BỘ MÔN VI SINH ThS. DS PHẨM MINH THU
H.PYLORI- C.TETANI PSEUDOMONAS AERUGINOSA
Mục tiêu học tập
1.Mô tả được đặc điểm hình thể của trực khuẩn
P.aeruginosa, H.pylori, C.tetani.
2.Nêu được khả năng gây bệnh và cách truyền
bệnh của P.aeruginosa, H.pylori, C.tetani.
3.Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh của
P.aeruginosa, H.pylori, C.tetani.
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Có 15 loài trong chi Helicobacter, có 4 loài ký sinh
ở người và chỉ có H.pylori gây bệnh.
Đặc điểm sinh học
Hình thể
- Hình xoắn hoặc hơi cong, Gram âm,
- Không vỏ , không sinh nha bào, di động mạnh,
Tính chất nuôi cấy
- Phát triển ở 370C,
- Trên môi trường dinh dưỡng, có 3-10% CO2
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Đặc điểm sinh học
Tính chất sinh hóa
- Urease (+), Catalase (+), Oxydase (+), Nitrat (-)
Sức đề kháng
- Dễ bị diệt bởi ở pH 3,1-3,5
- Nhưng lại sống được trong dạ dày pH 2,5-3,0 do
tiết ra men urease mạnh, phân giải ure trong dạ
dày thành NH3 bao quanh vi khuẩn.
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Đặc điểm sinh học
Kháng nguyên
- Kháng nguyên H: protein
- Kháng nguyên O: lipopolysaccharides
- Kháng nguyên enzym có giai trò quan trọng đến
khả năng gây bệnh: urease, catalase, hismatase,
và adhezin giúp cho vi khuẩn bám vào tế bào
niêm mạc dạ dày.
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Đặc điểm sinh học
Yếu tố độc lực
- Protein CagA do gen cagA mã hoá: liên quan
viêm loét dạ dày và dẫn đến ung thư
- Protein VagA do gen vagA mã hoá: gây tổn
thương tế bào biểu mô, tạo thành lỗ trên màng
tế bào.
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Khả năng gây bệnh
- H.pylori gây viêm loét dạ dày, tá tràng
• Tiết enzyme làm suy thoái màng nhày dẫn
đến viêm loét.
• Tiết ra độc tố gây độc phá hủy tế bào.
• Tiết ra độc tố gây tăng tiết dịch dị.
- H.pylori là một trong những tác nhân gây ung
thư dạ dày.
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Khả năng gây bệnh
- H.pylori có mặt:
• 65-70% trường hợp viêm dạ dày
• 70-80% trường hợp ung thư dạ dày
• Hơn 90% loét dạ dày hoặc tá tràng
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Chẩn đoán
Chẩn đoán trực tiếp
− Bệnh phẩm: sinh thiết vùng viêm dạ dày, tá tràng
• Nuôi cấy:
− Thạch pylori, tim não, ủ ở 370C/10%CO2
− Nhuộm soi: xoắn khuẩn, Gram âm,
− Xác định tính chất sinh hóa.
• Kỹ thuật PCR
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Chẩn đoán Chẩn đoán gián tiếp
• Test urease:
− Cho mẫu vào mt urê/phenol lắc đều, ủ 370C/15’
Urease
NH3 (mt chuyển vàng sang đỏ)
− Ure − Nhanh, độ nhạy cao: 89-98%
• Test urease hơi thở: dùng chất đồng vị phóng xạ
14C, enzyme urease được phát hiện qua hơi thở.
• Tìm KT IgG, IgM trong huyết thanh bệnh nhân.
1. VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Phòng bệnh
• Chưa có vắc-xin
• Chủ yếu nâng cao đời sống, vệ sinh môi trường,
vệ sinh ăn uống
Điều trị
• Dùng kháng sinh Amoxicillin và Clarithromycine
• Trị viêm loét dạ dày và tiết dịch vị Omeprazol
• Hạn chế ăn chất kích thích như chua cay
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Đặc điểm sinh học
Hình thể
− Trực khuẩn thẳng và mảnh, Gram (+).
− Không vỏ, có lông và di động.
− Có bào tử hình tròn và nằm ở tận một đầu trực
khuẩn giống que diêm.
− Phát triển trên môi trường thường ở 370C, pH 7.
Nuôi cấy
− Kỵ khí tuyệt đối.
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Đặc điểm sinh học
Đặc điểm sinh hóa
− Làm lỏng gelatin, gây tan huyết,
− Không phân giải protein,
− Lên men yếu: galactose, lactose, saccarose,
arabinose,
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Đặc điểm sinh học
Khả năng đề kháng
- Bị diệt:
• ở 560C/30’ đối với trực khuẩn uốn ván
• ở 1200C/30’ đối với thể bào tử
- Hóa chất phenol 5% bi diệt/5 giờ
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Đặc điểm sinh học
Độc tố
Ngoại độc tố protein có độc lực cao, gồm 2 phần:
- Tetanolysin: làm tan hồng cầu của thỏ,
- Tetanospasmin:
• Độc tố thần kinh, gây các triệu chứng của
bệnh uốn ván.
