1
HÓA SINH HỌC
Thời lượng: 45 tiết ThS. Huỳnh Thị Thu Hương
2
NỘI DUNG HỌC
1. Enzym 2. Chuyển hóa các chất, Oxy hóa sinh học, chu trình
acid acid citric
3. Hóa học và chuyển hóa glucid
KIỂM TRA GIỮA KỲ
4. Hóa học và chuyển hóa lipid 5. Hóa học và chuyển hóa acid amin, protein 6. Hóa học và chuyển hóa acid nucleic 7. Hóa học và chuyển hóa hemoglobin 8. Vitamin 9. Hormon
3
Tài liệu tham khảo
1. Trần Thanh Nhãn (2007), “Hóa Sinh Học – Phần 1: Hóa Sinh Cấu Trúc”, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
2. Trần Thanh Nhãn (2007), “Hóa Sinh Học – Phần 2: Chuyển hóa các chất và hóa sinh một số cơ quan”, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
4
3. DM Vasudevan, Sreekumari S, Kannan Vaidyanathan
(2011), “Text book biochemistry for medical
students”, Jaypee brothers medical.
4. Donald voet, Judith G.Voet (2011), “Biochemitry”,
John Wiley & Sons.
5. Dr (Brig) MN Chatterjea, Rana Shinde (2012), “Textbook
of Medical Biochemistry”, Jaypee brothers medical.
6. David L. Nelson, Michael M. Cox (2008), “Principles of
biochemstry”, W. H. Freeman and Company.
5
HÓA SINH VÀ Y DƯỢC
6
KHÁI NIỆM
7
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
HÓA SINH
Hóa sinh tĩnh
Nghiên cứu và mô tả thành phần cấu tạo cơ thể sống
Hóa sinh động
Nghiên cứu các quá trình chuyển hóa, số phận của các chất, mối liên quan giữa các quá trình chuyển hóa
8
MỐI QUAN HỆ TƯƠNG HỖ GIỮA HÓA SINH VÀ Y DƯỢC
Hóa sinh học làm sáng tỏ nhiều khía cạnh về sức khỏe và bệnh tật
Nghiên cứu về các khía cạnh của sức khỏe và bệnh tật mở ra thêm nhiều lĩnh vực mới của hóa sinh
9
Protein
Lipid
Hydrat carbon
Acid nucleic
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TỤY
BÊNH DI TRUYỀN
BỆNH THIẾU MÁU HbS
BỆNH XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
HÓA SINH
Y DƯỢC
10
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
• Cung cấp kiến thức về thành phần hóa học và chức năng của chúng trong tế bào
• Mối
• Vận dụng được kiến thức phục vụ cho những môn nghiệp vụ • Dễ dàng tiếp cận môi trường xét nghiệm lâm sàng
• Thực những
hiện nghiên cứu khoa học
liên quan giữa thành phần hóa học và sự chuyển hóa của các chất trong tế bào • Cơ chế điều hòa sự chuyển hóa trong tế bào
11
Polysaccharides
Proteins
Lipids
Nucleic acids
12
ENZYM
13
1. Đại cương về enzym
1.1. Khái niệm
̶ Là chất xúc tác sinh học, có bản chất là protein.
̶ Có tác động làm gia tăng vận tốc phản ứng nhƣng
không thay đổi tiến trình của phản ứng.
̶ Phản ứng đƣợc tiến hành trong những điều kiện
tương đối nhẹ nhàng.
̶ Có tính đặc hiệu cao với cơ chất.
̶ Tác động xúc tác enzym có thể được điều hòa.
14
Năng lượng hoạt hóa
̶ Là sự sai khác giữa mức năng lƣợng của trạng thái cơ bản
và trạng thái chuyển tiếp. Kí hiệu: ΔG*
̶ Là năng lƣợng cần cung cấp trong giai đoạn ban đầu để cho
phản ứng xảy ra.
̶ ΔG* càng cao → Tốc độ phản ứng sẽ xảy ra chậm. ̶ Enzym làm giảm năng lƣợng hoạt hóa của phản ứng.
