HÌNH ẢNH NHIỄU & NGUYÊN NHÂN DƯƠNG TÍNH GIẢ

CỦA XẠ HÌNH I-131 TOÀN THÂN

Artifacts and False-Positive causes in Whole-Body 131-I scans in Post-operative Patients with Differenciated Thyroid Cancer

PGS, BS Lê Ngọc Hà Khoa Y Học Hạt nhân - Bệnh viện TƯQĐ 108 Bộ môn chẩn đoán hình ảnh, Viện nghiên cứu y dược lâm sàng 108

Đặt vấn đề

• UTTG biệt hóa: hay gặp nhất (90 - 95% UTTG) • Di căn hạch cổ, trung thất và di căn hạch trung thất:

phổi, xương, não ...

• Bắt giữ và đáp ứng tốt với I - 131 • Tiên lượng tốt nếu được điều trị thích hợp • Tỷ lệ tử vong giảm 20% từ 1973. Tỷ lệ sống còn sau 10 năm với UTTG thể nhú 93% và thể nang 85% (Mazzaferri EL, 2001)

Tỷ lệ tái diễn UTTG biệt hóa

Mazzaferri (1994): 1528 BN, theo dõi 16,6 năm: 23,5% tái diễn/5 năm

The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism Vol. 86, No 4, 2001

Tỷ lệ tái diễn, di căn hạch trung thất và tử vong ở BN UTTG

Mazzaferri và cs. The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism Vol. 86, 2001

Mục đích sử dụng I-131

- Diệt mô giáp còn lại (Thyroid Remnant Ablation)

+ Hủy sạch tổ chức UTTG di căn vi thể còn sót lại (residual microscopic thyroid cancer)

+ Nồng độ Thyroglobulin huyết thanh trở thành chỉ điểm theo

dõi di căn UTTG

+ Tạo điều kiện cho việc phát hiện trên xạ hình I-131 toàn thân và điều trị di căn (1/2 di căn UTTG xuất hiện ở thời điểm chuẩn đoán ban đầu). - Điều trị di căn (Treatment of metastatic disease)

The Thyroid – A fundamental and Clinical Text - 1996

131-I WBS

I-131 WBS: important component in the postoperative treatment of DTC

• Ability to concentrate, organify and store in normal thyroid tissue

remnants, residual or metastatic foci

• Can be ablated with I-131 • May depict disease that is otherwise undetectable by any other

modality

• Uptake of 131-I on diagnostic WBS permits the selection of pts

treated appropriatelly by 131-I

Xạ hình I-131 toàn thân

• Một phần cơ bản, quan trọng trong chẩn đoán và tiên

lượng bệnh

• Khả năng tập trung, chuyển hoá và giữ lại của I-131 • Diệt mô giáp còn lại, điều trị di căn • Lựa chọn phương pháp điều trị, theo dõi thích hợp

Xạ hình I-131 toàn thân

• Độ đặc hiệu giảm do dương tính giả vì các tổ chức khác

có thể bắt giữ I-131

• Không được giữ lại và chuyển hoá dưới dạng hữu cơ: đám

rối màng mạch, tuyến nước bọt, hầu họng, dạ dày

• Bài tiết: thận, gan, ruột, mồ hôi …

nucleotide sequences

hormone receptors

constitutive precursors

nucleic acid precursors

tumor-associated antigens

NIS transferrin receptors

growth factor receptors

Na/K

peptide receptors

mediators drugs energy substrates

extracellular matrix

Expression of NIS Gene

1.1

1.0

0.9

0.8

0.7

0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

Well

Lesser

P = 0.0001

Well differentiated PC

Well

Less

W W W W W W W L L W W L L L L L W

NIS

GLUT 1

TPO

TSH-R

TG

PD

β -actin

Xạ hình I-131 toàn thân

• Liều điều trị I-131:

