intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Glycosid tim

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

1.176
lượt xem
143
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Glycosid tim giúp người học nắm được định nghĩa; cấu trúc hoá học; sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của glycosid; tính chất, định tính, định lượng; các dược liệu chứa glycosid tim: trúc đào, strophantus, digital,...Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Glycosid tim

  1. GLYCOSID TIM Mục tiêu:  Định nghĩa. Cấu trúc hoá học. Sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của glycosid . Tính chất, định tính, định lượng. Các dược liệu chứa glycosid tim: trúc đào, strophantus, digital, đay
  2. Định nghĩa glycosid tim  Glycosid tim là những glycosid steroid có tác dụng đặc biệt lên tim. Ở liều điều trị có tác dụng cường tim, làm chậm và điều hoà nhịp tim.  qui tắc 3R của Potair. Renforcer = cường. Ralentir = chậm . Regulariser = điều hoà.  Nếu quá liều:   Gây nôn, chảy nước bọt, tiêu chảy,  Loạn nhịp tim, nhĩ thất phân ly, ngoại tâm thu, giảm sức co bóp của tim  Cuối cùng là ngừng tim ở thời kỳ tâm thu trên tim ếch và tâm trương trên động vật máu nóng.
  3. Cấu trúc hoá học: Glycosid tim gồm 2 phần: Aglycon + đường. Phần aglycon: 2 phần: Nhân hydrocarbon + Mạch nhánh (vòng lacton) Nhân hydrocarbon (nhân steroid): 10, 13 dimethyl cyclopentano 18 12 17 perhydrophenanthren. 11 13 16 C3 : Hầu hết có OH hướng  19 C D 1 9 14 15 C14: GTcó tác dụng có OH 2 hướng  10 8 A B Sự oxy hoá ở vị trí : 1, 5, 11, 3 7 12, 16, 19. 4 5 6 Mức độ oxy hoá ở C19 có thể là CH2OH, CHO, COOH
  4. Cách nối vòng: CH3 CH3 (S) O O O (E) C D (R) (S) OH HO H B O (S) A (S) C D H Phần lớn: A B HO OH A, B : cis; H Digitoxygenin B,C : trans; C,D : cis O Một số ít A,B nối vòng trans; còn O các vòng tiếp theo không thay đổi CH3 O C D CH3 C D A B OH OH O A B HO H HO H H Uzarigenin
  5. Vòng lacton:  Nối vào C17 của khung (mạch nhánh)  các chất có TD sinh học  vòng O O lacton hướng .  Có 2 loại vòng lacton, 5 cạnh và 6 cạnh.  Vòng 5 cạnh : 4C, 1 nối đôi vị trí  - , D những aglycon vòng lacton này có 23C xếp vào nhóm “Cardenolid”. OH O  Vòng 6 cạnh: 5C, 2 nối đôi, phần O aglycon có 24 C được xếp vào loại “Bufadienonid” (Bufa = cóc, dien = 2 nối đôi). Trong nhựa cóc có chất cấu trúc hoàn toàn D giống như aglycon của nhóm này. OH
  6. Phần đường: Nối vào OH ở C3 của aglycon, 40 loại đường khác nhau. Như D glucose, L Rhamnose, D fructose… Đường đặc biệt đáng chú ý là đường: 2, 6- desoxy. CHO CHO CHO CHO H H H H H H H H H OH H OH H OCH3 H OCH3 H OH HO H H OH HO H H OH H OH H OH HO H CH3 CH3 CH3 CH3 D-digitoxose D-Boivinose D-cymarose L-oleandrose Dễ bị thuỷ phân, cho phản ứng màu với thuốc thử Keller – Kiliani và thuốc thử xanhthydrol. Mạch đường có thể là Monosacchrid, hoặc Olygosacharid, glucose bao giờ cũng ở cuối mạch
  7. Sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng.  Phần quyết định tác lên tim là phần aglycon (nhân Steroid + vòng lacton chưa bão hoà).  Giữ vòng lacton thay nhân steroid = nhân benzen, naphtalen…  Mất tác dụng.  Giữ nhân steroid thay đổi vòng lacton:  bão hoà nối đôi,  mở vòng lacton,  thay vòng lacton bằng vòng lactan  mất tác dụng hoặc giảm đi rất nhiều.  Sự hấp thu qua dạ dầy, tá tràng, ruột non phụ thuộc vào số lượng nhóm OH của phần aglycon.  Digitoxin có 1 nhóm OH tự do / aglycon  dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, tái hấp thu qua thận, gan.  Oubain có 5 nhóm OH tự do/ aglycon rất khó hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải tiêm tĩnh mạch. Thải từ nhanh
  8. Sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng.  Nhóm OH có C14 rất quan trọng không có nhóm này  tác dụng giảm đi rất nhiều.  Cách nối vòng cũng ảnh hưởng :  C/D nối vòng cis có tác dụng quyết định lên tim;  A/B nối vòng trans giảm tác dụng 10 lần so với cách nối cis tương ứng.  Nhóm OH ở C3 hướng  giảm tác dụng nhiều .  Vòng lacton hướng  cũng giảm tác dụng .  Nếu ở dạng aglycon thì hoạt tính nhóm Bufadienolid mạnh hơn dẫn chất cardenolid tương ứng.  Phần đường có ảnh hưởng đến tác dụng nhưng ít, chủ yếu ảnh hưởng đến độ hoà tan.
