HỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃO
TS Nguyễn Lô TS Nguyễn Lô Đại học Y Huế Đại học Y Huế
CHẨN ĐOÁN VIÊM MÀNG NÃO
Điển hình : Tam chứng cơ năng màng não. Thực thể : cổ cứng, Kernig, Bruzinsky (+) Vạch màng não không hằng định Các triệu chứng khác : Sốt, lú lẫn, tử ban Không điển hình Migrain, viêm xoang, ở người tâm thần. Ở người già, trẻ sơ sinh. Hôn mê, sốc, hậu phẫu,
Chọc dịch não tủy để xác định. Yêu cầu xét nhiệm sinh hóa, tế bào, VK Điều trị ngay, không chờ kết quả Nếu không loại trừ nhiễm trùng, dùng kháng sinh theo kinh nghiệm và định hướng lâm sàng. NHỚ CẤY MÁU
Khi có kết quả DNT, điều chỉnh lại điều trị Theo dõi và phát hiện biến chứng.
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ
Khám để định hướng nguyên nhân : tử ban, nghiện rượu, tiền sử lao, chấn thương sọ não hở, cắt lách...
Khi có triệu chứng khu trú của não : CT,
MRI
Đặt dây truyền giữ tĩnh mạch Các xét nghiệm thường quy : Cấy máu CTM, sốt rét, nước tiểu, điện tim, phim phổi, siêu âm
KHI CHƯA CÓ KẾT QUẢ
CÁC NGUYÊN NHÂN VMN MỦ CÁC NGUYÊN NHÂN VMN MỦ THEO TUỔI THEO TUỔI
> 5 TUỔI : Não mô cầu, Phế cầu, Listeria monocytogenes, VK Gram (-)
< 5 tuổi : Não mô cầu, Hemophillus influenza, Phế cầu Sơ sinh: Liên cầu B, Enterobacteriacae, Listeria
Phản ứng màng não do nhiễm trùng Viêm màng não mũ ở giai đoạn rất
sớm.
Viêm màng não Listeria, nấm
Cryptococcus.
Vẫn phải cấy dịch não tủy khi có sốt
TẾ BÀO DNT < 10/mm3
Viêm màng não mủ Điều trị ngay không chờ kết quả
Tế bào DNT > 10, chủ yếu N
cụ thể
Kháng sinh dựa vào kinh nghiệm, dịch tễ và định hướng Lâm sàng
Đường bình thường : VMN do
Tế bào DNT > 10, chủ yếu L
virut
Đường giảm : Lao hay Listeria Nếu đã điều trị kháng sinh trước :
VMN mủ đang chuyển dạng Lympho : mất đầu
- Xuất huyết não, màng não - Chọc DNT chạm máu - Vẫn cấy DNT tìm VK vì có thể do vỡ mạch máu viêm mạch máu nhiễm trùng (do lao, nhiễm khuẫn)
DNT đỏ, nhiều hồng cầu
Nghiện rượu Tiền sử chấn thương sọ não, phẫu thuật
đáy sọ.
Tiền sử viêm màng não. Chảy nước mũi trong, mạn tính. Cắt lách, nhiễm HIV, Kahler Hôn mê, co giật. Các triệu chứng thần
kinh khu trú vùng trên lều não.
Đang viêm tai, viêm xoang, viêm phổi.
Yếu tố gợi ý nhiễm Phế cầu Yếu tố gợi ý nhiễm Phế cầu
Đang có dịch Tử ban, xuất huyết lan nhanh Thiếu bổ thể Không có dấu TK khu trú Khởi đầu đột ngột
Gợi ý do não mô cầu
> 50 tuổi. Có thai Suy giảm MD : corticoide kéo dài, u tủy Dịch tễ Tiến triển chậm Viêm não sau (Rhombencephalite) Dịch não tủy : không điển hình
Gợi ý do Listeria Gợi ý do Listeria
< 5 tuổi. Viêm tai Viêm kết mạc. Chưa chủng ngừa HI.
Gợi ý do H. influenza
Tiền sử sơ nhiễm lao Suy giảm miễn dịch :
- Dùng corticoide kéo dài - Nhiễm HIV
Lao phổi (cũ hay đang tiến triển) Nguồn lây.
Gợi ý do lao
Do não mô cầu Do phế cầu Vi khuẫn Gram (-) Listeria VMN mủ mất đầu Sau phẫu thuật TK, TMH
VMN MỦ Ở NGƯỜI > 5 TUỔI
VMN lao Do Listeria Do Crytococcus neoformans
↑ DNT DNT Lympho, ↑ Lympho, ↓ Đường , > 5 t ↓, > 5 t Đường
(HIV+)
Quai bị (hiếm) Do carcinoma
VMN Lympho, đường bình thường, VMN Lympho, đường bình thường, > 5 tuổi > 5 tuổi
Cấp : Do virut Do Leptospira Bán cấp và mạn VK : giang mai, Lyme, Brucella Hệ thống : lupus, Bercet, sarcoidose U di căn đến màng não
Trẻ nhỏ :
Điển hình dễ chẩn đoán
Khó khi không điển hình : giả ruột thừa,
tiêu chảy, viêm tai
Trẻ sơ sinh :
Sốt, bất an, bỏ bú, nhìn cố định. Cổ mềm (Lesage (+)) Thóp căng
VMN Từ 3 tháng - 5 tuổi
Kèm NTH Mẹ có nhiễm trùng niệu dục Kèm viêm não thất Triệu chứng không điển hình : hạ thân nhiệt, không bú, co giật, gan, lách lớn.. Nguyên nhân :Streptococcus agalactiae (nhóm B), Listeria monocytogens, E. coli (đa kháng)
VMN chu sinh VMN chu sinh