intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hôn mê hôn mê – BS Nguyễn Anh Tài

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

78
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hôn mê – BS Nguyễn Anh Tài với mục tiêu giúp các bạn nắm được các khái niệm cơ bản và chăm sóc ban đầu; phân biệt các từ ngữ; giải phẫu cơ bản của sự thức tỉnh; các dấu hiệu chính định vị trong hôn mê; biểu hiện lâm sàng – theo vị trí thương tổn. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin vấn đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hôn mê hôn mê – BS Nguyễn Anh Tài

  1. HÔN MÊ BS NGUYỄN ANH TÀI
  2. Mục tiêu Các khái niệm cơ bản và chăm sóc ban đầu Phân biệt các từ ngữ Giải phẩu cơ bản của sự thức tỉnh Các dấu hiệu chính định vị trong hôn mê Biểu hiện lâm sàng – theo vị trí thương tổn
  3. Các khái niệm cơ bản Hôn mê được gây ra bởi các rối lọan ảnh hưởng cả hai bán cầu hoặc hệ lưới. Các nguyên nhân gây hôn mê giới hạn trong: khối chóan chổ, bệnh não chuyển hóa, nhiễm trùng não, màng não, và XHMN. Khám hôn mê nên khu trú: đánh giá đáp ứng đồng tử, cử động mắt, đáp ứng kích thích đau, dấu màng não. Lọai trừ hạ đường huyết
  4. Xử trí ban đầu Ngay lập tức Kế tiếp Sau hơn Đảm bảo thông khí Nếu dấu MN (+), LP ECG và tuần hòan Hỏi kỷ bệnh sử Thử đường, điện Khám tổng quát và Điều chỉnh tăng hoặc giải, CN thận, gan, khám Thần kinh giảm thân nhiệt đông máu và CTM Truyền đường, Vit CT scan đầu nếu Điều chỉnh điện giải, B1, Naloxon nghĩ tổn thương cấu toan kiềm trúc hoặc XHMN Khí máu động mạch X-quang ngực Điều trị co giật Thử độc chất trong máu, NT; EEG
  5. Thuật ngữ Hôn mê, Lơ mơ, ngủ gà…ít thông tin, khó thống nhất; nên mô tả Lặng thinh bất động: giống như thức nhưng yên lặng và không cử động trừ mắt nhìn theo các vật di chuyển (trán hai bên, gian trung não, nhân bèo, hạ đồi). Trạng thái thực vật: thiếu thức tỉnh tự nhiên hoặc với kích thích; còn chu kỳ thức ngủ và chức năng sinh tồn. Hội chứng khóa trong: yên lặng, bất động nhưng tỉnh, thức, nhận thức được bản thân và các kích thích bên ngòai
  6. Giải phẩu Duy trì Ý thức phụ thuộc vào tương tác giữa hệ thống lưới họat hóa lên và hai bán cầu. ¾ HTLHHL đa synapse phức tạp trải từ ½ trên cầu não đến hệ lưới đồi thị. (bó dọc giữa: liên quan vận nhãn, nằm gần vùng này). ¾ Hai bán cầu: tt hai bên (đb vùng trán), tt một bên lớn (đb bán cầu ưu thế) ¾ Ở gian não: tt phần sau hạ đồi (ngủ). Các nhân đồi thị cạnh não thất (không đáp ứng, sa sút nặng)
  7. Giải phẩu Hệ thống lưới họat hóa lên. Vùng chấm nhỏ ở mắt cắt dọc giữa tương ứng vị trí HTLHHL ở phần trên thân não và gian não
  8. Dấu hiệu định khu hôn mê Kiểu hô hấp Đáp ứng đồng tử Các cử động mắt Tư thế và cử động tay chân
  9. Các kiểu hô hấp Giúp định vị tổn thương cấu trúc theo tầng HM do chuyển hóa ảnh hưởng TTHH, kiểu hô hấp tương tự. Đánh giá cẩn thận để giải thích. ¾ Ngưng thở sau tăng thông khí ¾ Cheyne-Stokes ¾ Tăng thông khí do tổn thương thân não ¾ Thở chậm với hít vào sâu (Apneustic breathing) ¾ Thở từng cụm ¾ Thở không đều
