intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hướng dẫn về phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu - ThS. Phạm Đức Cường

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:50

201
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hướng dẫn về phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu do ThS. Phạm Đức Cường biên soạn sau đây sẽ giúp cho các bạn nắm bắt được những nội dung về Thông tư số 14/2015/TT-BTC (quy định chung, phân loại hàng hóa, phân tích, giám định để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; cơ sở dữ liệu về danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; điều khoản thi hành).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hướng dẫn về phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu - ThS. Phạm Đức Cường

  1. BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ­­­­­­­­­­ HƯỚNG DẪN VỀ PHÂN LOẠI   HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU  ThS. Phạm Đức Cường Cục Hải quan TPHCM  0902. 327.091 Manhunt.vietnam@gmail.com
  2.   CĂN CỨ PHÁP LÝ • Luật hải quan  54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm  2014 • Nghị định 08/2015/NĐ­CP ngày 21/1/2015 quy định  chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ  tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan • Thông tư 14/2015/TT­BTC  ngày 30/01/2015 của Bộ  Tài hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để  phân  loại  hàng  hóa;  phân  tích  để  kiểm  tra  chất  lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa  XK, NK • Thông tư 156/2011/TT­BTC ngày14/11/2011 của Bộ  Tài chính. • Thông tư 38/2015/TT­BTC  ngày 25/03/2015 của Bộ  Tài chính.
  3. THÔNG TƯ 14/2015/TT­BTC Gồm 5 mục
  4. Giải thích từ ngữ 1. Phân  tích  hàng  hóa  là  việc  các  tổ  chức  chuyên  môn  nghiệp vụ  của cơ quan hải quan  phân tích mẫu hàng  hoá xuất khẩu, nhập khẩu bằng máy móc,thiết bị kỹ  thuật để xác định: a) Thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng làm  cơ  sở  phân  loại  hàng  hóa  theo  Danh  mục  hàng  hóa  xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; b)  Các  tiêu  chuẩn  chất  lượng  hàng  hóa  theo  tiêu  chuẩn  quốc  gia  do  các  cơ  quan  quản  lý  nhà  nước  ban  hành  hoặc  tiêu  chuẩn  quốc  tế  để  kiểm  tra  chuyên  ngành  (kiểm  tra  chất  lượng,  kiểm  tra  an  toàn  thực  phẩm)  làm căn cứ quyết định thông quan hàng hóa.
  5. Giải thích từ ngữ 2.  Giám  định  hàng  hóa  là  việc  cơ  quan  hải  quan  trưng  cầu giám định tại  các tổ chức giám định theo quy định  của  pháp  luật  để  phân  tích,  xác  định  cấu  tạo,  thành  phần,  tính  chất  lý,  hóa,  công  dụng  của  hàng  hóa  theo  yêu cầu của cơ quan hải quan để xác định tên hàng, áp  mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  6. Giải thích từ ngữ  3. Phân tích để phân loại hàng hóa a) Trường hợp cơ quan hải quan không đủ cơ sở để xác định  tính chính xác việc phân loại hàng hóa của người khai hải  quan thì thực hiện phân tích để phân loại hàng hóa. b)  Trường  hợp  cơ  quan  hải  quan  không  đủ  điều  kiện  thực  hiện phân tích hàng hóa thi sử dụng dịch vụ giám định của  các tổ chức giám định theo quy định của pháp luật về dịch  vụ giám định thương mại để làm cơ sở thực hiện. c) Để phân loại hàng hóa, người khai hải quan có thể sử dụng  các dịch vụ giám định hàng hóa của các tổ chức giám định  theo quy định của pháp luật hoặc  cơ sở dữ liệu về Danh  mục  hàng  hóa  xuất  khẩu,  nhập  khẩu  Việt  Nam  để  xác  địnhcác  thông  tin  về  thành  phần,  tính  chất  lý,  hóa,  tính  năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  7. Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quan  1. Người khai hải quan có quyền lợi: 1.1. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin,  được xem hàng hoặc lấy mẫu hàng trước khi  tiến hành thủ tục hải quan; 1.2. Đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn việc  phân loại, áp dụng mức thuế; 1.3. Khiếu nại, khởi kiện,được bồi thường thiệt hại; 1.4. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật; 1.5. Thực hiện các quyền khác.