15
Ví dụ: Phản ứng thủy phân đƣờng saccarose
Phản ứng
Saccarose + H2O → Glucose + Fructose
Không xúc tác ΔG* = 32.000 calo/mol ΔG* = 25.000 calo/mol Xúc tác vô cơ
Enzym (saccarase) ΔG* = 9.400 calo/mol
16
1.2. Cân bằng hóa học
̶ Một phản ứng hóa học đƣợc xem là đạt đến trạng
thái cân bằng động học khi những phân tử mới của
cơ chất và của sản phẩm liên tục chuyển hóa và sản
sinh ra nhƣng tỷ lệ giữa cơ chất và sản phẩm vẫn là
một hằng số không đổi.
̶ Xét phản ứng:
10-4/giây
A
B
10-6/giây
17
̶ Hằng số cân bằng K:
̶ Để đạt đến trạng thái cân bằng:
Nồng độ của B gấp 100 lần A (dù có hay không có enzym)
+ Phản ứng có enzym: trong vòng 1 giây
+ Phản ứng không có enzym: cần khoảng 1 giờ
đẩy phản ứng nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng.
Enzym không làm thay đổi trạng thái cân bằng nhƣng thúc
18
1.3. Trung tâm hoạt động
̶ TTHĐ là một phần nhỏ trong
phân tử enzym, tham gia trực tiếp
nó thành sản phẩm của phản ứng.
liên kết với cơ chất và chuyển đổi
là Serin, Histidin, Tryptophan,
̶ Các acid amin của TTHĐ thƣờng
Cystein, Lysin, Arginin,
Glutamat.
19
Liên kết được tạo thành giữa enzym và cơ chất
̶ Các cơ chất kết hợp với các
TTHĐ bởi nhiều tương tác yếu:
+ Tƣơng tác tĩnh điện
+ Liên kết hydrogen
+ Tƣơng tác kỵ nƣớc
+ Liên kết Van der Waals
+ …
20
Cơ chế xúc tác của enzym
S : cơ chất
ES : phức trung gian
P : sản phẩm
E : enzyme
E : enzyme
21
Giải thích sự kết hợp giữa enzym và cơ chất
Thuyết của Fisher (“chìa khóa với ổ khóa”) (1894)
̶ Cấu dạng của cơ chất và TTHĐ của enzym giống nhƣ là
chìa khóa và ổ khóa.
̶ Hai dạng này đƣợc xem nhƣ không thay đổi, cố định và
hoàn toàn ăn khớp với nhau.
→ Thuyết này đã giải thích đƣợc tính đặc hiệu của enzym.
22
Thuyết Koshland (“tiếp xúc cảm ứng”) (1958)
̶ TTHĐ rất mềm dẻo và linh hoạt, các nhóm chức năng TTHĐ
của E chưa ở tư thế sẵn sàng hoạt động.
̶ Tiếp xúc với cơ chất→ biến đổi hình dạng của E → Các nhóm
chức năng của E di chuyển và định hƣớng một cách thích hợp
và chính xác → Khớp với cơ chất
→ TTHĐ chỉ thực sự đƣợc hình thành trong quá trình tiếp xúc giữa
E và S.
23
1.4. Tính đặc hiệu của enzym
Gồm 2 loại:
+ Đặc hiệu phản ứng: Chỉ xúc tác một kiểu phản
ứng hoá học nhất định.
+ Đặc hiệu cơ chất: Chỉ tác dụng lên một số chất
nhất định hoặc chỉ một cơ chất duy nhất.
