7/28/2021
1
HỌC THUYẾT ÂM – DƯƠNG
Mục tiêu:
Trình bày: nội dung cơ bản &
vận dụng trong y dược
Xuất xứ:
Triết học cổ phương đông
GV: PGS.TS. Bùi Hồng Cường
Thái
dương
Thiếu âm
Thiếu
dương
Thái âm
Âm Dương: Đạo của trời đất, kỷ cương
của vạn vật, cha mẹ của sự biến hóa, nguồn
gốc của sự sinh sát
(Thiên Âm Dương ứng tượng đại luận, sách Tố Vấn)
1
2
7/28/2021
2
Biểu hiện âm – dương trong thế giới
Âm Dương
Thời gian Đêm Ngày Chuyển
hoá
Không gian Đất, mặt trăng,
trong, dưới
Trời, mặt trời,
ngoài, trên
Thời tiết Lạnh, mùa thu,
đông
Nóng, mùa xuân,
Phương
hướng
Tây, bắc Đông, nam
Trạng thái Tĩnh / ức chế
Hàn, tối
Động / kích thích
Nhiệt, sáng
Nội dung cơ bản: 4 quy luật:
- Âm - dương đối lập & thống nhất:
2 sự vật đối lập
2 phương diện / 1 sự vật
Không thể tách rời, là 1 chỉnh thể thống nhất
- Âm - dương hỗ căn:
Hỗ trợ để cùng tồn tại, là gốc của nhau
“Âm ở trong giữ gìn cho dương, dương ở ngoài
giúp đỡ cho âm” (Sách Tố Vấn)
- Âm - dương tiêu trưởng:
Chuyển hoá, vận động.
4 mùa; Năng lượng & vật chất/ cơ thể
- Âm - dương bình hành:
Cân bằng (tương đối)
3
4
7/28/2021
3
Thuộc tính cơ bản của Âm – Dương:
+ Tồn tại khách quan
+ Tính tương đối
- Ví dụ : Âm – Dương trong đời sống ?
- Thành ngữ, ca dao về âm dương ?
“Càn khôn bĩ rồi lại thái
Nhật nguyệt hối rồi lại minh”
(“Càn khôn ký bĩ nhi phục thái,
Nhật nguyệt ký hối nhi phục minh”)
“…
Thái
dương
Thiếu âm
Thiếu
dương
Thái âm
Âm Dương
Cấu tạo thể Ngũ tạng
Bụng
Hữu hình (huyết, tân dịch)
Lục phủ
Lưng
hình (khí, hoả, thần)
Bệnh Lạnh/bên trong/ức chế Nóng/ ngoài/hưng phấn
Chẩn đoán Hội chứng âm
(âm/lý/hư/hàn)
Hội chứng dương
(dương/biểu/thực/nhiệt)
Điều trị:
Cân bằng (-),(+)
Âm dược trị dương chứng,
dương bệnh
Dương dược trị âm
chứng, âm bệnh
Phòng bệnh Cân bằng âm dương: cơ thể & tình chí
Phân loại
thuốc
Âm dược: tính hàn, lương;
vị chua,đắng, mặn
Dương dược: nhiệt, ôn.
vị ngọt, cay.
Chế biến thuốc Thay đổi tính vị thuốc
Vận dụng Học thuyết âm dương trong y dược học
5
6
7/28/2021
4
Vận dụng trong chẩn đoán – điều trị
cân bằng âm hư dương hư dương thắng âm thắng
dương hư âm hư âm dương hư âmdương hư
âm thắng dương thắng âm thắng, âm thắng
dương thắng
Tương đồng YHCT với YHHĐ về chỉ số sinh hóa
.Chỉ số dương Cân
bằng
Âm Ghi chú
Glucose >6,4
(tiểu đường
3,9- 6,4 < 3,9
(hạ đường)
Cholesterol >5,2
Mỡ máu
3,9-5,2 3,9<
Suy gan
Triglycerid >1,88
Mỡ máu
0,46-1,88 < 0,46
Suy gan
Cal ci Thừa
Sỏi thận
2,1-2,6 Thiếu
Loãng xương
A cid (pH) dịch
vị
1-2
Giảm tiết gastrin
-> giảm tiết dịch
vị.
2-3
>5
-Pepsin ngừng
hoạt động
- nhiễm khuẩn
tiêu hóa
Tuyến giáp T4 Nhược giáp 86 – 122
nmol/l
Cường giáp.
7
8
7/28/2021
5
Chỉ số Dương Cân bằng Âm Ghi chú
Thể trạng Gầy 50~ 60kg béo
Sắc da Đỏ, khô Tươi, hồng Tái ,xanh
Thân nhiệt ≥ 38oC37oC< 36oC
Cảm giác Nóng ấm Lạnh
Huyết áp > 140/90 110/70 < 100/60
Mồ hôi Nhiệt hãn,
đạo hãn
Điều hòa Hàn hãn,
vô hãn
Đại tiện Táo khuôn Lỏng
Tiểu tiện Vàng ,đỏ,
ngắn.
Trong ,
vàng nhạt
Trong dài
Hồng cầu > 6 triệu 5,3-5,7 tr < 4 triệu nam
Bạch cầu > 8 000 5-7000 < 4000
Tương đồng YHCT với YHHĐ về chỉ số sinh
Tương đồng giữa YHCT với YHHĐ về thể bệnh
1. Trong âm có dương, trong dương có âm.
v/d 1:
Tăng lưu lượng tim (+)
Tăng (+)
Co mạch ngoại vi (-)
Huyết áp
Giãn mạch ngoại vi (+)
Giảm (-)
Giảm lưu lượng tim (-)
9
10