  8. Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quan  1. Người khai hải quan có quyền lợi: 1.1. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin, được  xem  hàng  hoặc  lấy  mẫu  hàng  trước  khi  tiến  hành  thủ tục hải quan; 1.2.  Đề  nghị  cơ  quan  hải  quan  hướng  dẫn  việc  phân  loại, áp dụng mức thuế; 1.3. Khiếu nại, khởi kiện,được bồi thường thiệt hại; 1.4. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật; 1.5. Thực hiện các quyền khác.
  9. Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quan 2. Người khai hải quan có nghĩa vụ: 2.1. Tự kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ tên  hàng, mã số, mức thuế của hàng hóa xuất khẩu,  nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật và  chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai báo,  tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các  chứng từ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan; 2.2. Cung cấp mẫu hàng, chứng từ, tài liệu liên quan  để phục vụ mục đích phân loại hàng hóa và kiểm  tra thuế theo yêu cầu của CQHQ;
  10. Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quan 2.3. Chấp hành quyết định hành chính về phân  loại hàng hóa, ấn định mã số, mức thuế của cơ  quan hải quan theo quy định của pháp luật; 2.4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định  tại Điều 7 Luật quản lý thuế; 2.5. Xác nhận, ký tên, đóng dấu vào các chứng từ,  tài liệu do mình lập, các giấy tờ là bản sao, bản  dịch thuộc hồ sơ phân loại trước nộp cho cơ  quan hải quan theo hướng dẫn tại Thông tư này  và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính  chính xác, trung thực, hợp pháp của các giấy tờ  đó. 
  11. Trách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quan  1. Cơ quan hải quan có trách nhiệm: 1.1. Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế  do người khai hải quan khai báo theo quy định  của pháp luật; 1.2. Thực hiện việc phân tích, phân loại hàng hóa,  xác định mã số, áp dụng mức thuế theo đúng  quy định của pháp luật; 1.3. Giải quyết khiếu nại, bồi thường thiệt hại đối  với các quyết định hành chính, hành vi hành  chính do cơ quan hải quan, công chức hải quan  thực hiện trái quy định của pháp luật;
  12. Trách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quan 1.4. Giữ bí mật thông tin về hàng hóa xuất khẩu,  nhập khẩu do người khai hải quan khai báo theo  đúng quy định của pháp luật; 1.5. Cung cấp thông tin, hướng dẫn người khai hải  quan phân loại, áp dụng mức thuế khi có đề  nghị; 1.6. Thực hiện các trách nhiệm khác.
  13. Trách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quan 2. Cơ quan HQ, công chức HQ có quyền: 2.1. Yêu cầu người khai hải quan, người nộp thuế  cung cấp mẫu hàng, chứng từ, tài liệu liên quan  để phục vụ mục đích phân loại hàng hóa, áp  dụng mức thuế; 2.2. Ấn định thuế, thu đủ tiền thuế còn thiếu, xử  phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp  kê khai chưa đúng mã số, mức thuế theo đúng  quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm  trước pháp luật về việc ấn định thuế; 2.3. Thực hiện các quyền hạn khác.
  14. Nguyên tắc phân loại hàng hóa  Phải tuân thủ:  1.  Một  mặt  hàng  chỉ  có  một  mã  số  duy  nhất  theo  Danh  mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. 2.  Khi  phân  loại  hàng  hoá  xuất  khẩu,  nhập  khẩu,  phải  tuân thủ: a)  Điều  26  Luật  Hải  quan  số  54/2014/QH13  ngày  23/6/2014; b)  Điều  16  Nghị  định  số  08/2015/NĐ­CP  ngày  l5/l/2015  của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành  Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểmtra giám sát,  kiểm soát hải quan; c)  Các  nội  dung  hướng  dẫn  tại  Thông  tư  14/2015/TT­ BTC.
  15. Nguyên tắc phân loại hàng hóa  Phân loại, áp dụng mức thuế đối vói một số  trường hợp đặc biệt : 1.  Trường  hợp  thực  hiện  phân  loại  hàng  hóa  theo  quy  định  tại  Thông  tư  này  nhưng  chưa  xác  định  được  mã  số duy nhất theo Danh mục hàng hóa  xuất khẩu, nhập  khẩu Việt Nam thì sử dụng các tài liệu sau: a) Chú giải chi tiết Danh mục HS; b) Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO; c) Chú giải bổ sung Danh mục AHTN; d)  Cơ  sở  dữ  liệu  về  Danh  mục  hàng  hóa  xuất  khẩu,  nhập khẩu Việt Nam.