24
Tính đặc hiệu phản ứng
Các phản ứng của acid amin
Phản ứng khử carboxyl nhờ decarboxylase
Phản ứng khử amin nhờ amino acid oxydase
Phản ứng chuyển nhóm amin nhờ amino transferase
25
Tính đặc hiệu cơ chất
Đặc hiệu tuyệt đối: chỉ xúc tác với một cơ chất nhất định
Vd: Urease,…
Đặc hiệu tƣơng đối: tác dụng với cả một nhóm cơ chất có
cấu trúc gần giống nhau, hoặc có một bộ phận giống nhau
AMINO ACID
Vd: Lactat dehydrogenase,…
Tính đặc hiệu kép:
AMP-Amino acid
Vd: aminoacyl-synthetase tác dụng lên 2
o Hoạt hóa acid amin
o Chuyển gốc acid amin đã đƣợc hoạt hóa
cho ARNt → phức hợp acid amin-ARNt
cơ chất có cấu trúc hoàn toàn khác nhau
Aminoacyl-tRNA
26
2. Danh pháp và phân loại 2.1. Danh pháp
Tên thông dụng: pepsin, trypsin, bromelin, amylase…→Không nói
lên bản chất xúc tác.
Tên hệ thống: Hội nghị hóa sinh quốc tế quy định
VD: Pyruvat-decarboxylase (khử CO2 của acid pyruvic)
Mỗi enzyme có mã số gồm 4 chữ số trƣớc có chữ EC
Số thứ nhất – chỉ loại enzym Số thứ hai – chỉ nhóm Số thứ ba – chỉ phân nhóm Số thứ tƣ – chỉ thứ tự trong phân nhóm đó
VD: Trypsin EC 3.4.21.4
27
LOẠI
ENZYM
KIỂU PHẢN ỨNG XÚC TÁC
Ví dụ
1 2 3 4 5 6
Oxydoreductase Transferase Hydrolase Lyase Isomerase Ligase (hay synthase)
Alcol dehydrogensase Hexokinase Trypsin Pyruvat decarboxylase Maleat isomerase Pyruvat carboxylase
Chuyển vận điện tử (e-, H+) A- + B A + B- Phản ứng chuyển nhóm chức A-B + C A + B - C Phản ứng thủy phân A-B + H2O A-H + B-OH Phân cắt liên kết C-C, C-O, C-N và các liên kết khác để thành lập thƣờng là một liên kết đôi X Y A-B A=B + X-Y Chuyển đổi các nhóm chức nội phân tử (chuyển đồng phân) X Y Y X A-B A-B Xúc tác các phản ứng tổng hợp có kết hợp với sự thủy giải của ATP A + B → A-B
28
PỨ 1:
PỨ 2:
PỨ 3:
29
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt độ của enzym
30
3.1. Vận tốc phản ứng enzym
Liên quan đến giá trị của vận tốc khởi đầu, ở thời điểm ̶
zero (ký hiệu Vo, mol/phút).
̶ Tại thời điểm zero:
+ Phức hợp ES đƣợc thiết lập và duy trì
+ Phản ứng phân giải ES thành P quá chậm
k1
k2
E + S
E + P
ES
K-1
+ [P] chưa đáng kể
31
Sản phẩm (mol)
Vo tƣơng ứng với độ dốc của đƣờng thẳng tuyến tính đi qua tọa độ góc
Độ dốc
Vo
°
° °
°
°
°
°
° ° °
t (min)
Sự liên quan giữa việc tạo thành sản phẩm theo thời gian trong phản ứng xúc tác bởi enzyme
32
Đơn vị hoạt độ enzyme:
Đƣợc biểu thị bằng vận tốc ban đầu (Vo, mol/phút) của phản ứng đƣợc xúc tác (mol cơ chất đƣợc chuyển hóa trong thời gian 1 phút).
enzyme (U) và katal (kat):
2 đơn vị tiêu chuẩn khác cho hoạt độ của enzyme là đơn vị
− U: Lƣợng enzyme cần thiết để xúc tác việc chuyển 1 µnol cơ chất trong 1 phút ở 25oC trong những điều kiện tối ƣu của enzyme này.
− Katal: Tác động xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng của một
mol/giây trong một hệ thống đặc hiệu.
33
Sự chuyển đổi giữa những đơn vị:
- Hoạt độ (hay hoạt độ tổng cộng) là tổng số đơn vị enzyme
1 mol/phút = 1U = 16,67 nanokat
của một mẫu.