  10. Các kiểu hô hấp Ngưng thở sau tăng thông khí: RL nhẹ bán cầu hai bên, hợp tác – ngưng thở 20”-30” (
  11. Các kiểu hô hấp Các kiểu hô hấp đặc trưng cho các thương tổn ở các tầng của não
  12. Đồng tử Hình dạng, kích thước, tính đối xứng và đáp ứng với ánh sáng – chức năng thân não và dây III PXAS (+)/HM chuyển hóa; bất thường (một bên): tổn thương cấu trúc cuống não hoặc dây III Thuốc: Atropin (>< pilocarpine) dãn. Không phản xạ: Barbiturate (chậm), chống co giật, lidocaine, phenothiazines, methanol và aminoglycoside Hạ thân nhiệt, thiếu oxy: đồng tử PXAS (-).
  13. Đồng tử Các đáp ứng đồng tử của các thương tổn theo các tầng của não.
  14. Các cử động mắt Đánh giá vận nhãn giúp xác định tầng tổn thương cấu trúc và độ sâu của hôn mê do chuyển hóa. Các nghiệm pháp đánh giá cử động mắt phản xạ: PX mắt búp bê, PX tiền đình mắt Mất kiểm sóat vỏ não: không có nustagmus. Hôn mê nhẹ kèm theo các cử động mắt xoay vòng. Khi hôn mê sâu hơn cử động mắt này mất rồi đến PXmắt búp bê, PX tiền đình mắt. Trong HMCH PXAS có thể còn trong khi cử động mắt mất;
  15. Các cử động mắt Cử động mắt Mô tả Vị trí Ping-pong Qua lại ngang CK Bán cầu, hố sau Hội tụ lập lại Ra chậm, về nhanh Bệnh não CH Nystagmus một mắt Ngang, dọc, xoay Cầu não giữa, dưới TTĐK Dọc biên độ nhỏ Bệnh não lan tỏa Occular bobbing È nhanh, Ç chậm Cầu, hố sau, BNLT Bobbing ngược Ç nhanh, È chậm BNLT Bobbing đảo È chậm, Ç nhanh BNLT:oxy, sauTTĐK Pretectal Kiểu chử V, xuống và Pretectal (não ứ pseudobobbing vào trong nước) Vertical ocular Cử động đong đưa Cầu não myoclonus một mắt
  16. Các cử động mắt Các cử động mắt bất thường đặc trưng cho các thương tổn ở các tầng khác nhau của não
  17. Vận động thân và các chi Khám vận động, trương lực cơ và phản xạ: HMCH hiếm khi yếu ½ người Gồng mất vỏ và mất não có thể gặp trong HMCH và HM do tổn thương cấu trúc não Gồng mất vỏ Gồng mất não
  18. Lâm sàng: Hôn mê chuyển hóa Các cấu trúc não mới nhạy cảm hơn với tổn thương chuyển hóa và độc tố. Các chức năng có đường dẫn truyền phức tạp ảnh hưởng sớm (chức năng cao cấp, chú ý >
  19. Lâm sàng: Hôn mê chuyển hóa Vận động bất thường: 9 Asterixis (tay và chân): bệnh não-gan; một bên thường kết hợp với tổn thương cấu trúc (vỏ não, đồi thị, trung não, cầu và hành não). Midbrain asterixis. 9 Multifocal myoclonus: tăng ure máu, HMTALTT, CO, liều cao PNC. 9 Generalized myoclonus: thiếu oxy, sau hồi sức. TT giật cơ thường tiên lượng xấu (thiếu oxy nặng vỏ,thân não) Tăng, giảm thông khí; mất cân bằng kiềm - toan
  20. Lâm sàng: Tổn thương trên lều Để gây HM, tt ảnh hưởng 2 bán cầu Lâm sàng giống HMCH nhưng thừơng đột ngột hơn, và kèm dấu hiệu vận động khu trú. TT trên lều gây hiệu ứng chóan chổ lớn và làm giảm ý thức do chèn ép gian não và phần trên thân não. Thóat vị não: 9 Thóat vị bên (thóat vị thùy thái dương) 9 Thóat vị trung tâm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2