Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

HỆ THẦN KINH THỰC VẬT LÀ GÌ?

I. KHÁI NIỆM- CẤU TRÚC

II. DẪN TRUYỀN TRONG HỆ THẦN KINH THỰC VẬT

III. THỤ THỂ

IV. CHỨC NĂNG CỦA HỆ

2

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

I. KHÁI NIỆM- CẤU TRÚC

- Là hệ thần kinh bảo đảm sự phân phối thần kinh tới các cơ quan

nội tạng, mạch máu và tuyến mồ hôi. Phản ứng của cơ thể không

theo ý muốn

- Hệ thần kinh thực vật gồm hai phần: giao cảm và phó giao cảm

nhìn chung chúng có tác dụng ngược nhau trong điều hoà hoạt động

các tạng vì vậy bình thường giúp cân bằng được hoạt động của tạng.

3

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

GIAO CẢM ĐỐI GIAO CẢM

TRUNG TÂM

TỔNG KẾT

sừng bên chất xám tuỷ sống đoạn D1-L2. • Chiến đấu bay bổng sợ hãi ( 3F: Fight, Flight, Fright) DẪN TRUYỀN đường dẫn truyền từ trung tâm đến mô có hai • Khi cơ thể hoạt động nơron là nơron tiền hạch và nơron hậu hạch. • Đáp ứng kích thích tức thời

+ Trung não, hành não. • nghỉ ngơi và tiêu hóa + Chất xám tuỷ sống S2-S4. • Khi cơ thể không hoạt động + hai nơron là nơron tiền hạch và nơron • Dự trữ năng lượng hậu hạch. + sợi phó giao cảm xuất phát từ trung não, hành não sẽ đi theo dây thần kinh III, VII, IX, X. 75% các sợi phó giao cảm nằm trong dây thần kinh X.

HẠCH -

là khớp nối giữa nơron tiền hạch và hậu hạch, nơi tập trung thân nơron hậu hạch. - Hạch phó giao cảm nằm gần tạng mà nó

Giao Cảm- Đối Giao Cảm

chi phối, xa trung tâm

+ Hạch mi: thuộc dây thần kinh III. + Hạch tai: thuộc dây thần kinh IX. + Hạch dưới hàm, dưới lưỡi: thuộc dây thần kinh VII’. + Hạch bướm khẩu cái: thuộc dây thần kinh VII. + Các hạch nằm ngay trong thành các tạng ở cổ, ngực, bụng: thuộc dây thần kinh X và phần xuất phát từ S2-S4.

- là khớp nối giữa nơron tiền hạch và hậu hạch, nơi tập trung thân nơron hậu hạch. - Hạch giao cảm nằm gần trung tâm, xa tạng mà nó chi phối. + Chuỗi hạch giao cảm cạnh sống: gồm các hạch giao cảm nằm dọc hai bên cạnh cột sống. + Nhóm hạch trước cột sống: hạch tạng (từ dây các sợi hậu hạch đi ra tạo thành đám rối dương vùng thượng vị), hạch mạc treo, hạch hạ vị nằm trong ổ bụng. Lưu ý:

4

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

GIAO CẢM ĐỐI GIAO CẢM

TRUNG TÂM

TỔNG KẾT

sừng bên chất xám tuỷ sống đoạn D1-L2. • Chiến đấu bay bổng sợ hãi ( 3F: Fight, Flight, Fright) DẪN TRUYỀN đường dẫn truyền từ trung tâm đến mô có hai • Khi cơ thể hoạt động nơron là nơron tiền hạch và nơron hậu hạch. • Đáp ứng kích thích tức thời

+ Trung não, hành não. • nghỉ ngơi và tiêu hóa + Chất xám tuỷ sống S2-S4. • Khi cơ thể không hoạt động + hai nơron là nơron tiền hạch và nơron • Dự trữ năng lượng hậu hạch. + sợi phó giao cảm xuất phát từ trung não, hành não sẽ đi theo dây thần kinh III, VII, IX, X. 75% các sợi phó giao cảm nằm trong dây thần kinh X.

HẠCH -

là khớp nối giữa nơron tiền hạch và hậu hạch, nơi tập trung thân nơron hậu hạch. - Hạch phó giao cảm nằm gần tạng mà nó

Giao Cảm- Đối Giao Cảm

chi phối, xa trung tâm

+ Hạch mi: thuộc dây thần kinh III. + Hạch tai: thuộc dây thần kinh IX. + Hạch dưới hàm, dưới lưỡi: thuộc dây thần kinh VII’. + Hạch bướm khẩu cái: thuộc dây thần kinh VII. + Các hạch nằm ngay trong thành các tạng ở cổ, ngực, bụng: thuộc dây thần kinh X và phần xuất phát từ S2-S4.