- Hoạt độ đặc hiệu là số đơn vị hoạt động enzyme tƣơng ứng
với 1mg protein (U/mg).
enzyme.
- Hoạt độ đặc hiệu dùng để đánh giá mức độ tinh khiết của
- Trong quá trình tinh chế enzyme, hoạt độ đặc hiệu của nó tăng và tiến tới tối đa và không đổi khi enzyme hoàn toàn tinh khiết.
34
3.2. Định lượng enzym
Đo trực tiếp:
Sự thay đổi nồng độ cơ chất hoặc sản phẩm theo thời gian
Đo gián tiếp:
Thông qua đo sự thay đổi nồng độ của một cơ chất hoặc sản
phẩm của một phản ứng enzym đi kèm theo thời gian
35
Đo trực tiếp:
bƣớc sóng nhất định.
Điều kiện: Cơ chất (hay sản phẩm) hấp thụ ánh sáng ở một
→ Nồng độ của chúng đƣợc đo bằng cách khảo sát sự biến
thiên của độ hấp thụ ở bước sóng đó.
Mật độ quang học tỷ lệ với nồng độ; tốc độ biến thiên của độ hấp thụ tỷ lệ với tốc độ phản ứng enzyme biểu thị bằng số mol cơ chất đƣợc tiêu thụ (hay số mol sản phẩm đƣợc tạo thành) trong một đơn vị thời gian.
NADH và NADPH: hấp thụ ở bƣớc sóng 340 nm→ Đo sự
thay đổi độ hấp thụ Định lƣợng hoạt độ enzyme.
36
VD: Enzym lactat dehydrogenase
CH3-CH(OH)-COO- + NAD+
CH3-CO- COO- + NADH + H+
Lactat
Pyruvat
37
Đo gián tiếp:
Glucose + O2 + H2O
Glucose oxydase
Acid Gluconic + H2O2
Hợp chất không màu
Peroxydase
Hợp chất có màu
H2O
Định lượng kết hợp enzyme glucose oxydase và peroxydase được sử dụng để đo nồng độ glucose trong máu
38
3.3. Nồng độ cơ chất
[S] thấp: khi tăng gấp đôi cơ chất → Vo tăng gấp đôi. ̶
[S] cao: E đã bị bảo hòa→ sự tăng [S] thêm→ tăng rất ít Vo. ̶
→Biểu đồ biểu thị mối liên quan giữa Vo theo [S] là một đồ thị
dạng hyperpol.
39
???
40
3.4. Nồng độ enzym
Rate of reaction
• Trong điều kiện nồng độ cơ
chất bảo hòa, [E] tăng
→ vận tốc ban đầu Vo tăng.
→Đồ thị biểu diễn sự thay đổi
Vo theo nồng độ E là một
đường thẳng.
Enzyme concentration [unlimited substrate]
41
42
3.5. Nhiệt độ
• Tăng nhiệt độ
→Tăng năng lƣợng nhiệt cung cấp
cho các phân tử cơ chất
→Gia tăng vận tốc của phản ứng →
đến khi Vo = Vmax thì tại nhiệt độ
đó gọi là nhiệt độ tối ưu (toopt).
43
• Nhiệt độ > to
opt → Tăng nguy cơ phá vỡ các liên kết yếu
không đồng hóa trị→ Làm giảm hoạt tính E→ Biến tính E→
Vận tốc phản ứng sẽ gần bằng 0.
Functional protein
Denatured protein
44
3.6. pH • Mỗi enzym có 1 giá trị pH tối ƣu để hoạt động.
• Thông thƣờng pHopt khoảng 6-8.
Trong mọi nghiên cứu, enzym cần đƣợc giữ vững bằng
• Hoạt tính xúc tác của enzym rất nhạy khi thay đổi pH →
dung dịch đệm thích hợp.