  16. Nguyên tắc phân loại hàng hóa  Phân loại, áp dụng mức thuế đối vói một số  trường hợp đặc biệt : 2.  Trường  hợp  có  sự  khác  biệt  về  mô  tả  hàng  hóa  tại  Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu  Việt Nam  và mô tả hàng hóa theo Danh mục HS thì áp dụng trực  tiếp mô tả hàng hóa theo Danh mục HS để hướng dẫn  phân loại và xử lý khiếu nại theo nguyên tắc áp dụng  quy định của Điều ước quốc tế 3.  Trường  hợp  có  ý  kiến  khác  nhau  về  phân  loại  hàng  hóa,  áp  dụng  mức  thuế  khi  áp  dụng  Danh  mục  hàng  hóa  xuất  khẩu,  nhập  khẩu  Việt  Nam,  tiêu  chuẩn  chuyên  ngành,  Bộ  Tài  chính  thống  nhất  với  các  Bộ  quản lý chuyên ngành liên quan để xử lý.
  17. Nguyên tắc phân loại hàng hóa  Phân loại, áp dụng mức thuế đối vói một số  trường hợp đặc biệt : 4.    Trường  họp  Tổng  cục  trưởng  Tổng  cục  Hải  quan,  Bộ  trưởng  Bộ  Tài  chính  và  Thủ  trưởng  các  cơ  quan  hữu quan khác ban hành văn bản sửa đổi, hướng  dẫn  phân  loại,  làm  ảnh  hưởng  tới  quá  trình  khai  báo  hải  quan về mã số, mức thuế và hiệu quả của hoạt động  sản  xuất  kinh  doanh  của  người  khai  hải  quan,  người  nộp  thuế  thì  thực  hiện  phân  loại  hàng  hóa,  áp  dụng  mức thuế kể từ ngày văn bản sửa đổi hướng dẫn phân  loại có hiệu lực pháp luật theo quy định.
  18. Thông báo kết quả phân loại 1/ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, trường  hợp  thời  gian  phân  tích  phụ  thuộc  thời  gian  do  yêu  cầu  quy  trình  kỹ  thuật  phân  tích  thì  không  quá  20  ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ và mẫu  phân  tích,  Tổng  cục  trưởng  Tổng  cục  Hải  quan  ban  hành Thông báo kết quả phân loại hàng hóa 2/  Trường  hợp  cơ  quan  hải  quan  gửi  mẫu  trưng  cầu  giám định tại các tổ chức giám định thì trong thời hạn  không  quá  05  ngày  làm  việc,  trường  hợp  mẫu  hàng  hóa phức tạp cần có thêm thời gian thì không quá 08  ngày  làm  việc  kế  từ  ngày  nhận  được  kết  quả  giám  định hàng hóa, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan  ban hành Thông báo kết quả phân loại hàng hóa
  19. Thông báo kết quả phân loại 3/  Thông  báo  kết  quả  phân  loại  của  Tổng  cục  trưởng  Tổng  cục  Hải  quan  là  cơ  sở  để  xác  định  mức  thuế,  thực  hiện  chính  sách  quản  lý  hàng  hóa;  được  cập  nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công  khai  trên  trang  thông  tin  điện  tử  của  Tổng  cục  Hải  quan. 4/  Trường  hợp  người  khai  hải  quan  không  đồng  ý  với  kết  quả  phân  loạihàng  hóa  của  Tổng  cục  trưởng  Tổng cục Hải quan thì thực hiện khiếu nại theo  Luật  Khiếu  nại  hoặc  trưng  cầu  giám  định  theo  quy  định  tại  Điều  30  Nghị  định  số  08/2015/NĐ­CP  ngày  21  tháng 01 năm 2015 của Chính phủ.
  20. Phân tích để kiểm tra chất lượng,  kiểm tra an toàn thực phẩm 1. Trường hợp Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành giao  nhiệm  vụ,  chỉ  định  cho  cơ  quan  hải  quan  thực  hiện  việc kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm  thì cơ quan hải quan căn cứ các điều kiện, tiêu chuẩn  do  các  cơ  quan  quản  lý  nhà  nước  ban  hành  để  thực  hiện phân tích hàng hóa. • Cơ  quan  hải  quan  thông  báo  các  mặt  hàng  được  Bộ  quản  lý  chuyên  ngành  giao,  chỉ  đinh  để  thực  hiện  việc  kiểm  tra  chất  lượng,  kiểm  tra  an  toàn  thực  phẩm. 2/ Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra an  toàn thực phẩm phải  thể hiện  đầy đủ kết quả phân  tích và kết luận mẫu hàng theo các tiêu chí theo quy 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2