- là khớp nối giữa nơron tiền hạch và hậu hạch, nơi tập trung thân nơron hậu hạch. - Hạch giao cảm nằm gần trung tâm, xa tạng mà nó chi phối. + Chuỗi hạch giao cảm cạnh sống: gồm các hạch giao cảm nằm dọc hai bên cạnh cột sống. + Nhóm hạch trước cột sống: hạch tạng (từ dây các sợi hậu hạch đi ra tạo thành đám rối dương vùng thượng vị), hạch mạc treo, hạch hạ vị nằm trong ổ bụng. Lưu ý:

5

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

• ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN

– Mỗi đường dẫn truyền trong hệ thần kinh thực vật đều bao gồm hạch và 2 neuron (neuron tiền

hạch và hậu hạch) (htktt chỉ gồm 1 neuron)

II. DẪN TRUYỀN TRONG HỆ TKTV

6

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

7

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

Dẫn truyền

1 7 4

3 8 11

2 5

9

10 6

8

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

Dẫn truyền

• Nhân của neuron tiền hạch chạy ra từ

sừng xám bên của gai sống

• Đầu tiên, Nhân từ sừng trước bên cho sợi

tk chạy theo rễ bụng đi vào nhánh thông

trắng (tk ở đây là sợi có bao myeline) kết

nối với sợi hậu hạch qua synapse trong

hạch trước sống và đi ra ngoại biên nhờ

nhánh lưng

9

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

Dẫn truyền

Kế tiếp, Cách dẫn truyền thứ hai

xung cũng bắt nguồn từ cột sừng

bên gai sống nhưng sợi tiền hạch

sẽ không kết nối thông qua

synapse cùng bậc mà đi lên hoặc

đi xuống trong thân giao cảm và

synape với một thần kinh hậu hạch

tại hạch cạnh sống khác

10

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

Dẫn truyền

Là dẫn truyền đặc biệt

của tủy thượng thận

trong đó sợi trước

hạch đi thẳng từ nhân

thuộc sừng bên gai

sống đến tận tế bào

thuộc tủy thượng thận

11

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

Chất dẫn truyền

Sợi adrenergic (có ở hệ giao cảm) Sợi cholinergic (có trong cả hệ giao Sợi noncholinergic và sợi nonadnergic là một số sợi hậu hạch thuộc hệ tiết ra norepinephrine cảm và đối giao cảm) tiết ra chất phó giao cảm chi phối trong ống tiêu hóa tiết những chất dẫn truyền thần kinh khác ngoại trừ acetylcholin, norepinephrine (serotonin, acid dẫn truyền thần kinh là acetylcholin gramma amino butyric (GABA), glycin…..) và hợp chất giống acetylcholin

12

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

THỤ THỂ

• khi các chất DTTK đến được với các tạng chúng phải

đi qua các thụ thể gắn với protein trên màng tế bào,

sự gắn các thụ thể với chất dẫn truyền thần kinh có

thể hoạt hóa hay ức chế tế bào theo cơ chế tăng tính

thấm đối với một loại ion nào đó

• cùng một chất dẫn truyền thần kinh một số tạng lại

tạo trạng thái ngược với tạng => thụ thể

13

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

Thụ thể

Thụ Thể Muscarinic

thụ thể đối với

• Có ở tim (M2), cơ trơn (M3) và tuyến (M3) ức chế tim hoạt

acetylcholine

hóa cơ trơn và tuyến

• Hoạt hóa bởi ach hay muscarinic

Thụ Thể Nicotinic

• NN gặp ở thụ thể hạch TKTV và tủy thượng thận

• Bị hoạt hóa bởi ach hay nicotine

• Thụ thể đối với sợi adrenergic neuron

14

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

Alpha 1

Beta 1

Beta 2

Thụ thể Alpha 2

tác dụng của epinephrine mạnh tác dụng của isoproterenol yếu

• Norepinephrine epinephrine có tác dụng khác nhau đối

tác dụng của epinephrine yếu tác dụng của isoproterenol mạnh

Khái niệm thụ thể đối với sợi

với các thụ thể

adrenergic neuron

• Norepinephrine có tác dụng đối với cả hai nhưng nhiều

Vị trí

ống tiêu hóa

Mạch máu tại cơ trơn và tạng,

Tim (nút SA, nút AV, cơ nhĩ)

dụng gần như nhau đối với 2 thụ thể trên, vậy nên một

Cơ trơn mạch máu ở cơ vân hơn đối với thụ thể alpha, còn epinephrine thì có tác Cơ trơn phế quản, bàng quang, cơ trơn thành ống tiêu hóa tạng mà có nhiều thụ thể beta (tim) thì epinephrine sẽ có

tác dụng tốt hơn là alpha

Hoạt động

Thường gây hưng phấn

Thường là ức chế

tăng nhịp tim, tăng dẫn truyền và tăng co bóp

Tạo ra sự giãn ra (giãn mạch, giãn bàng quang, giãn phế quản, giãn tử cung)

G protein

Gq

Gi

Gs

Gs

15

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

CHỨC NĂNG

Hệ thần kinh thực vật tác dụng thông qua các phản xạ

thực vật để điều hòa hoạt động các cơ quan.

16

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

CHỨC NĂNG

CHỨC NĂNG

Hệ thần kinh thực vật tác dụng thông qua các phản xạ

Tác động lên cơ quan

Tác động lên tủy thượng thận

Điều hòa trương lực GC- ĐGC

Điều hòa chức năng nội quan

thực vật để điều hòa hoạt động các cơ quan.

PXTĐ tiêu hóa

Phản xạ tự động tim mạch

PXTĐ khác và chức năng báo động

17

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

Tóm tắt tác dụng của hệ thần kinh thực vật lên các cơ quan 18

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

THE END

19

Đ Ạ I H Ọ C Y D Ư Ợ C T P . H Ồ C H Í M I N H

• Dược chất tác dụng vào thụ thể Alpha thường gây hưng phấn,

ngược lại với Beta thì thường gây ức chế.

• Nhưng có ngoại lệ là

– Tim: Beta sẽ gây hưng phấn

– Ruột: Anpha gây ức chế

20