  9. Tính chất, định tính, định lượng  Tính chất.  Kết tinh không màu,  Vị đắng  Có năng suất quay cực,  Tan trong nước, cồn  Không tan trong benzen, ether. Glycosid tim có đường 2,6-desoxy  dễ bị thuỷ phân khi đun với acid vô cơ 0,05N trong MeOH 30 phút. Glycosid tim dễ bị thuỷ phân bởi enzym (enzym này có sẵn trong cây)  cắt bớt các đơn vị đường cuối mạch (xa aglycon)  glycosid thứ cấp. Vòng lacton 5 cạnh hay 6 cạnh: dễ bị mở vòng bởi tác dụng của kiềm rồi tạo thành dẫn chất iso không có tác dụng.
  10. Các thuốc thử định tính và định lượng. Chủ yếu : Thuốc thử tạo mầu ở ánh sáng thường Tạo hình quang dưới ánh sáng cực tím. Chiết suất: Loại tạp chất = ether dầu hoả hoặc Hexan Chiết bằng cồn pha loãng Loại tạp tiếp bằng DD chì acetat 15% Loại chì thừa bằng Na2SO4, Lắc lọc dịch với CHCl3 hoặc CHCl3/ EtOH (4/1). Bốc hơi dịch chiết Hoà trong dung môi thích hợp để làm phản ứng
  11. Các thuốc thử tác dụng phần đường.  Thuốc thử Xanthydrol: Dương tính đường 2.6 desoxy + glycosid có đường này  màu đỏ mận rõ, ổn định ( chỉ dùng trong 1-2 ngày). Công thức : Xanthydrol 10mg. A. acetic 99ml Trộn đều HCl 1ml  TT acid photphoric đặc: glycosid tim hoà trong 1ml aceton nhúng nước nóng 15 phút, làm nguội  Dung dịch có mầu vàng, (= 474 nm)  TT Keller – Kiliani: pha 2 dung dịch 100ml acid acetic đậm đặc + 1ml FeCl35%. 100ml acid sulfuric đậm đặc + 1ml FeCl35% Hoà glycosid /dung dịch 1, chồng dung dịch 2,  mặt ngăn cách có mầu đỏ, nâu đỏ, dần dần trên có mầu xanh dưới khuyếch tán lên.
  12. Các thuốc thử lên phần aglycon Nhân steroid:  TT libermann – burchardt (bocsa):  mầu nhân steroid nói chung  Theo Stoll: glycosid tim + vài giọt acid acetic + vài giọt hỗn hợp (50 phần anhydric acetic + 1 phần acid sulfuric) : mầu hồng đến xanh lá.  Theo BriesKorn : glycosid tim + CHCl3 + 2ml hỗn hợp (1ml H2SO4 đậm đặc + 20ml anhydric acetic ) mầu đỏ - hồng - xanh lá - xanh tràm.  TT acid photphoric: huỳnh quang xanh lục mạnh ở ánh sáng tử ngoại.  TT Tattje: acid photphoric 85%: 62,5g, H2SO4 37,5g và FeCl3.6H2O 0,05g cho mầu đỏ đậm.
  13. Vòng lacton.  TT beljet: acid picric 1% trong môi trường kiềm  mầu đỏ da cam (dùng mới pha)  TT Kedde : 3.5. dinitrobenzoic acid 2% trong Etanol, trong môi trường kiềm  mầu đỏ tía.  TT Raymond- Marthoud (m. dinitrobenzen 1% trong cồn tuyệt đối môi trường kiềm cho màu tím (không bền).  TT Legal: (Natrinitroprussiat) thêm kiềm thừa sẽ xuất hiện màu đỏ.
  14. ĐỊNH LƯỢNG - Phản ứng tạo màu hay huỳnh quang. - Định lượng glycosid tim toàn phần hay Glycosid tim tinh khiết (tách)  - bằng máy đo mật độ quang trên SK đồ  - làm phản ứng màu, đo mật độ quang - Định lượng aglycon/genin sau khi thủy phân bằng HCl 0,2 N.
