CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT
PGS.TS.Phạm Thị Thúy Vân
20/05/2019
1
NỘI DUNG
1. Vài nét đại cương về kháng sinh dự phòng
phẫu thuật
2. Các nguyên tắc sử dụng kháng sinh dự phòng
trong phẫu thuật
3. Triển khai chương trình kháng sinh dự phòng
VÀI NÉT ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG PHẪU THUẬT
20/05/2019
3
NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ: ĐỊNH NGHĨA
Hướng dẫn phòng ngừa NKVM (2012) Bộ Y Tế
Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là những nhiễm khuẩn tại vị trí phẫu thuật trong thời gian từ khi mổ cho đến 30 ngày sau mổ với phẫu thuật không có cấy ghép và cho tới một năm sau mổ với phẫu thuật có cấy ghép bộ phận giả (phẫu thuật implant)
Clinical practice guidelines for antimicrobial prophylaxis in surgery (2013), ASHP
20/05/2019
4
Nhiễm trùng vết mổ bao gồm các vết thương phẫu thuật và nhiễm trùng liên quan đến các khoang cơ thể, xương, khớp, màng não và các mô khác liên quan đến cuộc mổ. Trong phẫu thuật cấy ghép bộ phận giả thuật ngữ này cũng bao gồm nhiễm trùng liên quan đến các thiết bị này.
NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ: PHÂN LOẠI
NKVM nông
Da
Mô dưới da
NKVM sâu
NK cơ quan/ xa
Mô mềm sâu (cơ)
20/05/2019
5
Cơ quan/ xa
NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ: MỘT VÀI CON SỐ...
• Tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) ở các nước thu nhập thấp-trung bình: 1:10
• Nguy cơ cao hơn nước thu nhập cao: 3 – 5 lần
• Việt Nam: 5 – 10 %, tăng thời gian nằm viện và chi phí điều trị
20/05/2019
6
NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ: MỘT TRONG CÁC NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN PHỔ BIẾN
• Tổng quan hệ thống về nhiễm khuẩn bệnh viện theo dữ liệu trên
14089 bệnh án, từ 41 nước Đông Nam Á
• Tỉ lệ NKBV gộp: 9,0% • Tỉ lệ NKVM gộp: 7,8%
20/05/2019
7
Clin Infect Dis. 2015 Jun 1;60(11):1690-9.
Nghiên cứu từ Việt Nam
Ghi nhận 241 ca NTVM/ 4413 ca phẫu thuật (RR 5.5%) Tỷ lệ NKVM cao nhất: Phẫu thuật cắt cụt chi : Phẫu thuật đại tràng: Phẫu thuật ruột non:
25%; 33%, 21%
8
Nghiên cứu từ Việt Nam
Các loại phẫu thuật Tỷ lệ NKVM RR p
- Phẫu thuật cắt cụt chi 25% vs 1,3% 20,0 0.001
- Phẫu thuật ruột thừa 8,8% vs 3,5% 2.54 0.001
- Phẫu thuật túi mật 13,7% vs 1,7% 7.76 0.001
- Phẫu thuật đại trực tràng 18.2% vs 4.0% 4.56 0.001
- Nắn xương hở 15.8% vs 3.4% 4.70 0.004
- Phẫu thuật dạ dày 7.3% vs 1.7% 4.26 0.001
- Phẫu thuật thận 8.9% vs 0.9% 10.2 0.001
- Phẫu thuật tuyến tiền liệt 5.1% vs 0.9% 5.71 0.001
- Phẫu thuật ruột non 20.8% vs 6.7% 3.07 0.001
- Phẫu thuật tuyến giáp hoặc cận giáp 2.4% vs 0,3% 9.27 0.019
Nguyen Viet Hung, Truong Anh Thu, et al.Surgical Site Infection Rates in Seven Cities in Vietnam:Findings of the International Nosocomial Infection Control Consortium, SURGICAL INFECTIONS, Volume 17, Number 2, 2016, ª Mary Ann Liebert, Inc. DOI: 10.1089/sur.2015.073
9
- Cắt bỏ tử cung qua âm đạo 14.3 vs 1.2% 12.3 0.001
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: TRONG BẢNG KIỂM AN TOÀN PHẪU THUẬT (WHO)
20/05/2019
10
Đã sử dụng KHÁNG SINH DỰ PHÒNG trong vòng 60 phút trước khi rạch da chưa?
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: MỘT TRONG CÁC BIỆN PHÁP HIỆU QUẢ TRONG PHÒNG NGỪA NKVM
(1) Tắm bằng xà phòng có chất khử khuẩn cho người bệnh trước phẫu thuật;
(2) Loại bỏ lông và chuẩn bị vùng rạch da đúng quy định;
(3) Khử khuẩn tay ngoại khoa và thường quy bằng dung dịch vệ sinh tay chứa cồn;
(4) Áp dụng đúng liệu pháp kháng sinh dự phòng (KSDP);
(5) Tuân thủ chặt chẽ quy trình vô khuẩn trong buồng phẫu thuật và khi chăm sóc vết mổ, v.v.
