone trong một vài tuần
Bất kỳ bệnh nhân có xuất hiện dạng Cushing
36
CÁC YẾU TỐ CẦN ĐÁNH GIÁ KHI
CAI GC
Các yếu tố tuổi tác, bệnh đồng phát,
mức độ nguy hiểm và khả năng bùng
phát của bệnh nền
Các bệnh phải ổn định để giảm liều dần
Các yếu tố tâm lý
Nếu thời gian dung thuốc dưới 3 tuần
đến liều thích hợp
Dùng liều thấp nhưng kéo dài nhiều
tháng vẫn phải giảm liều trước khi
ngưng
Ann Intern Med. 1976 Mar;84(3):304-15.
có thể ngừng đột ngột
37
CHỈ ĐỊNH CAI GC
Tác dụng phụ, chẳng hạn như bệnh loãng xương cột sống thắt lưng hoặc
tăng huyết áp, trở nên nghiêm trọng hoặc không kiểm soát được bằng
thuốc
dần:
Loạn tâm thần cấp tính do GC không đáp ứng với thuốc chống loạn thần
Herpesvirus gây ra viêm loét giác mạc, có thể nhanh chóng dẫn thủng giác
mạc và mù lòa vĩnh viễn
Hai biến chứng cần ngưng GC hoặc giảm với liều sinh lý, chứ không giảm
38
CHẾ ĐỘ GIẢM LIỀU GC
hoặc tương đương cho mỗi ngày.
5-10 mg / ngày mỗi 1-2 tuần từ một liều ban đầu trên 40 mg prednisone
5 mg / ngày mỗi 1-2 tuần ở liều prednisone giữa 40 và 20 mg / ngày.
2,5 mg / ngày mỗi 2-3 tuần ở liều prednisone giữa 20 và 10 mg / ngày.
1 mg / ngày mỗi 2-4 tuần ở liều prednisone giữa 10 và 5 mg / ngày.
0,5 mg / ngày mỗi 2-4 tuần ở liều prednisone từ 5 mg / ngày xuống.
39
SO SÁNH GIẢM LIỀU PREDNISOLONE KÉO DÀI
VÀ GIÁN ĐOẠN Ở TRẺ EM MẮC HC THẬN HƯ
Một thử nghiệm đánh giá 46 trẻ em bị hội chứng thận hư và được điều trị với liều cao
prednisolone (60 mg /m2 mỗi ngày)
Giảm liều dần được thực hiện hơn tám tuần hoặc năm tháng.
29 trẻ trong nhóm giảm liều ngắn nhận 60 mg / m2 mỗi ngày trong bốn tuần, tiếp theo
là 40 mg / m2 mỗi ngày ba ngày một tuần trong bốn tuần. Prednisolone sau đó đã bị
dừng.
17 trẻ trong nhóm giảm liều dài nhận được 60 mg / m2 mỗi ngày trong bốn tuần, 60
mg / m2 mỗi ngày cách ngày trong bốn tuần, sau giảm dần bằng 10 mg / m2 mỗi
ngày mỗi bốn tuần qua năm tháng.
Kết quả: số bệnh nhân bị tái phát với các hội chứng thận hư trong vòng sáu tháng sau
khi giảm liều cao hơn đáng kể ở nhóm giảm liều nhanh chóng.
J Pediatr. 1988 Jan;112(1):122-6.