MỘT SỐ KẾT QUẢ BAN ĐẦU MÔ HÌNH QUẢN LÝ, THEO DÕI, ĐIỀU TRỊ CÓ KIỂM SOÁT BỆNH THA TẠI BV BẠCH MAI VÀ MỘT SỐ BV ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm nghiên cứu:
TS. BS. Viên Văn Đoan1;Ths.Đồng Văn Thành1; BS CKII Lê Thị Thúy Hải1; BSCKII Vũ Thị Ngọc Liên1; Ths. Nguyễn Thị Hồng Vân1; Ths. Bùi Thị Miền1; BSCKII Ong Thế Viên2; Bs. Nguyễn Thị Hoa2; BSCKII Đoàn Thế Mỹ3; Bs. Nguyễn Đức Hùng3; Bs. Lưu Văn Nguyên Phú4; PGS. TS Phạm Thắng5; Ths Phạm Trung Anh5, TS Đặng Văn Chính6, Ths. Nguyễn Tuyết Trinh6.
1. BVBạch mai. 2. BV Bắc giang 3.BV Lạng Sơn. 4. BV Phú thọ. 5.VLKQG. 6. Thanh Nhàn.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh THA gia tăng nhanh chóng: VN- TG. Biến cố TM: tàn phế, tử vong. Chi phí tốn kém gia đình- xã hội. Chẩn đoán đơn giản nhƣng ít điều trị. Tỷ lệ điều trị thƣờng xuyên, lâu dài và đạt HA mục tiêu còn ít. Ngăn ngừa biến cố tim mạch trong THA là điều trăn trở của các
chuyên gia tim mạch.
Xây dựng, triển khai 1mô hình quản lý, theo dõi, điều trị có kiểm
soát THA: BM- các địa phƣơng.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân THA với các mức đọ khác nhau.
Phân độ
HATT (mmHg)
HATTr (mmHg)
HA tối ƣu HA bình thƣờng HA bình thƣờng cao Độ 1: Tăng HA (nhẹ) Độ 2: Tăng HA (vừa) Độ 3: Tăng HA (nặng) THA tâm thu đơn độc
< 120 < 130 130 – 139 140 – 159 160 – 179 ≥ 180 ≥ 140
< 80 < 85 85 – 89 90 – 99 100 – 109 ≥ 110 < 90
Tiêu chuẩn loại trừ: Bị bệnh phối hợp: Nhiễm trùng nặng, K, HIV, lao… Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Địa điểm NC
BV Bạch Mai BV Tỉnh Bắc Giang và các bệnh viện tuyến huyện BV Đa khoa Lạng Sơn BV Đa khoa Phú Thọ Viện Lão khoa QGVN BV Thanh Nhàn
Thời gian NC: 2003 - 2010
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PP Quản lý & theo dõi
Bệnh án Sổ theo dõi tại nhà Sổ hẹn ĐT liên lạc
Đủ tiêu chuẩn
Đồng ý tham gia
Nhóm 1: nhẹ, vừa, ít yếu tố nguy cơ.
Nhóm 2: nặng, tổn thƣơng cq đích, nhiều yếu tố nguy cơ
2-4 tuần 1-3 tháng
1-2 tuần
Tái khám
Tái khám/nhập viện
Thăm khám Tham gia chƣơng trình
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp quản lý, theo dõi
Hồ sơ bệnh án:
Mã BN: tiện theo dõi, tra cứu. Phần thủ tục HC: Lƣu ý: địa chỉ, số ĐT liên hệ. Tiền sử: THA- các bệnh lý liên quan. Bệnh sử: LS- CLS mỗi lần khám bệnh, diễn biến chính: bệnh, tác dụng không mong muốn, . Đơn thuốc. Hẹn tái khám, hẹn XN.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp quản lý, theo dõi
Sổ theo dõi tại nhà
Mã BN Phần HC: Lƣu ý: số ĐT liên hệ bác sỹ, phòng quản lý THA. Bệnh sử: LS- CLS mỗi lần khám bệnh, diễn biến chính: bệnh, tác dụng không mong muốn. Đơn thuốc. Hẹn tái khám, hẹn XN. BN tự theo dõi, ghi chép diễn biến bệnh theo từng ngày. Tăng hợp tác, nhận thức ngƣời bệnh.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp quản lý, theo dõi
Sổ hẹn khám
Mã BN, tên Theo dõi việc tái khám: gọi điện thoại liên hệ, nhắc nhở.
Theo dõi, kiểm soát việc tuân thủ điều trị Kỷ luật điều trị: Khám đúng hẹn. Thực hiện y lệnh: Kiểm tra vỏ, vỉ thuốc đã sử dụng.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp điều trị Mục tiêu
HA mục tiêu :140/90 mmHg (130/80 với bn ĐTĐ và nguy cơ
cao)
Giảm tối đa nguy cơ tim mạch
Điều trị
Điều chỉnh lối sống: Tƣ vấn trực tiếp: BN và ngƣời nhà, Thuốc: Hƣớng dẫn cách sử dụng, theo dõi tác dụng phụ. Giáo dục sức khỏe cho ngƣời bệnh: Tổ chức sinh hoạt CLB THA thƣờng kỳ: trao đổi kinh nghiệm,
giao lƣu học hỏi giữa các BN và thầy thuốc.
Phát tài liệu: tờ rơi.Tăng cƣờng hợp tác, phối hợp cùng ĐT đạt
mục tiêu.
