BS. Cao Thiên Tượng
Reichenbach, Haacke et al. 1997
“MR venography” hoặc “BOLD venographic imaging”
Từ 1997 – 2003
Haacke et al. 2004
Nhiều bài báo lâm sàng
Siemens bắt đầu đưa vào áp dụng từ 2007.
“Susceptibility Weighted Imaging” =SWI
SWI là kỹ thuật MRI sử dụng sự khác biệt về độ nhạy từ
Làm rõ các mạch máu nhỏ và tĩnh mạch não Nhạy với sắt và đóng vôi
Haacke, Mark, et. al. Magnetic Resonance in Medicine 52:612–618 (2004)
từ. ▪ Gradient-echo 3D li giải cao (có bù dòng hoàn toàn) ▪ TE dài (~40ms ở 1.5T, ~25ms ở 3T) để thu được hình T2*
+
Thu được = chuỗi xung T2* để làm tăng nhìn rõ các khác biệt về nhạy
Magnitude
Phase
Hậu xử lý ngoài sử dụng hình ảnh phase.
1. 2.
3.
4.
Tạo ra một hình ảnh phase cao tần Dựng hình mạng lọc pha bình thường hóa (normalized phase mask) Tăng cường hình ảnh biên độ với mạng lọc pha để thành SWI Tùy chọn: tạo hình hướng cường độ tối thiểu (minimum intensity projection) để thành hình SWI minIP
3T
Flip angle TR (ms) TE (ms) Từ trường
1.5T 20 50 40
3T 12 30 20
4T 12 25 15
Các tham số SWI ở máy 3T BVCR (Skyra, Siemens) TR: 28ms, TE: 20ms, FA: 15, BW 120 Hz/pixel, độ phân giải không gian: 0.3 x 0.3 x 1.2mm3, FOV 220mm Thời gian khảo sát trung bình ~ 5 phút.
7T 10-15 25 10-15
Hình biên độ SWI Hình phase
1.5T
3T
1. Tĩnh mạch vách trong
suốt
2. Tĩnh mạch vân đồi thị 3. Tĩnh mạch nhân đuôi
trước
4. Tĩnh mạch bên trực
tiếp
5. Tĩnh mạch ngách
giữa
6. Tĩnh mạch não trong 7. Tĩnh mạch Galen
Sáng
Hệ thống thuận tay trái (Siemens)
Sáng
Tối
Tín hiệu hình ảnh pha các chất cận từ (như hemosiderin) Tín hiệu hình ảnh pha các chất nghịch từ (như calcium)
Hệ thống thuận tay phải (GE) Tối
Phân biệt tín hiệu vôi với tín hiệu mạch máu/máu.
Máy Siemens (hệ thống thuận tay trái )
Máy Siemens 3T (hệ thống thuận tay trái)
Xuất huyết: tối trên hình SWI và sáng trên hình ảnh pha
Ảnh giả ở giao diện khí-mô là những vùng
giảm tín hiệu đồng tâm
Các thiết bị cấy ghép bằng kim loại SWI là hình ảnh bổ sung cho các hình ảnh
MRI thường qui khác Thời gian khảo sát dài
Đột quị Dị dạng mạch máu não Chấn thương sọ não Các bệnh thoái hóa thần kinh-rối loạn vận
động U não
. . .
Nathaniel D. Wycliffe, JMRI 20:372–377 (2004)
Cavernous hemangioma đa ổ
Nguồn: Susceptibility weighted imaging : New MR sequences in daily practice. A pictorial essay,
Hyunkoo Kang, M.D., Department of Radiology, Seoul Veterans Hospital. ASNR 2013 Annual Meeting
Máu tụ dưới màng cứng mạn
Xuất huyết não thất và khoang dưới nhện
GRE vs. SWI
Lắng đọng feritin trong nhân đỏ, chất đen, nhân bèo và vỏ não xơ cứng cột bên teo cơ
Các yếu tố dự báo trên MRI về phân độ u não gồm bắt thuốc, phù, hiệu ứng choán chỗ, nang hoặc hoại tử, xuất huyết, hoạt động chuyển hóa và thể tích máu não.
SWI có thể đánh giá triệt để cấu trúc bên trong của u nhận diện các ổ xuất huyết và đóng vôi
Hình ảnh SWI sau tiêm cho phép phân biệt
các loại này.
Cấu trúc bên trong của u grade cao
a
b
Nguồn: Susceptibility weighted imaging : New MR sequences in daily practice. A pictorial essay,
Hyunkoo Kang, M.D., Department of Radiology, Seoul Veterans Hospital. ASNR 2013 Annual Meeting
a
b
Nguồn: Susceptibility weighted imaging : New MR sequences in daily practice. A pictorial essay,
Hyunkoo Kang, M.D., Department of Radiology, Seoul Veterans Hospital. ASNR 2013 Annual Meeting
SWI là chuỗi xung nhạy từ ưu thế hơn GRE, giúp
phát hiện vi xuất huyết, đóng vôi
SWI đặc biệt nhạy trong đánh giá các tĩnh
mạch/mạch máu nhỏ.
Phát hiện sắt giúp chẩn đoán các bệnh lý thoái hóa
thần kinh
SWI sau tiêm Gd ưu thế hơn T1W trong đánh giá u
não.
SWI có ứng dụng đa dạng và đang phát triển
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Robinson, Bhuta, Susceptibility-Weighted Imaging of the Brain: Current Utility and Potential Applications, Journal of Neuroimaging Vol 21 No 4 October 2011 BC Ong and SL Stuckey, Susceptibility weighted imaging: A pictorial review, Journal of Medical Imaging and Radiation Oncology 54 (2010) 435–449 Roberto Gasparotti, Lorenzo Pinelli & Roberto Liserre, New MR sequences in daily practice: susceptibility weighted imaging. A pictorial essay, Insights Imaging (2011) 2:335–347. D.R. Hingwala et al., Susceptibility weighted imaging in the evaluation of movement disorders, Clinical Radiology 68 (2013) e338-e348 Nair et al., High-Resolution Susceptibility-Weighted Imaging at 3 T With a 32-Channel Head Coil: Technique and Clinical Applications, AJR 2010; 195:1007–1014 Thomas B el al., Clinical applications of susceptibility weighted MR imaging of the brain - a pictorial review, Neuroradiology, 2008 Feb;50(2):105-16
Trước khi uống cà phê Sau khi uống cà phê