45
1,5
Dịch vị
8,1- 8,6
Nước bọt, dịch tụy 7,0
Enzyme Nguồn gốc pHopt Pepsin Trypsin Dịch tụy 8 Chymotrypsin Dịch tụy Amylase Lipase Dịch tụy 7,0 – 7,5
46
3.7. Cofactor
• Cofactor (chất cộng tác): là những phần không có bản chất
protein khi gắn với protein thì tạo nên một phức hợp có hoạt tính
xúc tác.
• Cofactor:
Ion vô cơ: Zn2+, Fe2+ ,…
Coenzym: Một phức hợp các phân tử hữu cơ
• Apoenzym là phần protein của enzym không có cofactor.
COFACTOR + APOENZYM HOLOENZYM
• Holoenzym là dạng có hoạt tính xúc tác hoàn chỉnh của một
enzym.
47
48
Cofactor
Enzym
Alcohol dehydrogenase
Zn2+
Cu2+
Cytochrome oxidase
Mg2+
Hexokinase, Glucose 6-phosphatase
Ni2+
Urease
Mo
Nitrate reductase
a. Ion kim loại
49
Cofactor
Tiền chất
Bệnh do thiếu vitamin
Acid pantothenic (Vit B5)
Viêm da, thiếu máu
FAD, FMN
Riboflavine (Vit B2)
Chậm lớn, viêm da
NAD+, NADP+
Niacine (Vit B3)
Pellagra_viêm da nhạy cảm với ánh sáng
Thiamine pyrophosphat
Thiamine (Vit B1)
Beriberi_Tê phù
Cobalamin (Vit B12)
Thiếu máu ác tính
Desoxyadenosyl cobalamin
Đồng cơ chất trong sự hydroxyl hóa Prolin thành collagen
Vitamin C (acid ascorbic) Scorbut_Giảm sự lành vết thƣơng, mất men răng, xuất huyết dƣới da
Pyridoxal phosphat
Pyridoxin (Vit B6)
Viêm da
b. Coenzym Coenzym A
50
Tê phù Pellagra
Scorbut
51
• NAD+ (Nicotinamide adenin dinucleotid)
• NADP+ (Nicotinamide adenin dinucleotid phosphat)
→Hoạt động nhƣ chất vận chuyển điện tử, tham gia vào các
phản ứng oxy hóa khử.
52
2e + H+
2e + H+
ADENIN
NADH/NADPH
NAD+
NADP+
Cấu trúc của coenzyme NAD+ và NADP+
53
• FMN (flavin mononucleotid): Tạo bởi một đơn vị flavin
mononucleotid.
• FAD (flavin adenin dinucleotid): Ngoài flavin mononucleotid
chứa thêm 1 nhóm bổ sung glucid (ribose), và Adenin.
→ FAD và FMN tác động với 2 proton và 2 điện tử để chuyển
luân phiên từ trạng thái khử sang trạng thái oxy hóa.
54
2e+ 2H+
2e + 2H+
FMN
ADENIN
FAD
Cấu trúc của coenzyme FAD và FMN
55
3.8. Các isoenzym
• Những dạng khác nhau của một enzym xúc tác cùng một
phản ứng đƣợc gọi là các isoenzym.
• Chúng có những tính chất động học và vật lý khác
nhau. Ví dụ: điểm đẳng điện, pH tối ƣu, ái lực đối với cơ
• Những isoenzym khác nhau của một enzym nhất định
chất hay đối với những tác động của các chất ức chế.
đƣợc tổng hợp do những gen khác nhau và thƣờng tác
động trong những mô khác nhau của cơ thể.
56
Ví dụ: Enzym lactat dehydrogenase (LDH)
Cấu tạo bởi 4 tiểu đơn vị từ 2 loại tiểu đơn vị khác nhau
gọi là H và M.
Các isoenzym H4 và H3M có nhiều trong tim và hồng cầu; H2M2 trong não và thận, trong khi đó HM3 và M4 có nhiều trong gan và cơ xƣơng.