(6) Kiểm soát đường huyết, ủ ấm người bệnh trong phẫu thuật.
(7) Duy trì tốt các điều kiện vô khuẩn khu phẫu thuật như dụng cụ, đồ vải dùng trong phẫu thuật được tiệt khuẩn đúng quy trình, nước vô khuẩn cho vệ sinh tay ngoại khoa và không khí sạch trong buồng phẫu thuật.
20/05/2019
11
Hướng dẫn phòng ngừa NKVM (2012), Bộ Y Tế
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: ĐỊNH NGHĨA
Antibiotic prophylaxis in surgery (2014), SIGN
Sử dụng kháng sinh trước, trong hoặc sau một chẩn đoán, một cuộc
điều trị hoặc một phẫu thuật để ngăn ngừa nhiễm khuẩn xảy ra.
Guideline for prevention SSI (1999), CDC
Kháng sinh dự phòng phẫu thuật là đợt kháng sinh rất ngắn được sử
dụng ngay trước cuộc phẫu thuật
20/05/2019
12
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG: LỢI ÍCH VÀ NGUY CƠ
1. Dị ứng KS/ sốc phản vệ
1. Giảm tỷ lệ và mức độ NKVM
2. Tiêu chảy do KS
2. Giảm tỷ lệ tử vong
3. Kháng kháng sinh
3. Giảm số ngày nằm viện
20/05/2019
13
Antibiotic prophylaxis in surgery (2014), SIGN Guidelines for antimicriobial prophylaxis in surgery (2013), ASHP
ÁP DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
KHI NÀO?
20/05/2019
14
CHỈ ĐỊNH DÙNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
Cần căn cứ dựa trên các yếu tố nguy cơ của NKVM
• Yếu tố thuộc về bệnh nhân
• Loại phẫu thuật
• Độ dài cuộc phẫu thuật
• Các yếu tố khác
20/05/2019
15
PHÂN LOẠI PHẪU THUẬT
Khái niệm
Loại phẫu thuật
Tỉ lệ NKVM SẠCH
PT không có tình trạng viêm, không tổn thương, không lưu thông với đường hô hấp, tiêu hóa, gan mật, sinh dục, tiết niệu.
Tỉ lệ NKVM:
VÀ không có sai sót trong kỹ thuật vô trùng
1,5-4,2%
SẠCH - NHIỄM
Là loại PT đường hô hấp, tiêu hóa đã được làm sạch, PT miệng, hầu họng, cắt ruột thừa chưa viêm; PT sinh dục, tiết niệu, gan mật đã vô trùng.
Tỉ lệ NKVM: <10%
NHIỄM
VÀ sai sót nhỏ trong kỹ thuật vô trùng PT khi đã có viêm cấp; PT gan mật, tiết niệu đã có nhiễm khuẩn; PT tiêu hóa nhưng chưa được làm sạch;
Tỉ lệ NKVM:
10-20%
HOẶC Sai sót lớn trong kỹ thuật vô trùng; PT vết thương mới, không nhiễm bẩn
BẨN
Tỉ lệ NKVM:
PT khi đã có xác định nhiễm khuẩn, vết thương có mủ hoặc hoại tử; Vết thương bị nhiễm bẩn (phân hay vật lạ); vết thương trên 4 giờ.