- Kiểm tra lại sự phân bố của liều điều trị

- Có thể phát hiện mức độ di căn • Độ nhạy cao vs dương tính giả nhiều ? • Cần có phân loại một cách logic và đọc hình ảnh trên cơ

siwr dinh lý bệnh học

Dương tính giả của xạ hình I-131 toàn thân

• Artifacts • Các biến đổi giải phẫu • Các biến đổi về sinh lý • Các bệnh lý khác

Việc nhận biết các nguyên nhân của dương tính giả sẽ hạn chế điều trị không đúng và tiên lượng bệnh không phù hợp

Artifact trên xạ hình I-131 toàn thân

• Artifact liên quan đến bất thường

của tuyến vú • Artifact do tổ chức giáp lạc chỗ • Artifact liên quan đến vị trí bắt giữ

phóng xạ hoặc phân bố sinh lý • Artifact liên quan đến bắt giữ phóng

• Artifact liên quan đến nhiễm bẩn do

xạ ở các khoang và nang

bài tiết sinh lý • Artifact do bắt giữ phóng xạ ở vị trí

viêm hoặc nhiễm trùng • Artifact do những bất thường do bắt

giữ ở dạ dày-ruột • Artifact liên quan đến bắt giữ phóng

bài niệu

• Vị trí bắt xạ không giải thích được

xa ở u ác tính khác • Artifact do những bất thường đường

ARTIFACT DO MÔ GIÁP BÌNH THƯỜNG LẠC CHỖ

Vị trí tuyến giáp lạc chổ

Cơ chế bắt giữ I-131

Các bất thường phôi thai trong di chuyển tuyến giáp

Tuyến giáp dưới lưỡi

Không di chuyển

Quá trình hấp thu và chuyển hoá bình thường của I-131 của tuyến giáp

Tuyến giáp ở cổ Tuyến giáp ở trung thất trước

- -

Di chuyển không hoàn toàn Di chuyển quá mức

-

Di chuyển quá mức

-

Tuyến giáp ở tim (struma cordis) và màng ngoài tim Tổ chức tuyến giáp có chức năng ở ống giáp lưỡi

- - -

Ổ nhỏ tổ chức giáp có chức năng dọc theo đường di chuyển có thể bị kích thích do TSH cao sau phẫu thuật tuyến giáp Di chuyển bất thường Di chuyển bất thường Biệt hoá của tổ chức giáp trong u quái buồng trứng lành tính

Tuyến giáp ở thực quản Tuyến giáp ở khí quản Tuyến giáp ở buồng trứng (Struma ovarii) Tuyến giáp ở vùng cổ bên

-

Tổ chức tuyến giáp ở trong gan

-

Cần phân biệt với đường mật

Tuyến giáp còn lại ở gốc lưỡi

Artifact liên quan đến vị trí bắt giữ I-131 sinh lý ngoài tuyến giáp

Đánh giá kết quả

Vị trí Bể máu ở tim

Cơ chế bắt giữ I-131 Vận chuyển vào vị trí hấp thu qua tuần hoàn

Giãn phình động mạch cảnh

Vận chuyển vào vị trí hấp thu qua tuần hoàn

Hoạt độ phóng xạ giảm dần theo thời gian (không nhầm lẫn với tổn thương ở phổi) Hoạt độ phóng xạ giảm dần theo thời gian (không nhầm lẫn với u lan rộng đến hạch cổ)

Bắt xạ ở tuyến nước bọt Vị trí vận chuyển I-131

Phân bố phóng xạ theo đặc điểm sinh lý

Vị trí vận chuyển I-131

Phân bố phóng xạ theo đặc điểm sinh lý

Bắt xạ ở niêm mạc dạ dày Bắt xạ ở niêm mạc mũi Vị trí vận chuyển I-131

Phân bố phóng xạ theo đặc điểm sinh lý

Bắt xạ ở ruột

Phân bố phóng xạ theo đặc điểm sinh lý

Đường tiết niệu

Thay đổi vị trí bài tiết từ niêm mạc dạ dày Đường đào thải chủ yếu

Phân bố phóng xạ theo đặc điểm sinh lý

Đám rối màng mạch

Vị trí vận chuyển I-131

Không được nhầm lẫn với tổn thương di căn não hoặc xương sọ

Artifact liên quan đến vị trí bắt giữ I-131 sinh lý ngoài tuyến giáp (tiếp theo) Chậm hoặc mất quá trình đào thải do bệnh lý thận