Có 5 isoenym: H4, H3M, H2M2, HM3, M4
Mỗi isoenzym đặc trƣng cho một mô đặc hiệu.
Ý nghĩa to lớn trong y học → chuẩn đoán bệnh
57
4. ĐỘNG HỌC VÀ SỰ ỨC CHẾ ENZYM
4.1. Mô hình Michaelis - Menten
Mô hình Michaelis-Menten tóm tắc khái niệm sau đây về sự
k1
k3
E + S
ES
E + P
k2
xúc tác của một phản ứng bởi enzym.
Các hằng số vận tốc k1, k2 và k3 biểu thị cho vận tốc ở mỗi
bƣớc khác nhau trong quá trình xúc tác.
Chấp nhận rằng vận tốc của phản ứng ngƣợc lại E + P --->
ES không có ý nghĩa.
58
[S] thấp →Vận tốc ban đầu (Vo) tỷ lệ trực tiếp với [S]
Nghiên cứu động học của một số enzym:
[S] cao →Vận tốc có xu hƣớng đạt đến giá trị tối đa và không phụ thuộc vào [S] Vận tốc tối đa này đƣợc gọi là Vmax (mol.min –1)
Phương trình Michaelis và Menten:
Vmax. [S]
Vo =
Km : Hằng số Michaelis
Km + [S]
Phƣơng trình đƣợc biểu thị dƣới dạng đồ thị Hyperbol.
59
Vo
Vmax
Liên quan giữa nồng độ cơ chất [S] và vận tốc ban đầu Vo
Vmax/2
Km
[S]
60
k1
k3
E + S
ES
E + P
k2
- Hằng số Km (hằng số Michaelis) với đơn vị là M (mol)
k2 + k3
Km =
k1
- Km bằng tổng vận tốc của sự phân rã ES chia vận tốc của sự tạo thành ES → Dùng để đo độ bền của phức hợp ES.
61
k1
k3
E + S
ES
E + P
k2
Đối với một số các enzym k2 >> k3 → Km → Một hằng số đo ái lực của enzym đối với cơ chất bởi vì giá trị của nó lúc này phụ thuộc vào giá trị tƣơng đối của k1 và k2, hằng số vận tốc tƣơng ứng với sự thành lập và phân ly ES.
Ý nghĩa:
Km lớn → Enzym có ái lực yếu đối với cơ chất (k2 >> k1) Km thấp → Enzym có ái lực mạnh đối với cơ chất
(k1>>k2)
→ Xác định dạng cơ chất tốt nhất cho enzym
62
Xác định Km bằng thực nghiệm dựa vào phƣơng trình
Michaelis và Menten: Gía trị của nó chính là nồng độ cơ
chất khi tốc độ phản ứng bằng Vmax/2.
Vmax. [S]
Km + [S]
Vo =
Vmax. [S]
Km + [S]
Vmax/2 =
[S]
1/2 =
Km + [S]
Km = [S]
Km + [S] = 2[S]
63
4.2. Đồ thị Lineweaver – Burk Không thể đánh giá đƣợc Vmax (và cả của Km) từ đồ thị
hyperbol.
Nghịch đảo 2 vế của phƣơng trình Michaelis và Menten nhƣ
sau:
1 Km 1 1
y = ax + b
=
+ x
Vmax Vmax Vo [S]
→ Đồ thị Lineweaver-Burk cho phép tìm Km và Vmax một
cách dễ dàng và chính xác.
→ Đồ thị này cắt trục tung tại 1/Vmax và cắt trục hoành tại -
1/Km. Độ dốc của đƣờng thẳng này là Km/Vmax.
64
y = ax + b
Đồ thị Lineweaver-Burk
1/Vo
Độ dốc
a= Km/ Vmax
-1/Km
1/Vmax
b
1/[S]
65
Chú ý:
mô hình rất tốt liên quan đến hầu hết các số liệu thực
Mô hình của Michaelis và Menten đƣợc xem nhƣ là một
Vẫn còn một số các enzym không phù hợp với động học
nghiệm của phần lớn các enzym.
của Michaelis và Menten: Aspartat transcarbamoylase
(ATCase) đƣợc gọi là các enzym dị lập thể (enzym
allosteric)
66
4.3. Ức chế enzym Các chất ức chế: tác động trực tiếp trên enzym làm giảm
Một số chất ức chế enzym:
vận tốc xúc tác của enzym.