20-40%
20/05/2019
16
CÂN NHẮC CÁC YTNC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NKVM: Yếu tố thuộc về bệnh nhân
BN cao tuổi Suy dinh dưỡng Nồng độ albumin trước phẫu thuật dưới 35 g/L Béo phì (> 20% so với cân nặng lý tưởng) Đang nhiễm khuẩn tại một vị trí khác Đái tháo đường Tăng đường huyết trước phẫu thuật Nghiện thuốc lá/lào Suy giảm miễn dịch, hoặc sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (VD
sử dụng steroid)
Thời gian tiền/hậu phẫu kéo dài Có chủng vi sinh vật kháng thuốc cư trú
20/05/2019
17
Guideline for prevention SSI (1999), CDC Chapter 141. Antimicrobial prophylaxis in surgery, Pharmacotherapy 11
Đánh giá tình trạng bệnh nhân trước phẫu thuật sử dụng thang điểm ASA
ASA score
Tình trạng bệnh nhân
1
BN khỏe mạnh
2
BN có bệnh lý toàn thân nhẹ
3
BN có bệnh lý toàn thân nặng dẫn tới hạn chế vận động (trừ BN bất động)
4
BN có bệnh lý toàn thân dẫn tới bất động, nguy hiểm tính mạng
5
BN có nguy cơ tử vong trong 24 giờ dù có phẫu thuật hoặc không
20/05/2019 20/05/2019
18 18
Điểm số ASA ≥ 3 dự báo nguy cơ cao nhiễm trùng vết mổ
CÁC YTNC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NKVM: Yếu tố thuộc độ dài cuộc phẫu thuật
Cuộc PT được coi là dài khi thời gian của cuộc PT đó lớn hơn thời gian 75%
20/05/2019
19
các cuộc PT cùng loại được khảo sát
CÁC YTNC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NKVM
Các thực hành chăm sóc bệnh nhân trước, trong và sau phẫu thuật, hoặc các yếu tố liên quan tới cuộc PT
Ví dụ:
- Sát khuẩn da trước PT
- Khử trùng dụng cụ, phòng mổ
- Cấy ghép bộ phận giả
- Dẫn lưu sau mổ
20/05/2019
20
CHỈ ĐỊNH DÙNG KSDP THEO LOẠI PHẪU THUẬT Khuyến cáo bởi các Hướng dẫn điều trị
Loại PT
ASHP – Mỹ
HD ĐT Bộ Y tế
Sạch
Không dùng kháng sinh
Dùng kháng sinh
dự phòng (trừ BN/PT có
dự phòng
nguy cơ cao)
Sạch– Nhiễm
Dùng kháng sinh
Dùng kháng sinh
dự phòng
dự phòng
Nhiễm
Yêu cầu dự phòng
Dùng kháng sinh
điều trị
Bẩn
Dùng kháng sinh điều trị
Dùng kháng sinh điều trị
20/05/2019
21
Hướng dẫn phòng ngừa NKVM (2012), Bộ Y Tế Guidelines for antimicrobial prophylaxis in surgery (2013), ASHP
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
1. Chọn kháng sinh
2. Thời điểm đưa thuốc
3. Độ dài của đợt dự phòng
20/05/2019
22
CĂN CỨ KHI LỰA CHỌN PHÁC ĐỒ KS DỰ PHÒNG?
Vi khuẩn
1. Các tác nhân có khả năng gây nhiễm khuẩn
2. Độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh
3. Nguy cơ VK kháng (tụ cầu kháng methicilin - MRSA)
4. Tỷ lệ hiện hành của nhiễm khuẩn C. difficile tại bệnh viện
Thuốc
1. Phổ tác dụng của thuốc
2. Độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh
3. Dược động học (khả năng thấm tổ chức; thời gian bán thải)
4. Giá thành của thuốc
Bệnh nhân
1. Tiền sử dị ứng kháng sinh 2. Chức năng thận (nếu dùng nhiều liều KS)
20/05/2019
23 23
Chọn KSDP có phổ hẹp nhất có thể, tác động lên các chủng gây bệnh có khả năng
Các chủng vi khuẩn thường gặp trong nhiễm trùng vết mổ
0.4
0.5
0.5
17.1
20.7
2.2
2.8
2.8
13.7
4.3
4.4
4.7
7.9
4.7
7.5
5.7
Staphylococcus aureus
Escherichia coli
Coagulase-negative staphylococcic
Enterococcus faecalisd
Pseudomonas aeruginosa
Klebsiella (pneumoniae/oxytoca)
Bacteroides spp
Enterobacter spp
Other Enterococcus spp.
Proteus spp.
Enterococcus faecium
Candida albicans
Other Candida spp
Candida glabrata
Other pathogen
Yeast Lindsey M. Weiner et al., Antimicrobial-Resistant Pathogens Associated With Healthcare-Associated Infections: Summary of Data Reported to the National Healthcare Safety Network at the Centers for Disease Control and Prevention, 2011–2014, Infect Control Hosp Epidemiol 2016;1–14
20/05/2019
24
Chọn KSDP có phổ hẹp nhất có thể, tác động lên các chủng gây bệnh có khả năng
Nguồn gốc của các vi sinh vật gây bệnh trong NKVM
VSV nội sinh
VSV ngoại sinh
• VSV ở ngoài môi trường
• VSV thường trú có ngay
xâm nhập vào vết mổ trong
trên cơ thể người bệnh
thời gian phẫu thuật hoặc
(biểu bì da, niêm mạc hoặc
khi chăm sóc vết mổ.