Chậm quá trình đào thải ở thận

Bể máu ở tim và mạch máu lớn tồn tại kéo dài

Vú khi không tiết sữa Vị trí vận chuyển I-131

Thường mờ nhạt nhưng cũng có khi tăng nhiều (tránh nhầm lẫn với tổn thương di căn phổi)

Vú đang tiết sữa

Vị trí vận chuyển I-131

Bắt xạ ở gan

Bắt xạ ở túi mật

- Có thể tăng mạnh hoạt tính phóng xạ - Ngừng cho con bú trước tiến hành xạ hình tránh truyền cho thai nhi Thường phát hiện mô giáp còn lại bắt xạ Bắt xạ khu trú ở ruột và được đào thải xuống ruột khi co bóp túi mật

Đọng nước bọt ở họng, thực quản

Gan bắt giữ hormon giáp có chứa I-131 Thải trừ và chuyển hoá hormon giáp theo chu trình gan ruột Hoạt tính phóng xạ có trong nước bọt được bài tiết

Chụp hình lại sau khi nuốt hoặc uống nước

Tuyến lệ

Vị trí vận chuyển I-131

Bài tiết theo nước mắt

left suhmandibular gland with obstructing stone

Artifact do nhiễm bẩn do quá trình bài tiết sinh lý

Nguồn nhiễm bẩn Cơ chế bắt giữ I-131 con đường Đánh giá kết quả

bài tiết

Nước tiểu

Nguồn bài tiết chính

Thay đồ và rửa sạch những vị trí bắt xạ khu trú nghi ngờ

Nước bọt

Vận chuyển chủ động I - 131 vào tuyến nước bọt

Bắt xạ ở lông, da tóc và quần áo, khung cố định phẫu thuật thần kinh

Bài tiết ở mũi

Vận chuyển chủ động I – 131 bởi tuyến nhầy

Mũi bài tiết khi đeo khuyên mũi

Vận chuyển chủ động I – 131 bởi tuyến nhầy và khô đọng lại ở khuyên mũi

Vận chuyển chủ động I – 131 bởi tuyến nhầy

Bài tiết theo đường hô hấp (đặc biệt khi phẫu thuật khí quản)

Mồ hôi

Vận chuyển chủ động I – 131 vào mồ hôi

Mô hôi bài tiết nhiều iod hơn gặp trong xơ hoá nang

Nôn

Nhiễm bẩn do các quá trình bài tiết sinh lý (tiếp theo) Vận chuyển chủ động I – 131 vào dịch tiết dạ dày

Nôn có thể là tác dụng không mong muốn của điều trị I-131

Sữa ở ngực Có thể chuyển vào trẻ bú sữa

Vận chuyển chủ động I – 131 vào sữa

Tuyến lệ, mắt nhân tạo Rửa sạch trước đó

Có thể gây tăng ô nhiễm

Nhai kẹo cao su hoặc thuốc lá Kích thích bài tiết nước bọt có chứa I - 131

Từ nguồn bên ngoài Ô nhiễm dính vào da, Ô nhiễm ở ½ trên thường do

- extensive salivary contamination of the shirt over the patient's shoulder - prominent halo around the heart owing to a pericardial effusion caused by hypothyroidism

Hình ảnh nhiễu do bất thường tiêu hoá

• Hình ảnh nhiễu do niêm mạc dạ dày lạc chỗ • Hình ảnh nhiễu do bất thường tiêu hoá khác

Artifact do niêm mạc dạ dày lạc chỗ

Cơ chế bắt giữ I-131

Đánh giá kết quả

Vị trí niêm mạc lạc chỗ bắt xạ

Túi thừa Meckel

Hoạt động bài tiết I-131 vào dịch tiết dạ dày Niêm mạc dạ dày ở vị trí bất thường

Niêm mạc dạ dày ở vị trí bất thường

Nang đường tiêu hoá (ở thực quản, tá tràng, ruột non)

Dạ dày bình thường ở vị trí bất thường Dịch chuyển dạ dày ra khỏi vị trí bình thường

Barret thực quản

Niêm mạc dạ dày ở vị trí bất thường tại thực quản

hiatus hernia.

