HỆ DA – CƠ – XƯƠNG
Cấu tạo da của trẻ em. Da của trẻ sơ sinh - Mỏng xốp chứa nhiều nước. - Các sợi cơ và sợi đàn hồi phát triển ít. - Sau khi trẻ sinh ra, trên da phủ một lớp
màu trắng ngà
I. SINH LÝ 1. DA VÀ TỔ CHỨC DƯỚI DA
Những biểu hiện thường gặp ở da của trẻ
sơ sinh:
- Đỏ da sinh lý.
Vàng da sinh lý: 80 - 85% trẻ sơ sinh có hiện tượng vàng da sinh lý
Vàng da bệnh lý (bilirubin trực tiếp)
1. DA VÀ TỔ CHỨC DƯỚI DA
Da của trẻ em - Mềm mại - Điều hoà nhiệt chưa hoàn chỉnh. - Tuyến mỡ phát triển tốt.
1. DA VÀ TỔ CHỨC DƯỚI DA
Lớp mỡ dưới da - Được hình thành từ lúc thai nhi 7 - 8 tháng - Ở trẻ em, trong 6 tháng đầu lớp mỡ dưới da phát triển (từ 6 - 15 mm)
1. DA VÀ TỔ CHỨC DƯỚI DA
- Cơ trẻ em chứa nhiều nước, ít đạm, mỡ và các muối vô cơ, nên khi trẻ bị ỉa chảy thì sụt cân nhanh.
2. HỆ CƠ Hệ cơ trẻ sơ sinh: - Chiếm khoảng 25% trọng lượng cơ thể, đến khi trưởng thành hệ cơ chiếm 42% trọng lượng cơ thể.
Hệ cơ trẻ em: - Phát triển không đồng đều. + Các cơ lớn như cơ đùi, cơ vai phát triển sau khi trẻ có hoạt động thể lực. + Cơ nhỏ như cơ ở lòng bàn tay phát triển sớm nhất
2. HỆ CƠ
• Chứa nhiều nước, ít muối khoáng
• Xương trẻ em mềm và có độ chun
dãn hơn..
• Sự tạo cốt và hủy cốt nhanh.
3. HỆ XƯƠNG Xương sơ sinh:
thời kỳ.
- Người ta có thể dựa vào điểm cốt hoá để xác định lứa
tuổi của trẻ
+ 4-3 tháng xuất hiện điểm cốt hoá ở xương mác; + 3 tuổi: xương tháp; + 4-6 tuổi: xương bán nguyệt và xương thang; + 5-7 tuổi: xương thuyền; + 10-13 tuổi: xương đậu.
3. HỆ XƯƠNG Điểm cốt hoá: - Thường ở giữa các đầu xương và xuất hiện theo từng
II. BỆNH LÝ 1. SUY DINH DƯỠNG
Nguyên nhân:
1. SUY DINH DƯỠNG
Do nhiễm khuẩn
Các yếu tố nguy cơ
Do sai lầm về phương pháp nuôi dưỡng
Phân loại
Phân loại mức độ suy dinh dưỡng dựa vào cân nặng theo tuổi theo WHO 1981
Phân loại suy dinh dưỡng dựa vào 2 chỉ tiêu là cân nặng so với chiều cao và chiều cao theo tuổi (theo Waterlow 1976)
Phân loại suy dinh dưỡng dựa vào cân nặng theo tuổi phối hợp với triệu chứng phù (theo Wellcome)
1. SUY DINH DƯỠNG
1. SUY DINH DƯỠNG
Triệu chứng lâm
sàng
- Đối với trẻ SDD đều có tình trạng niêm mạc ruột thay đổi chậm nên có nhiều vấn đề về tiêu hóa
Độ I
• Còn 70-80% cân nặng • Lớp mỡ dưới da bụng mỏng
Độ II
• Còn 60-70% cân nặng • Rối loạn tiêu hóa từng đợt • Mất lớp mỡ dưới : bụng, mông,
chi
Độ III
• Thể teo đét (Marasmus) • Thể phù (Kwashinrkor) • Thể phối hợp
1. SUY DINH DƯỠNG
Thể Marasmus: do thiếu năng lượng trường nhiễm
Phân loại
Thể Kwashinrkor: chủ yếu là do thiếu protid
Phân loại
Thể phối hợp (Marasmus - Kwashiorkor): - Cung cấp thiếu năng lượng và thiếu protid. - Cân nặng còn dưới 60% trọng lượng của trẻ bình thường (dưới - 4SD). - Trẻ phù, nhưng cơ thể lại gầy đét: người gầy đét, da bọc xương, má tóp nhưng lại phù ở mu bàn chân và có thể có mảng sắc tố. - Trẻ kém ăn, hay bị rối loạn tiêu hóa
Phân loại
Bệnh sử Tiền căn Tình trạng hiện tại - Tổng trạng - Dấu sinh hiệu - Thăm khám
2. Chăm sóc
Nếu mất nước vừa và nhẹ có thể uống
ORS hoặc nhỏ giọt dạ dày dung dịch ORS.
Nuôi dưỡng: Để hổi phục dinh dưỡng,
chống được nguy cơ hạ đường huyết, hạ thân nhiệt và giảm tử vong,
Những vấn đề ở một trẻ suy dinh dưỡng nặng
Những vấn đề ở một trẻ suy dinh
Đề phòng hạ đường huyết Đề phòng hạ thân nhiệt Đề phòng thiếu vitamin A bằng cách cho trẻ uống
vitamin A với liều lượng sau
- Trẻ > 1 tuổi : Ngày thứ 1: uống 200.000 đơn vị. - Ngày thứ 2: uống 200.000 đơn vị. - Sau 2 tuần : uống 200.000 đơn vị. - Trẻ < 1 tuổi : Liều vitamin A bằng nửa liều trên
dưỡng nặng
Thiếu máu: Viên Sắt 0,05g X 1-2 viên ngày X 3 tháng + Acid Folic 5 mg/ngày, kéo dài trong 2 tháng.
Đề phòng nhiễm trùng Chống nhiễm khuẩn
Những vấn đề ở một trẻ suy dinh dưỡng nặng
Câu 1: Lớp mỡ dưới da được hình thành: a. Ngay từ những tháng đầu tiên của bào thai b. Từ tháng thứ 4-5 của thời kỳ bào thai c. Từ tháng thứ 7-8 của thời kỳ bào thai d. Chỉ được hình thành vào tháng cuối cùng
của thai kỳ khi trẻ đủ tháng
Câu hỏi lượng giá
c.
Câu 2: Điểm cốt hoá xương thuyền hình thành ở độ tuổi nào? a. 4-3 b. 4-6 5-7
d. 10-13
Câu hỏi lượng giá
Câu 3: Nguyên nhân gây suy dinh dưỡng trẻ em, ngoại trừ:
Sai lầm về phương pháp nuôi dưỡng
a. b. Do nhiễm khuẩn c. Các yếu tố nguy cơ d. Di truyền
Câu hỏi lượng giá
Câu 4: a. Bilirubin toàn phần b. Bilirubin gián tiếp c. Bilirubin trực tiếp d. Bilirubin gián tiếp và trực tiếp
Câu hỏi lượng giá