trong các khoang/tạng rỗng)
• Dụng cụ, môi trường phòng
mổ, bàn tay phẫu thuật viên
• Có thể có nguồn gốc từ môi
trường bệnh viện và có tính
kháng thuốc cao
20/05/2019
25
CĂN NGUYÊN GÂY NKVM TRONG MỘT SỐ LOẠI PHẪU THUẬT
Tim, mạch
S.aureus, tụ cầu coagulase (-)
Thần kinh
S.aureus, tụ cầu coagulase (-)
Chỉnh hình
S.aureus, tụ cầu coagulase (-), trực khuẩn Gram (-)
Lồng ngực không trên tim
S.aureus, tụ cầu coagulase (-), Streptococcus pneumoniae, trực khuẩn Gram (-)
Mật
Trực khuẩn Gram (-), kị khí
Đại tràng
Trực khuẩn Gram (-), kị khí
Dạ dày tá tràng
Trực khuẩn Gram (-), kị khí hầu họng (Peptostreptococci), Streptococci
Ruột thừa
Trực khuẩn Gram (-), kị khí
Đầu cổ
S.aureus, streptococci, kị khí hầu họng (Peptostreptococci)
Sản phụ khoa
Trực khuẩn Gram (-), Enterococci, Streptococci nhóm B, kị khí
Tiết niệu
Trực khuẩn Gram (-)
S.aureus, tụ cầu coagulase (-)
Thay thế thiết bị cấy ghép nhân tạo
20/05/2019
26
Loại PT Chủng gây bệnh có khả năng
Guideline for prevention SSI (1999), CDC Chapter 141. Antimicrobial prophylaxis in surgery, Pharmacotherapy 11
CĂN NGUYÊN GÂY NKVM – Theo dữ liệu tại Việt Nam
Chủng gây bệnh
BV Chợ Rẫy 2002
P.aeruginosa (30%), Enterobacter (23%), E.coli (17%) A. baumanii (13%), Providencia species (10%), S.aureus (7%)
BV các tỉnh phía Bắc 2008
E.coli (20.5%), P.aeruginosa (20.5%), S.aureus (17,9%), E.faecalis (15,4%), S.epidermidis (12,8%), K.pneumoniae (7,7%)
Escherichia coli (38.7%) and Klebsiella pneumonia (16.1%)
7 bệnh viện tại VN 2011
7 thành phố tại VN 2016
E.coli (39%), K.pneumoniae (16%), Enterococcus (10%), A. baumanii (8%), Streptococcus spp. (6%), Proteus mirabilis (6%), Candida spp. (5%)
20/05/2019
27
1. Đặc điểm dịch tễ học nhiễm khuẩn vết mổ và tình hình sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân phẫu thuật tại một số bệnh viện tỉnh phía bắc 2. Prevalence of surgical‐site infections and patterns of antimicrobial use in a large tertiary‐care hospital in Ho chi minh city, Vietnam 3. Surgical site infection rates in seven cities in Vietnam: findings of the international nosocomial infection control consortium 4. Surgical site infections in vietnamese hospitals: incidence, pathogens and risk factors
Quy mô và thời gian NC
Lưu ý về tính kháng của các vi khuẩn khi chọn KSDP Dữ liệu tại Việt Nam
Tỉ lệ MRSA lưu hành - 74,1% Theo DL dịch tễ S.aureus tại Việt Nam, 2004 – 2006 - 72,6% - 100% Theo DL vi sinh NK da mô mềm, BV Chợ Rẫy, 2012 - 50% Theo DL vi sinh tại BV Hữu Nghị, 2018
Tỉ lệ E.coli hoặc Klebsiella sp. sinh ESBL - E.coli sinh ESBL: 45,5% - Klebsiella sp. sinh ESBL: 54,8%
*Theo DL vi sinh NK da mô mềm, BV Chợ Rẫy, 2012
Tỉ lệ TKMX kháng thuốc - > 40% kháng ceftazidim, amikacin, meropenem - > 70% kháng piperacillin/tazobactam
20/05/2019
28
*Theo DL vi sinh NK da mô mềm, BV Chợ Rẫy, 2012
1. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh (2015), BV Chợ Rẫy 2. Dữ liệu vi sinh tại Bệnh viện Hữu Nghị (2018) 3. Clin Microbiol Infect. 2014 Jul;20(7):605-23
Kháng sinh được lựa chọn trong phác đồ KSDP
Cefazolin: Lựa chọn ưu tiên trong nhiều loại phẫu thuật - Phổ phù hợp (Streptococci, tụ cầu nhạy methicillin, một số chủng Gram âm) - Đặc điểm dược động học phù hợp - Đã được chứng minh về hiệu quả trong dự phòng NKVM - Tính an toàn, chi phí CG thế hệ 2: Mở rộng phổ trên gram âm hoặc kị khí - Mở rộng phổ hơn trên G(-): cefuroxim - Có phổ trên kị khí: cefotetan và cefoxitin Thay thế trên BN có tiền sử gặp dị ứng nặng qua trung gian IgE: - Thay thế bằng vancomycin hoặc clindamycin với phổ trên Gram (+) - Thay thế bằng fluoroquinolon hoặc aminosid hoặc aztreonam với phổ trên Gram (-) Nguy cơ MRSA hoặc có MRSA cư trú: vancomycin