+ Các sản phẩm chuyển hóa của tế bào bình thƣờng + Những tác nhân lạ bên ngoài nhƣ các loại ma túy, độc
tố,…
Hai cách ức chế enzym:
- Ức chế thuận nghịch: Đƣợc đảo ngƣợc lại bằng cách loại bỏ chất ức chế, gồm: ức chế cạnh tranh và không cạnh tranh.
- Ức chế không thuận nghịch: Không thể đảo ngƣợc.
67
Ức chế không thuận nghịch + Liên kết cộng hóa trị với một gốc acid amin→ Làm bất hoạt enzym
+ Thƣờng là nhóm –OH của Serin, -SH của Cystein
Acetylcholinesterase
Diisopropylphosphofluoridate (DIPF)
68
O
C
N H 2
Enzym-CH2SH +
IC H 2
O
+ HI
Enzym-CH2 S CH2 C NH2
Iodoacetamid làm thay đổi gốc Cys và có thể đƣợc sử dụng nhƣ là một tác nhân chẩn đoán trong việc xác định số gốc Cys cần thiết cho tác động của enzym.
69
Kháng sinh Penicilline ức chế một cách không thuận nghịch enzym glycopeptid transpeptidase (có vai trò xúc tác việc thành lập những liên kết chéo trong thành tế bào vi khuẩn) bằng các liên kết cộng hóa trị với gốc Serin trong trung tâm hoạt động của enzym..
Cyanide liên kết cộng hóa trị với enzym cytochrome oxidase → Ức chế phản ứng liên quan đến sự vận chuyển điện tử
→Chất ức chế không thuận nghịch thƣờng đƣợc xem nhƣ là
chất độc và không thích hợp cho mục đích điều trị.
Ý nghĩa:
Ứng dụng để nhận biết các nhóm chức trong TTHĐ của E.
70
Ức chế thuận nghịch
71
Đặc điểm:
Một chất ức chế cạnh tranh có cấu trúc gần giống cơ chất cạnh tranh với cơ chất Liên kết với trung tâm hoạt động của enzym.
Tốc độ phản ứng enzym tùy thuộc vào nồng độ tƣơng đối của chất ức chế và cơ chất [S] >> [I] → Khắc phục đƣợc hiện tƣợng ức chế.
S
E + P
ES
E
I
EI
Enzym có thể liên kết với cơ chất hoặc chất ức chế.
72
VD: Succinat dehydrogenase
Succinat dehydrogenase
Fumarat + FADH2
Succinat + FAD
Không phản ứng
Succinat dehydrogenase Malonat
73
1/Vo
Km tăng
Đồ thị Lineweaver-Burk cho thấy ảnh hưởng của chất ức chế cạnh tranh trên Km và Vmax
Vmax không thay đổi
Ức chế cạnh tranh
°
1/Vmax
°
°
°
-1/Km
°
°
° ° ° °
Không ức chế
1/[S]
74
Ý nghĩa:
• Sử dụng trong điều trị bệnh
• Nghiên cứu TTHĐ, cơ chế xúc tác của E, con đường trao đổi chất
VD:
Krebs đã sử dụng chất ức chế cạnh tranh của succinate dehydrogenase
tetrahydrofolate
trình sinh
để nghiên cứu chu trình acid tricarboxylic.
Sulphanilamide là chất ức chế cạnh tranh của E vi khuẩn tham gia trong quá từ p- tổng hợp CoE aminobenzoic → Được sử dụng để hạn chế sự sinh trưởng của vi khuẩn và ít độc hại đối với cơ thể.