Artifact do bất thường ống tiêu hoá

Vị trí Túi thừa Zenker

Đánh giá kết quả Đọng nước bọt ở túi thừa

Hẹp thực quản

Cơ chế bắt giữ I-131 Vận chuyển tích cực I-131 vào nước bọt Vận chuyển tích cực I-131 vào nước bọt Vận chuyển tích cực I-131 vào nước bọt

Đọng nước bọt trên chỗ hẹp Chậm làm sạch thực quản

Co thắt thực quản và các nguyên nhân khác gây rối loạn vận động thực quản

Viên nang I-131 chậm hoà tan

Giảm hấp thu và đọng lại ở thực quản

Thường kết hợp với việc giữ thuốc lại trên thực quản và chậm làm sạch thực quản

Nối tắt đại tràng thực quản

Chậm làm sạch và trào ngược từ dạ dày

Vận chuyển tích cực I-131 vào nước bọt và chất tiết dạ dày

Artefact do bất thường ống tiêu hoá (tiếp theo)

Vị trí ruột bất thường (thoát vị) Tăng hoạt tính phóng xạ ở ống tiêu hóa ở vị trí bất thường

Vận chuyển tích cực I-131 vào chất tiết dạ dày và di chuyển vị trí ống tiêu hoá

Táo bón

Chậm đào thải I-131 khỏi ống tiêu hoá do bất thường vận động đại tràng

Tuyến nước bọt mang tai Bài tiết I-131 tích cực vào lòng ống khi có giãn hoặc phình Hoạt độ phóng xạ tại vị trí ống tuyến giãn khác với hoạt độ phóng xạ lan toả của tuyến

Bắt xạ không đối xứng ở tuyến nước bọt Vận chuyển tích cực I-131 vào tuyến

Tắc nghẽn ống tuyến nước bọt do sỏi, chít hẹp hoặc u (bất thường tuyến nước bọt do phẫu thuật, xạ trị)

Artifact liên quan đến đường bài niệu

Vị trí Thận ứ nước, giãn đài, bể thận

Cơ chế bắt giữ I-131 Thận chậm đào thải I-131 qua nước tiểu

Đánh giá kết quả Chậm nào thải và / hoặc tắc nghẽn đường bài niệu

Nang thận

Nang thông với thận hoặc đường bài niệu

Túi thừa đường bài niệu

Chậm đào thải ở vị trí túi thừa

Rò đường niệu

I-131 trong nướctieeru ở vị trí bất thường thông với đường rò

Bàng quang tăng sinh hoặc giãn

Chậm đào thải khỏi bàng quang do tắc nghẽn hoặc rối loạn vận động

Thận ở vị trí bất thường

Thận lạc chỗ hoặc thận ghép

Artifact liên quan đến tuyến vú

lactating breast

Artifact liên quan đến các khoang và nang dịch

palpable breast cyst

Artifact do bắt giữ phóng xạ ở vị trí viêm hoặc nhiễm trùng

tracheobronchitis associated with the tracheostomy.

Artifact liên quan đến bắt giữ phóng xạ ở u

large fibroid uterus

Vị trí bắt xạ không giải thích được

Kết luận

- Nhiều nguyên nhân có thể gây dương tính giả của xạ hình

toàn thân I-131

- Hiểu biết và phân loại các artifact, các biến đổi sinh bệnh

lý của UTTG biệt hoá và toàn thân

- Độ nhạy cao vs dương tính giả ? - Cần đối chiếu với khám lâm sàng, Tg, phương pháp chẩn

đoán khác (siêu âm, CT …), sử dụng SPECT/CT …

Xin trân trọng cám ơn Thanks for your attention