20/05/2019
29
Antimicrobial prophylaxis for prevention of surgical site infection in adults (2019), Uptodate Guidelines for antimicriobial prophylaxis in surgery (2013), ASHP
Quyết định 708/QĐ-BYT về Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Hướng dẫn về lựa chọn kháng sinh dự phòng phẫu thuật
20/05/2019
30
VÍ DỤ VỀ LỰA CHỌN KSDP– ASHP guideline 2013
Thuốc khuyến cáo
Thay thế khi BN dị ứng penicilin
Loại PT
Tim
Bắc cầu động MV
Cefazolin, cefuroxim
Clindamycin, vancomycin
Đặt dụng cụ/thiết bị tim Cefazolin, cefuroxim
Clindamycin, vancomycin
Lồng ngực
Cắt giảm thể tích phổi
Cefazolin, ampi/sulbactam Clindamycin, vancomycin
PT nội soi ngực
Cefazolin, ampi/sulbactam Clindamycin, vancomycin
Dạ dày tá tràng
Cefazolin
Xâm nhập hoặc không xâm nhập
Clindamycin; vancomycin + aminoglycosid; aztreonam; flouroquinolon
Mật
Mổ mở
Clindamycin; vancomycin + aminoglycosid; aztreonam; fluoroquinolon
Cefazolin, cefoxitin, cefotetan, ceftriaxon, amipicilin-sulbactam
Thủ thuật nội soi
Phiên, nguy cơ thấp Phiên, nguy cơ cao
Không Cefazolin, cefoxitin, cefotetan, ceftriaxon, amipicilin-sulbactam
Không Clindamycin; vancomycin + aminoglycoside; aztreonam; fluoroquinolone Metronidazol + aminoglycoside; fluoroquinolon
20/05/2019
31
Đưa KSDP vào thời điểm nào so với thời điểm rạch da?
Nồng độ kháng sinh cần
Các kháng sinh cần được
phải được duy trì tại vị trí
phân bố đến vị trí phẫu
phẫu thuật
trong suốt
thuật trước khi rạch dao
cuộc mổ
Nguyên tắc: Đưa KS trước lúc rạch dao
nhưng không sớm hơn 2 giờ so với thời điểm mổ
20/05/2019
32
Đưa KSDP quá sớm hoặc quá muộn?
20/05/2019
33
Đưa KSDP quá sớm hoặc quá muộn?
3 – 4H
Đưa KS chậm hơn 3h sau mổ thì hiệu quả không còn
20/05/2019
34
Đưa KSDP quá sớm hoặc quá muộn?
Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo thời điểm đưa thuốc
Thời điểm đưa thuốc thường không đúng như khuyến cáo
20/05/2019
35
Steinberg et al., 2009 Classen et al., 1992.
Đưa KSDP quá sớm hoặc quá muộn dẫn tới tăng đáng kể nguy cơ NKVM, giảm/mất hiệu quả của KSDP
• Tổng quan hệ thống trên 54552 bệnh nhân, dữ liệu 1990 – 2016 • So sánh tỉ lệ NKVM liên quan đến các khoảng thời điểm đưa
KSDP
• Giữa 120 – 60 phút và 60 – 0 phút trước rạch da: tỉ lệ NKVM khác
biệt không đáng kể
• Tỉ lệ NVKM cao hơn đáng kể khi dùng sau rạch da hoặc dùng quá sớm (trước 120 phút) so với trong vòng 120 phút trước rạch da
20/05/2019
36
Medicine (Baltimore). 2017 Jul;96(29):e6903
Khuyến cáo thời điểm đưa KSDP bởi các Hướng dẫn điều trị
Bộ Y Tế (2012)
Tiêm KSDP trong vòng 30 phút trước rạch da. Không tiêm sớm hơn 1 giờ trước khi rạch da.
WHO (2016)
SHEA/IDSA (2014)
Trong vòng 120 phút trước khi rạch da. Cân nhắc đến T1/2 của thuốc. Trong vòng 1 giờ trước khi rạch da. Hiệu quả vượt trội trong vòng 0 – 30 phút khi so với 30 – 60 phút
ASHP (2013)
Trong vòng 1 giờ trước khi rạch da. Với vancomycin, fluoroquinolon, dùng trong vòng 2 giờ trước rạch da vì thời gian truyền kéo dài
Royal College of Physicians of Ireland (2012) Trong vòng 1 giờ trước khi rạch da. Thời gian giữa kết thúc tiêm/truyền KS và cuốn garo cầm máu tối thiểu 15 phút.
