intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kháng sinh lincosamid

Chia sẻ: Nguyen Van Vu Vu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

128
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng là nhận diện được cấu trúc căn bản các KS thuộc nhóm; biết được sự liên quan giữa cấu trúc và tính chất dược động, tác động kháng khuẩn; trình bày được phổ kháng khuẩn, cơ chế tác động. Vận dụng được những kiến thức về phổ tác dụng, tác dụng phụ của các kháng sinh thuộc họ lincosamid trong thực hành sử dụng thuốc hợp lý, hiệu quả và an toàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kháng sinh lincosamid

  1. KHÁNG SINH LINCOSAMID PGS. TS. TRẦN THÀNH ĐẠO
  2. LINCOSAMID Mục tiêu •Nhận diện được cấu trúc căn bản các KS thuộc nhóm •Biết được sự liên quan giữa cấu trúc và tính chất dược  động, tác động kháng khuẩn •Trình bày được phổ kháng khuẩn, cơ chế tác động  •Vận dụng được những kiến thức về phổ tác dụng, tác  dụng phụ của các kháng sinh thuộc họ lincosamid trong  thực hành sử dụng thuốc hợp lý, hiệu quả và an toàn.
  3. LINCOSAMID Đặc điểm chung • Là những chất có tác dụng kháng khuẩn, chủ yếu gram  dương yếm khí.  • Dẫn chất amid của acid amin vòng (propyl 4­prolin) và  phân tử đường amino chứa lưu huỳnh (amino­6­methyl­ thio­1­dideoxy­6,8­D­erythro­ ­D­galacto­octapyranosid).  • Nhóm này có 2 thuốc đang sử dụng:  Lincomycin: phân lập từ S. linconensis  Clindamycin: bán tổng hợp từ lincomycin
  4. LINCOSAMID Clindamycin Lincomycin 7S 7R Cấu trúc của lincosamid
  5. LINCOSAMID Nhóm kháng sinh này bao gồm lincomycin và clindamycin •Lincomycin ly trích vào năm 1962 từ S. lincolnensis  •Clindamycin được bán tổng hợp từ lincomycin Sơ đồ bán tổng hợp clindamycin
  6. LINCOSAMID Tác dụng in vitro đối với các vi khuẩn sau đây: •Cầu khuẩn Gram+ ái khí: S. aureus, S. epidermidis, Streptococcus (trừ  S. faecalis), Pneumococcus. •Trực khuẩn Gram+ kỵ khí không sinh bào tử: Propionibacterium,  •Cầu khuẩn Gram+ kỵ khí: Peptococcus và Peptostreptococcus spp.,  •Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes , C. difficile và C. tertium). •Các vi khuẩn, KST khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii,  Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis,  Mycoplasma brominn.  Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng lincosamid:  •Trực khuẩn Gram âm ái khí; Streptococcus faecalis; Neisseria  meningitidis; MRSA; H. Influenza; C. difficile…
  7. LINCOSAMID Liên quan cấu trúc và tác động •Các đồng phân C7 là những tạp chất có hoạt tính, nhưng độc. •Nhóm thế Cl tại C7 tăng tính thân dầu so với OH (lincomycin) •Phần alkyl­prolinamid [6R] cần thiết  •Nhóm thioglycolic ở vị trí 1,2 quan trọng
  8. LINCOSAMID Dược động học  •Hấp thu:  – Lincomycin được hấp thu một phần ở ống tiêu hóa, thức ăn làm  ảnh hưởng đến sự hấp thu.  – Clindamycin hấp thu qua màng nhày ruột tốt hơn và nhanh hơn, sự  hấp thu không bị ảnh hưởng bỡi thức ăn.  •Phân phối: tốt trong các mô nhất là mô xương. Các chất nầy  không vào được dịch não tủy. •Chuyển hóa: chuyển hóa (N­demethyl)  norclindamycin  còn hoạt tính trong khi dạng sulfoxid kém hoạt tính. •Thải trừ chủ yếu qua phân, phần nhỏ qua đường tiểu.
  9. LINCOSAMID Cơ chế tác động Ức chế sinh tổng hợp protein (gắn kết vào 50s ribosom) • Tác động gần giống tác động của macrolid, phenicol  VK Đề kháng: thay đổi đích tác động hoặc làm bất hoạt thuốc (hiếm)
  10. LINCOSAMID Chỉ định •Lincosamid thường được sử dụng trong nhiễm trùng VK  gram dương yếm khí (ruột hay sinh dục).  •Kết hợp với aminosid để mở rộng hoạt phổ sang trực  khuẩn gram âm. •Trị liệu thay thế để điều trị nhiễm trùng da hay xương do  cầu khuẩn gram dương ở những BN dị ứng PNC •Clindamycin được chỉ định điều trị sốt rét khi KST đề  kháng cloroquin (không dùng sốt rét dạng cấp trừ khi kết  hợp với quinin).
  11. LINCOSAMID Tác dụng phụ •Các lincosamid dung nạp tốt, hầu như chỉ gây những rối  loạn tiêu hóa nhẹ hoặc vài biểu hiện dị ứng.  •Trường hợp viêm ruột màng giả nặng ở những người điều  trị với lincosamid 0,01­10%  •Loạt tai biến nầy do độc tố của Clostridium dificile, VK  này không nhạy cảm và phát triển mạnh do sự mất cân  bằng của hệ tạp khuẩn ruột.  •Không sử dụng kháng sinh này trong dự phòng phẫu  thuật ruột­trực tràng.
  12. LINCOSAMID Chống chỉ định  Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với lincosamid Đang trong tình trạng tiêu chảy.  Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi Thận trọng  Người có bệnh về đường tiêu hóa (tiền sử viêm đại tràng);  Người cao tuổi, người bị dị ứng, suy gan, suy thận nặng.  Điều trị lâu dài và dùng điều trị cho trẻ nhỏ phải theo dõi  chức năng gan, huyết học.  Phụ nữ có thai và cho con bú. 
  13. LINCOSAMID Tài liệu tham khảo Tài liệu tiếng Việt •Đại học Y Dược TPHCM, Bộ môn Hóa Dược, Hóa Dược 1 (2009), nhà xuất  bản Giáo dục. •Đại Học Dược Hà nội,  Hóa Dược (1998), nhà xuất bản Y Học. Tài liệu tiếng nước ngoài •Alfred Burger, D.J. Abraham, Burger's Medicinal Chemistry and Drug  Discovery, John Wiley & Sons Inc, (2003) •Applied Therapeutics ­The Clinical Use of Drugs, 4th Ed. (1990)  •Burke A. Cunha, Antibiotic essentials, 7 th edition, Physicians’ Press (2008) •Goodman & Gilman. The Textbook of Therapeutic Basic (2009) •Graham L. Patrick, An introduction to medicinal chemistry, Oxford University  Press – (2005)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2