• Có tính kháng nguyên mạnh nên có thể dùng
để sản xuất vắc-xin.
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Miễn dịch
- Tiêm vắc-xin tạo miễn dịch bền vững.
- Phụ nữ mang thai tháng thứ 4,5,6 nên tiêm vắc-
xin, (kháng thể hình thành sau khi tiêm vắc-xin, sẽ
truyền cho thai nhi qua nhau thai).
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Khả năng gây bệnh
- Vi khuẩn xâm nhập qua vết thương ngoài da,
sinh độc tố gây bệnh.
- Gồm 4 thể: thể toàn thân, cục bộ, uốn ván ở
đầu và uốn ván ở sơ sinh.
- Tỷ lệ tử vong cao:
o < 10% ở các nước tiên tiến
o 30-40% ở các nước đang phát triển
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Khả năng gây bệnh
- Thời gian ủ bệnh 5-10 ngày.
- Biểu hiện lâm sàng:
o co cứng cơ,
o cứng hàm,
o ưỡn cong người.
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Nhiễm trùng cuống rốn
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Chẩn đoán
- Để chẩn đoán bệnh uốn ván chủ yếu dựa vào
dấu hiệu lâm sàng.
- Ít chẩn đoán vi sinh.
Phòng bệnh
- Vệ sinh môi trường, xử lý phân gia súc.
- Tiêm vắc-xin uốn ván cho trẻ em và phụ nữ
mang thai.
2. VI KHUẨN GÂY BỆNH UỐN VÁN (TETANOS) (Clostridium tetani)
Điều trị
- Rửa sạch vết thương.
- Trung hòa độc tố bằng huyết thanh uốn ván SAT.
- Chống co giật bằng thuốc an thần, dãn cơ…
- Kháng sinh diệt khuẩn.
- Chế độ chăm sóc đặc biệt.
3. PSEUDOMONAS AERUGINOSA
Đặc điểm sinh học
Tính chất cấy
− Trực khuẩn, Gram (-), hiếu khí tuyết đối
− Không vỏ, ko sinh nha bào, có tiên mao 1 cực,
− Phát triển 50C- 420C, thích hợp 370C, pH 7,2-7,5.
− Gây tiêu huyết β trên thạch máu
− Trong môi trường lỏng làm đục đều và tạo váng
trên bề mặt, có mùi thơm giống mùi nho là
amino acetophenone
3. PSEUDOMONAS AERUGINOSA
Đặc điểm sinh học
Tính chất cấy
− Trong môi trường đặc có 2 dạng khuẩn lạc:
• Loại to, nhẵn dẹt, xung quanh lồi
• Loại nhỏ xù xì, lồi
Sắc tố:
− Pyocyanin: xanh lam, tạo mủ xanh vết thương
− Pyoverdin: xanh lục, phát huỳnh quang dưới UV
− Tác nhân hóa học làm sắc tố thay đổi thành nâu
(pyomelanin), đen (pyorubin).
3. PSEUDOMONAS AERUGINOSA
3. PSEUDOMONAS AERUGINOSA
Đặc điểm sinh học
Tính chất hóa học
− Glucose (+), Lactose (-), Indol (-), H2S (-). − Oxydase (+), Catalase (+), Citrat (+).
Cấu tạo kháng nguyên:
− Kháng nguyên lông H
− Kháng nguyên thân O
Sức đề kháng:
Bị diệt ở 1000C và thuốc sát khuẩn thông thường.
3. PSEUDOMONAS AERUGINOSA
Khả năng gây bệnh
− Tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện,
− Vi khuẩn gây bệnh có điều kiện:
• Người suy giảm miễn dịch: dùng corticoid,
kháng sinh kéo dài…
• Niêm mạc và mô da bị tổn thương: bỏng, vết
thương, phẩu thuật, gây viêm tạo mủ xanh
• Sử dụng cụ thông tiểu
3. PSEUDOMONAS AERUGINOSA
Khả năng gây bệnh
− Gây bệnh:
• nhiễm khuẩn huyết,
• viêm nội tâm mạc,
• viêm phế quản
• viêm màng não
• viêm tủy xương
3. PSEUDOMONAS AERUGINOSA
3. PSEUDOMONAS AERUGINOSA
Chẩn đoán
− Bệnh phẩm: Mủ, máu, dịch màng phổi…
− Nhuộm Gram, nuôi cấy trên môi trường thích hợp
Phòng bệnh:
− Vệ sinh chung, khử khuẩn bệnh viện
Điều trị:
− Đã kháng rất nhiều loại kháng sinh.
− Cần điều trị theo kháng sinh đồ.
− Hiện amikacin, cephalosporin III