Lập trang web: tanghuyetap.com trao đổi thông tin.
ĐỀ XUẤT
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp điều trị
Phân loại BN- phân nhóm điều trị : phụ thuộc múc độ THA và
tổn thƣơng cơ quan đích
Nhóm BN nặng: nhập viện ĐT nội trú: BN có tổn thƣơng cơ quan đích giai đoạn cấp tính: NMCT- cơn đau thắt ngực KOD- TBMMN.
Nhóm BN cần theo dõi tích cực: tái khám sau ra viện 1-2 tuần,
bn có tổn thƣơng cq đích, hay có nhiều yếu tố nguy cơ.
Nhóm BN cần theo dõi định kỳ thƣờng xuyên: bn chƣa có tt cq
đích, hay ít YTNC: tái khám 1-3 tháng.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp điều trị Đơn- đa trị liệu: theo các hƣớng dẫn hiện hành. Lƣu ý: Sự có mặt của tổn thƣơng cơ quan đích: thận, đái tháo
đƣờng, bệnh tim mạch.. Tác dụng tƣơng tác thuốc. Tác dụng phụ của thuốc. Giá thành điều trị.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1 Bạch Mai – Khoa khám bệnh
5 840
2 Bắc Giang Lạng Sơn 3 4 Phú Thọ
17 940 2 000 1 750
5 Viện Lão khoa QGVN
930
6 Thanh Nhàn
920
Tổng số
29 380
Bệnh viện Số lượng (bệnh nhân)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KQ QUẢN LÝ TĂNG HUYẾT ÁP
Địa điểm Số BN quản lý được Số BN chưa quản lý được Tống số
73,4 % 4 287 26,6 % 1553 5 840 Bạch Mai
92,0 % 16 505 8,0 % 1435 17 940 Bắc Giang
92,3 %
1 888
135
1 750
Phú Thọ 7,7 %
Lạng Sơn 94,4 % 1 615 112 2 000 5,6 %
90,8 % 844 9,2% 86 930 VLK
92,3 % 849 7,7% 71 920 Thanh Nhàn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KQ QUẢN LÝ TĂNG HUYẾT ÁP
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
NGUYÊN NHÂN CHƢA QUẢN LÝ ĐƢỢC BN THA- BVBM
Nguyên nhân
Số bệnh nhân
Tỷ lệ
Không chuyển đƣợc BHYT
1 187
76,4
Chƣa nhận thức đƣợc
116
10,1
Đi lại khó khăn
73
4,70
Giá thành điều trị đắt
65
4,18
Chƣơng trình chƣa thuận lợi
48
3,09
Chuyển vùng sinh sống
46
2,96
Điều trị không hiệu quả
18
1,16
1553
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
NGUYÊN NHÂN CHƢA QUẢN LÝ ĐƢỢC BN THA- BVBM
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KQ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP
Bạch Mai
4 287
3352
934
Tổng SLBN SL đạt mục tiêu SL ko đạt
Bắc Giang 16 505 8 632 7 873
Lạng Sơn 1 888 1 412 476
Phú Thọ 1 615 1 203 412
Thanh Nhàn 849 630 219
VLK 844 633 211
Tổng 25 988 15 863 10 125
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KQ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP
TỶ LỆ THA ĐƢỢC KIỂM SOÁT TỐT (<140/90MMHG) Ở MỘT SỐ NƢỚC KHÁC
Hypertension 2003;42:1206 – 1252
Bullentin of the WHO Bull WHO 79(6) Genebra 2001 ( Sharma etal: IHJ jan – Feb 2006, Nepal Thankappan et al: IHJ 2006 Gu et al from China Hypertesion. 2002;40:920
Hypertension 2003;42:1206 – 1252
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BIẾN CỐ TIM MẠCH, TỬ VONG BVBM
TBMMN mới: 1.01%
CĐTNKOD: 0.94%
Suy tim nặng lên: 0.83%
Nhập viện: 5.42%
Tử vong: 0.95%
NMCT 0.50%
Suy thận nặng lên: 0.27%
NMCT
SUY THẬN
TBMNN
SUY TIM
ĐTNKOĐ
Nhập viện
Tử vong
TBMNN
NMCT
ĐTNKOĐ
SUY TIM
SUY THẬN
Nhập viện
Tử vong
BN ổn định
ổn định
KẾT LUẬN
1. Tổng số 29.280, BVBM: tỷ lệ BN đƣợc quản lý tốt là 73,4%, tỷ lệ BN chƣa quản lý đƣợc là 26,6%, NN: khó khăn chuyển thủ tục BHYT 76,4%, chƣa nhận thức tốt về bệnh 10,1%.
Tại 5 bệnh viện địa phƣơng, tỷ lệ BN đƣợc quản lý tốt là 90,8% đến 94,4%, tỷ lệ BN chƣa quản lý tốt 5,6% - 9,8%.
KẾT LUẬN
2. Tỷ lệ bệnh nhân đạt HA mục tiêu tại BVBM là 78,2%, tỷ lệ chƣa đạt huyết áp mục tiêu là 21,8%. Tỷ lệ BN tái nhâp viên là 5,42%, tỷ lệ tử vong do các biến cố tim mạch là 0,57%.
Tại 5 bệnh viện địa phƣơng, tỷ lệ BN đạt huyết áp mục tiêu là 52,3%-75%, tỷ lệ bệnh nhân chƣa đạt huyết áp mục tiêu là 25%- 47,3%.