Trong vòng 1 giờ trước khi rạch da
USA Institute of Health Improvement (2012)
Trong vòng 1 giờ trước khi rạch da
Health Protection Scotland bundle (2013)
Trong vòng 1 giờ trước khi rạch da
20/05/2019
37
UK Intervention care Bundle (2011)
Global guidelines for the prevention of surgical site infection (2016), WHO
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
PT mổ đẻ
• Đưa KS trước rạch dao? • Đưa sau khi kẹp dây rốn?
PT xương khớp
• Sử dụng KS trước khi quấn garo cầm máu
(các chi)
20/05/2019
38
BẢNG KIỂM AN TOÀN PHẪU THUẬT – WHO
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIÊN TRONG VÒNG 60 PHÚT TRƯỚC HAY CHƯA?
20/05/2019
39
Liều của kháng sinh trong phác đồ KSDP? Liều cao nhất dùng cho 1 lần
Kháng sinh
Liều (người lớn)
Liều (trẻ em)
40
*PO: Phối hợp với IV trong phẫu thuật đại trực tràng
Ampicilin+sulbactam IV Ampicilin IV Cefazolin IV Cefuroxim IV Cefotaxim IV Cefoxitin IV Cefotetan IV Ceftriaxon IV Ciprofloxacin IV Clindamycin IV Vancomycin IV Gentamicin IV Metronidazol IV Erythromycin base PO Metronidazol PO 20/05/2019 Neomycin PO
3 g 2 g 2 g (>120 kg: 3g) 1,5g 1 g 2 g 2 g 2 g 400 mg 900 mg 15 mg/kg 5 mg/kg 500 mg 1 g 1 g 1 g
50 mg/kg ampicillin 50 mg/kg 30 mg/kg 50 mg/kg 50 mg/kg 40 mg/kg 40 mg/kg 50 – 75 mg/kg 10 mg/kg 10 mg/kg 15 mg/kg 2,5 mg/kg 15 mg/kg 20 mg/kg 15 mg/kg 15 mg/kg
Ưu tiên sử dụng đường dùng nào cho KSDP?
• Tiêm tĩnh mạch: Đưa thuốc sau khởi mê/ đưa
trước thời điểm mổ 30’ – 1h
Đường tĩnh mạch
• Là đường đưa thuốc được khuyến khích • Truyền tĩnh mạch: Tùy thời gian truyền
Tiêm bắp
• Đưa thuốc trước phẫu thuật 30’ – 1h • Dễ thực hiện, an toàn/nồng độ thuốc dao
động
Trực tràng
• Đưa trước lúc mổ 2h • VD: Phẫu thuật vùng bụng, vùng chậu (đặt
metronidazol)
• Uống vào ngày hôm trước trong PT mổ
Đường uống
phiên đường tiêu hóa
20/05/2019
41
Khi nào cần đưa liều lặp lại KSDP?
Dùng thêm liều kháng sinh dự phòng:
1. Độ dài cuộc mổ > 2 x T1/2 của kháng sinh 2. Mất máu trong PT: Người lớn (>1500 ml), Trẻ em (25 ml/kg)
Lưu ý:
1. Có thể cân nhắc đưa liều khi có các yếu tố có thể làm giảm T1/2
của KS, ví dụ: bỏng nặng
2. Thời gian tính để xét đưa liều lặp lại: từ khi bắt đầu dùng liều DP
(không phải từ khi bắt đầu PT)
3. Có thể không cần đưa liều lặp lại trên BN suy thận (T1/2 kéo dài) 4. Thường không cần dùng liều lặp lại sau khi đã đóng vết mổ
20/05/2019
42
Antimicrobial prophylaxis for prevention of surgical site infection in adults (2019), Uptodate Guidelines for antimicriobial prophylaxis in surgery (2013), ASHP
Khi nào cần đưa liều lặp lại KSDP?
Kháng sinh
T1/2(h) (người lớn)
Thời gian liều lặp lại (h)
0,8-1,3 1-1,9 1,2-2,2 1-2 0,9-1,7 0,7-1,1 2,8-4,6 5,4-10,9 3-7 2-4 4-8 2-3 6-8 0,8 – 2 6 – 10 2 – 3
2 2 4 4 3 2 6 NA NA/4-8* 6 NA/6-12* NA NA/6-8* NA NA NA
Ampicilin+sulbactam IV Ampicilin IV Cefazolin IV Cefuroxim IV Cefotaxim IV Cefoxitin IV Cefotetan IV Ceftriaxon IV Ciprofloxacin IV Clindamycin IV Vancomycin IV Gentamicin IV Metronidazol IV Erythromycin base PO Metronidazol PO Neomycin PO 20/05/2019
43
Hướng dẫn về khoảng thời gian của liệu trình KSDP
Bộ Y Tế (2012) USA Institute of Health Improvement (2012) Royal College of Physicians of Ireland (2012) ASHP (2013) Không dùng KSDP kéo dài quá 24 giờ sau phẫu thuật. Với phẫu thuật mổ tim hở có thể dùng KSDP tới 48 giờ.