75
Ức chế thuận nghịch
76
Đặc điểm:
Chất ức chế không cạnh tranh liên kết với một trung tâm khác với trung tâm hoạt động cấu trúc không gian của enzym thay đổi Giảm hoạt tính của enzym.
Enzym có thể liên kết với chất ức chế, với cơ chất hoặc
với cả 2 cùng một lúc.
Tác động ức chế không cạnh tranh không thể đảo ngƣợc
S
E + P
ES
E
I
I
ESI
EI
S
lại bằng cách tăng nồng độ cơ chất.
77
1/Vo
Đồ thị Lineweaver-Burk cho thấy ảnh hưởng của chất ức chế không cạnh tranh trên Km và Vmax
Vmax giảm
Km không thay đổi
Ức chế không cạnh tranh
°
1/Vmax
°
°
°
°
°
-1/Km
°
°
°
°
Không ức chế
1/[S]
78
Ý nghĩa của nghiên cứu chất ức chế enzym Nghiên cứu cơ chế tương tác của enzym với cơ chất
Vai trò điều hòa hoạt động enzym
Thiết kế “Thuốc” để ức chế phản ứng sinh hóa không mong muốn,
ví dụ:
khuẩn, là chất ức chế của DNA gynase
+ Penicilin, Ampicillin gây cản trở sinh tổng hợp vách tế bào vi
+ Methotrexate: là chất chống ung thư, chất này tác động lên
chuyển hóa DNA ở tế bào sống
Tìm hiểu vai trò của các độc tố sinh học, ví dụ:
ví dụ như chất „Roundup‟_Glyphosate
+ Những hợp chất tương tự acid amin, được dùng như chất diệt cỏ
79
5. Kiểm soát hoạt động của enzym 5.1. Điều hòa bởi cơ chế feed-back
Original Precursor(s)
Enzyme 1
1
Enzyme 2
2 • E tham gia đầu tiên được ức chế bởi sản phẩm cuối cùng của quá trình đó → Ức chế ngược (ức chế bởi cơ chế feed-back).
Enzyme 3
• Ý nghĩa: Tiết kiệm được năng lượng dự 3
trữ của cơ thể
Enzyme 4
Tránh tích tụ một lượng lớn chất chuyển hóa trung gian vô ích.
Enzyme 5
Final Products
80
• Các sản phẩm cuối cùng của chuyển hóa thường ít khi tương đồng với hợp chất ban đầu về mặt cấu trúc → Chúng sẽ liên kết với E ở một vị trí khác ngoài TTHĐ của E.
→Những E loại này là E dị lập thể. VD: Aspartat transcarbamoylase (ATCase) là E cho tổng hợp
pyrimidine.
81
5.2. Sự thay đổi các liên kết cộng hóa trị thuận nghịch
• Nhóm phosphat →Tác động đến hoạt độ của E.
• Sự phosphoryl hóa là sự thêm nhóm phosphat được xúc tác bởi
protein kinase có sử dụng ATP.
• Sự dephosphoryl hóa là sự lấy đi nhóm phosphate được xúc tác
→Sự phosphoryl hóa/dephosphoryl hóa như một rờle nhanh và
bởi protein phosphatase.
theo hoặc không tuân theo nhu cầu của tế bào.
thuận nghịch → để định hướng một con đường chuyển hóa tuân
82
ATP
Pi
Protein –OH
Protein phosphatase
Protein kinase
H2O
ADP
O
Protein - O
-
O - P = - O
Sự phosphoryl hóa và dephosphoryl hóa thuận
nghịch của enzym
83
Cơ chế hoạt động: Glycogen phosphorylase: dạng phosphoryl hóa Glycogen synthetase: dạng dephosphoryl hóa
84
Mục tiêu
• Trình bày được bản chất của enzym
• Mô tả được cấu tạo và chức năng TTHĐ của enzym
• Trình bày được tính đặc hiệu của enzym.
• Trình bày được danh pháp phân loại enzym.
• Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
của enzym.
• Trình bày được động học và sự ức chế của enzym
• Trình bày sự kiểm soát hoạt động của enzym