  15. ĐÁNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH VẬT • DĐVN và DĐ các nước đánh giá hiệu lực của glycosid tim bằng phương pháp sinh vật. • Súc vật : mèo, ếch • Phương pháp : - mèo : tiêm tĩnh mạch đùi, dựa vào liều gây ngừng tim ở thời kỳ tâm trương → đơn vị mèo - ếch : tiêm dưới da vào túi bạch huyết, dựa vào liều gây ngừng tim ở thời kỳ tâm thu → đơn vị ếch. • Đơn vị ếch (Đ.V.Ê) là liều tối thiểu của dược liệu hay của glycosid tim làm cho đa số ếch trong một lô thí nghiệm bị ngừng tim (TN được tiến hành trong điều kiện qui định). • Đơn vị mèo (Đ.V.M) là liều tối thiểu của dược liệu hay của glycosid tim làm cho tim mèo ngưng đập tính theo 1kg thể trọng.
  16. DIGITAL = DƯƠNG ĐỊA HOÀNG 28 loài, 100 dẫn chất cardenolid - Digital tía : Digitalis purpurea L. - Digital lông Digitalis lanata . Họ Hoa mõm sói : Scrophulariaceae Đặc điểm thực vật  Cây thảo, sống 2 năm hoặc lâu hơn  Năm đầu : một cụm lá mọc ở gốc.  Năm thứ 2 cao từ 50 – 150 cm, phía ngọn mang hoa mọc thành chùm  Lá mọc so le, hình trái xoan, dài 10-30 cm, rộng 4-10 cm.  Hoa mọc một phía, chúc xuống, nở từ dưới lên  Tràng hợp dài gấp 4 lần đài (hình ngón tay = Digitatus)  Mặt ngoài tràng hoa có màu đỏ tía (purpuratus = màu tía)  Quả nang, hạt nhỏ
  17. Thành phần hoá học Thành phần chính là Glycosid tim nhóm cardinolid : O O R = Glucose + (digitoxose)3 ==> Purpurea glycosid A R = (digitoxse)3 ==> Digitoxin OH (digitoxosid, digitalin kết tinh) RO H  Digitalin: Khó tan trong nước, hơi tan digitoxigenin trong cloroform, tan trong cồn, kết tinh O dạng vi tinh thể trắng, vị rất đắng O  R = Glucose + (digitoxose )3 ==> OH Purpurea glycosid B OH  R = (digitoxose)3 ==> Gitoxin (gitoxosid) RO H  R = Glucose + (digitalose) ==>Digitalinum Gitoxigenin verum
  18. O O R = Glucose + (digitoxose)3 ==> Glucogitaloxin O C CH3 O OH R = (digitoxose)3 ==> Gilatoxin RO H Gitaloxigenin Saponosid: O R1 R2 O Digitogenin: OH OH R1 Gitogenin: OH H R2 H Tigogenin : H H RO H saponosid làm cho những cardenolid trong dược liệu dễ hoà tan và hấp thu. Quan trọng: Digitogenin (Kết tủa gần hoàn toàn với cholesterol ==> ứng dụng để định lượng cholesterol và các sterol khác trong thực vật.
  19. Tác dụng và công dụng  Các glycosid tim của lá digital có tác dụng chủ yếu trên tim, bộ máy tuần hoàn và chức phận tiết niệu:  Giam tần số co bóp của tim,  Giảm thời kỳ tâm thu,  Kéo dài thời kỳ tâm trương  Làm cho tim co bóp mạnh,  Làm chậm sự dẫn truyền xung bên trong tim  tác dụng tốt tới sự dinh dưỡng cơ tim  Lưu lượng máu trong tuần hoàn tăng lên, máu ở tĩnh mạch về tim dễ dàng.  Huyết áp được điều hoà, máu cung cấp cho não được đầy đủ hơn, giấc ngủ trạng thái toàn thân bệnh nhân tốt hơn.  Có tác dụng lợi liệu đặc biệt trường hợp bệnh phù do tim.
  20.  Digitixin chậm đào thải, gắn vào protein huyết tương, vào gan thận, tái hấp thu qua ruột.  Thời gian tác dụng kéo dài 20 ngày dùng phải cận thận sau 10 ngày dùng phải nghỉ một thời gian. Dạng dùng, liều dùng. Bột lá: Tối đa 1g/lần/ 24 giờ, Ngâm 24 h, hoặc hãm nước sôi (lọc uống) Cồn 1/10: Liều tối đa 1,5g cồn/lần ;  6g cồn/24giờ. Dung dịch digitalin 0,1%: pha trong cồn, glycerin, H2O 1ml cho 50 giọt và có 1mg digitalin: liều X giọt/lần; XXV giọt/ngày. Tối đa 1ml/lần, 1,5ml/ngày. Thuốc rất độc dùng phải cẩn thận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2