intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội chứng gan thận - Nguyễn Văn Thanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hội chứng gan thận, cung cấp cho người học những kiến thức như: đại cương về suy thận; sinh lý bệnh; tiêu chuẩn chẩn đoán suy thận; chẩn đoán phân biệt; điều trị suy thận;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng gan thận - Nguyễn Văn Thanh

  1. HỘI CHỨNG GAN THẬN (Hepatorenal syndrome-HRS) BSNT30 NGUYỄN VĂN THANH
  2. LƯỢC SỬ  1863: A.Flint quan sát thấy sự phối hợp xơ gan cổ trướng và thiểu niệu, trên autopsy thấy 2 thận bình thường.  1911: P.Claimont và F.Steinthal lần đầu tiên báo cáo trường hợp suy thận và tử vong sau mổ đường mật trên BN vàng da tắc mật; sau đó suy thận /tắc mật được F.C.Helwig (1932) mô tả gọi là “liver-kydney syndrome”.  K/N “hepatorenal syndrome” được giới thiệu bởi P.Merklen (1916) và được đưa ra bởi W.Nonnenbruch (1939).
  3. ĐẠI CƯƠNG  Hội chứng gan thận (HRS) là tình trạng suy thận cấp nằm trong bệnh cảnh của một bệnh gan mạn tính có suy gan nặng, có TALTMC (thường là xơ gan), hoặc hiếm hơn là suy gan cấp và viêm gan do rượu.
  4. ĐẠI CƯƠNG  HRS là suy thận chức năng, mô học của thận bình thường.  Chủng tộc: tất cả các chủng tộc, nếu có bệnh gan mạn tính đều là yếu tố nguy cơ.  Giới tính: nam:nữ = 1:1  Độ tuổi: từ 40-80 tuổi (là độ tuổi dễ có các bệnh gan mạn tính.
  5. ĐẠI CƯƠNG  HRS xảy ra đột ngột ở khoảng 10% BN xơ gan nhập viện với cổ trướng.  BN xơ gan cổ trướng có 18% các trường hợp xuất hiện HRS sau 1 năm và 39% sau 5 năm.
  6. SINH LÝ BỆNH
  7. SINH LÝ BỆNH  Vasodilators:  Nitric oxide (NO)  Prostacyclin  PG E2  Atrial natriuretic peptide  Kallikrein-kinin system  Bilirubin, acid mật  Chất dẫn truyền TK giả  Calcitonin peptide…
  8. SINH LÝ BỆNH  Vasoconstrictors:  RAAS, SNS  Angiotensin II  Norepinephrine  Neuropeptide Y  Endothelin (1 và 3)  Adenosine, endotoxins, arginin vasopressine  Thromboxane A2  Leucotrienes (C4 và D4)…
  9. SINH LÝ BỆNH  Sự giãn mạch nội tạng đóng vai trò rất quan trọng trong bệnh sinh của HRS.
  10. SINH LÝ BỆNH  Sự co mạch rất mạnh ở thận làm giảm dòng máu đến thận, đặc biệt là tuần hoàn đến lớp vỏ thận.
  11. SINH LÝ BỆNH
  12. SINH LÝ BỆNH
  13. SINH LÝ BỆNH
  14. SINH LÝ BỆNH CIRRHOSIS PORTAL HYPERTENSION SPLANCHNIC VASODILATION REDUCED EFFECTIVE ARTERIAL BLOOD VOLUME STIMULATION OF VASOCONSTRICTOR SYSTEMS RENAL VASOCONSTRICTION HEPATORENAL SYNDROME
  15. SINH LÝ BỆNH HRS = sự mất cân bằng giữa hệ thống co mạch và hệ thống giãn mạch; hay là sự bất thường về phân bố của thể tích máu trong cơ thể.
  16. LÂM SÀNG  Các bất thường chức năng gan.  Các bất thường chức năng thận.  Các bất thường về tuần hoàn.
  17. LÂM SÀNG  Bất thường chức năng gan: • Phù, cổ trướng. • Vàng da. • Mất dinh dưỡng. • Xuất huyết. • Bệnh não gan.
  18. LÂM SÀNG  Bất thường chức năng thận: • Ure ↑, cre ↑ • MLCT ↓ • Phù. • Cổ trướng. • Tiểu ít. • Natri máu hạ do pha loãng.
  19. LÂM SÀNG  Bất thường về tuần hoàn: • Tăng cung lượng tim. • Hạ HA. • Giảm trở kháng mạch hệ thống.
  20. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN Tiêu chuẩn chính  Low glomerular filtration rate, as indicated by serum creatinine >1.5 mg/dL or 24-hr creatinine clearance
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2