WHO (2016)
Khuyến cáo không dùng KSDP kéo dài để dự phòng NKVM
NICE (2008) Cân nhắc dùng liều đơn
SIGN (2014)
Khuyến cáo dùng liều đơn KS có T1/2 vừa đủ để đạt được hiệu quả trong suốt cuộc phẫu thuật
• Thường chỉ cần dùng 1 liều KS với T1/2 vừa đủ kéo dài tác
dụng qua cuộc mổ. Đa số chỉ cần 1 – 2 liều là đủ
• Không kéo dài KSDP quá 24 giờ sau PT (48 giờ với PT tim)
• Dùng kéo dài hơn không làm giảm thêm tỉ lệ NKVM, mà làm
20/05/2019
44
tăng tỉ lệ CDI và đề kháng KS !
Global guidelines for the prevention of surgical site infection (2016), WHO Antimicrobial prophylaxis for prevention of surgical site infection in adults (2019), Uptodate
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TÌNH KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
20/05/2019
45
Nhiều Hướng dẫn về KSDP được ban hành
Ví dụ: ASHP (2013), WHO (2016), CDC (2017),…
20/05/2019
46
Hướng dẫn về đánh giá hiệu quả của CT KSDP thông qua các chỉ số
Loại
Các chỉ số cụ thể
• Tỉ lệ BN được kê đơn KSDP phù hợp HDĐT (bao gồm: lựa chọn,
liều, đường dùng)
• Tỉ lệ BN được dùng KSDP phù hợp thời điểm khuyến cáo của
Chỉ số quá trình (Process measures) HDĐT (ví dụ: trong vòng 60 phút trước rạch da)
• Tỉ lệ BN được ngừng SKDP trong vòng 24 giờ sau PT (trừ các PT
cần DP dài hơn)
• Tỉ lệ BN dùng KSDP cho các PT không đề cập đến trong HD ĐT
nhưng cân nhắc lâm sàng có thấy tính cần thiết, có đủ thông tin ghi trong bệnh án
Chỉ số hiệu quả (Outcome measures)
Mục tiêu giảm SSI: • Tỉ lệ NKVM (tính theo tháng) • So sánh tỉ lệ NKVM khi dùng phù hợp và không phù hợp HD ĐT Mục tiêu giảm tỉ lệ Clostridium difficile infections (CDI) • So sánh tỉ lệ CDI khi dùng phù hợp và không phù hợp HD ĐT Mục tiêu tối ưu hóa sử dụng KSDP • Tỉ lệ BN được dùng KSDP hợp lý (lựa chọn đúng KS, dùng đúng
20/05/2019
47
thời điểm, đúng liều, đúng cách dùng lặp lại liều, đúng khoảng thời gian sử dụng) (tính theo tuần/tháng)
Guide: auditing surgical antibiotic prophylaxis (2018), SHPN (CEC)
Hướng dẫn về đánh giá hiệu quả của CT KSDP thông qua các chỉ số
Trích từ Bộ chỉ số đánh giá hiệu quả của CT QL SDKS của Úc
Indicator 9a: Surgical antibiotic prophylaxis in accordance with guidelines
Proportion of patients for whom surgical prophylactic antibiotics were
prescribed in accordance with guidelines.
Indicator 9b: Timely administration of prophylactic antibiotics prior to surgery
Proportion of patients who are administered indicated prophylactic antibiotics
within 2 hours before a surgical procedure.
Indicator 9c: Cessation of prophylactic antibiotics after surgery
Proportion of patients whose prophylactic antibiotics were discontinued within
24 hours after surgery, or 48 hours for vascular surgery.
20/05/2019
48
Indicator Specification Antimicrobial Stewardship Clinical Care Standard (2014), Australian Commisson on Safety and Quality in Health Care,
Tuy nhiên, tỉ lệ tuân thủ phác đồ KSPD còn thấp
Tổng quan từ 28 nghiên cứu từ cơ sở dữ liệu Pubmed về tuân thủ CT KSDP, giai đoạn 2011 – 2015
Chỉ tiêu
Kết quả
Chỉ định hợp lý
18,6% - 99,4%
Lựa chọn KS hợp lý
25,5% - 90,6%
Thời điểm đưa KS hợp lý
30,3% - 95%
Liều, khoảng đưa liều KS hợp lý
65,3% - 76,4%
Đường dùng hợp lý
85,3%
Độ dài đợt dự phòng hợp lý
26,7% - 82%
Hợp lý tổng thể
6,9%- 80,0%
20/05/2019
49
Các chiến lược can thiệp giúp tăng cường hiệu quả của CT KSDP
Đào tạo – tập huấn
Nhấn mạnh tầm quan trọng và mục tiêu của CT KSDP. Phổ biến CT KSDP
Thành lập nhóm chuyên môn đa ngành Xây dựng quy trình KS DP chuẩn hóa
Hệ thống công nghệ thông tin
Can thiệp tránh dùng quá dài đợt KSDP
Chuẩn hóa quy trình cấp phát và dùng KSDP
Đảm bảo cấp phát kịp thời KSDP Hệ thống nhắc nhở dùng liều lặp lại nếu thời gian PT dài Checklist
Rà soát và phản hồi
Rà soát thường quy các chỉ số của CT KSDP (tỉ lệ tuân thủ, tỉ lệ NKVM) Thảo luận và phản hồi kết quả rà soát
50
Chapter 141. Antimicrobial prophylaxis in surgery, Pharmacotherapy 11 20/05/2019 Appropriate perioperative antibiotic prophylaxis: challenges, strategies, and quality indicators (2015)
Gợi ý các bước triển khai chương trình KSDP
1. Tổng kết thực trạng sử dụng KS trên BN phẫu thuật
- Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh ngoại khoa
- Trao đổi – thảo luận với BSLS về kết quả nghiên cứu thực trạng
và tính cần thiết triển khai CT KSDP
2. Xây dựng Hướng dẫn KSDP cho BV
- Tổng quan tài liệu: hướng dẫn của WHO, ASHP, BYT…
- Rà soát lại dữ liệu vi sinh liên quan đến NKVM
3. Triển khai CT KSDP
- Đào tạo tập huấn cho NVYT
- Can thiệp và phản hồi
- Nghiên cứu đánh giá các chỉ số của CT KSDP (tỉ lệ tuân thủ HD
KSDP trước – sau can thiệp, tỉ lệ NKVM,…)
- Cân nhắc: Nghiên cứu định tính phỏng vấn sâu để nhận định và
khắc phục các rào cản trong triển khai
20/05/2019
51
Ví dụ về việc từng bước triển khai CT KSDP tại Bệnh viện Đức Giang Bắt đầu tại Khoa PT chỉnh hình: Vai trò của dược sĩ lâm sàng
10/18
Can thiệp Đánh giá
n ạ o đ
1
i
i
Phát hiện vấn đề liên quan kháng sinh cần can thiệp
a G
12/18
Can thiệp 1: Cập nhật, ban hành PĐ KSDP, tập huấn các bác sĩ
01/19
2 n ạ o đ
Can thiệp 2: Đánh giá - phản hồi; trao đổi, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện
i
i
a G
02/19
Can thiệp 3: DLS tại khoa, cùng bác sĩ lựa chọn các ca PT áp dụng PĐ KSDP
24/02/19
Sơ đồ mô tả thiết kế nghiên cứu chung
Các kết quả ban đầu
67% PT là phẫu thuật sạch, sạch – nhiễm.
Về các vấn đề liên quan đến sử dụng kháng sinh • • Tỉ lệ dùng KSDP: 31,9%, tỉ lệ không dùng KS trước phẫu thuật là 53,6%. • Tỉ lệ tuân thủ phác đồ dự phòng là 9,1%. Về triển khai một số hoạt động dược lâm sàng tại khoa CTCH • Số can thiệp: 80 (về chỉ định mũi KS trước mổ: 29, lựa chọn kháng sinh: 4,
liều dùng: 2, dùng KSDP trong 24h: 19, ngừng KS: 26)
Kết luận về đánh giá hiệu quả hoạt động đã thực hiện trên PT sạch – sạch nhiễm • Thời gian sử dụng KS giảm: từ 5 ngày (1 – 8,5) xuống còn 1 ngày (1 – 6). • Số ca dùng KS 6-7 ngày trên bệnh nhân phẫu thuật sạch, sạch – nhiễm
không có yếu tố nguy cơ, và dùng > 7 ngày với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ giảm có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
20/05/2019
53
• Tỉ lệ can thiệp được chấp nhận là 60% (93,1% với can thiệp dùng KS trước rạch da, 100% với can thiệp về lựa chọn KS, 15,4% với can thiệp ngừng KS)
Lê Thị Mai Phương, Phạm Thị Thúy Vân - 2019
Trân trọng cảm ơn!
20/05/2019
54