CÁC KHÁNG SINH QUINOLONES

Chương trình Dược sĩ Đại học

PHÂN LOẠI QUINOLONE

1978

1987

1992

1962

Kháng sinh DIỆT KHUẨN, gồm -  Thế hệ 1: Đường tiểu -  Các fluoroquinolone: Thế hệ 1, 2, 3, và 4

Quinolone III Levofloxacin Sparfloxacin Gatifloxacin Moxifloxacin

Quinolone IV Trovafloxacin Alatrofloxacin (tiền dược) Besifloxacin

Quinolone II Norfloxacin Pefloxacin Lomefloxacin Enoxacin Ofloxacin Ciprofloxacin

Quinolone I Nalidixic acid Cinoxacin Pipemidic Acid Piromidic Acid Oxolinic Acid Flumequin Rosoxacin

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA QUINOLONE

Tổng hợp protein

Cơ chế tác động: -  -  Ức chế sự tái bản hay sao chép DNA thông qua ức chế 2 enzyme -  Vi khuẩn Gram âm: DNA gyrase (topoimerase II) nhạy cảm hơn -  Vi khuẩn Gram dương: Topoimerasr IV nhạy cảm hơn

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA QUINOLONE

Tổng hợp protein

Cơ chế tác động: -  -  Ức chế sự tái bản hay sao chép

-

DNA thông qua ức chế 2 enzyme Topoimerase II (DNA gyrase và Topoimerase IV -  DNA gyrase nhạy cảm với tác động của các Quinolones ở vi khuẩn Gram âm Topoimerase IV nhạy cảm hơn với các quinolones ở vi khuẩn Gram dương

QUINOLONE

Cơ chế tác động:

Targets  of  fluoroquinolones.  (A  –  E):   The  primary  target  of  the   fluoroquinolone  class  of  an=bio=cs  is   DNA  gyrase,  which  relaxes  and   supercoils  bacterial  DNA  during   replica=on  by  cuEng  the  DNA,   passing  it  across  another  strand,  and   resealing  it

(F  –  G):  The  secondary  target  is  topoisomerase  IV,   which  unlinks  the  newly  replicated  DNA  strand  from   the  parent  strand.

CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG CỦA QUINOLONE

Giảm sự thấm nhập của ks

Bơm đẩy ks ra ngoài

Biến đổi enzym

PHỔ KHÁNG KHUẨN

QUINOLONE

HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN

Thế hệ I Hẹp, trên Vi khuẩn Gram (-)

E.coli, Shigella, Salmonella, Klebsiella • Nalidixic acid

Enterobacteriaceae • Cinoxacin

Không tác động trên Vi khuẩn Gram + • Pipemidic

Rosoxacin – trị lậu cầu khuẩn • Rosoxacin

PHỔ KHÁNG KHUẨN

QUINOLONE

Thế hệ II •  Lớp I Pefloxacin Lomefloxacin Norfloxacin Enoxacin •  Lớp II Ofloxacin Ciprofloxacin

HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN Tụ cầu khuẩn (nhạy cảm – mạnh và kháng Methicillin – yếu) Lậu cầu – (ceftriaxon) Enterobacteriaceae Enterobacteriaceae, vi khuẩn không điển hình, P. seudomonas, H. influenza Mầm nội bào: Chlamydia, Mycoplasma

PHỔ KHÁNG KHUẨN

QUINOLONE

HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN

Thế hệ III

• Levofloxacin

(x2 ofloxacin)

• Moxifloxacin

Phổ rộng Enterobacteriaceae - Vi khuẩn không điển hình, streptococci pneumonia (bao gồm dạng kháng penicillin và cephalosporine), S. aureus (cả MRSA), H. influenza, tubercolosis - Có hiệu lực tốt hơn các Q2 trến Strep. Pneumonia nhưng yếu hơn Ciprofloxacin trên P. aeruginosae và một số vi khuẩn Gr – khác

PHỔ KHÁNG KHUẨN

QUINOLONE

HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN

Thế hệ IV

Enterobacteriaceae, vk không điển hình, P. •  Trovafloxacin *

seudomonas, MSSA, Staphylococcus

aureus, streptococci, vk kỵ khí

Viêm kết mạc do vi khuẩn Gr (+)/Gr(-) •  Besifloxacin

Staphylococcus aureus, H. influenza

TÁC ĐỘNG PHỤ

Tiêu chảy

Bồn nôn

Đau đầu

Chóng mặt

Độc thận

TÁC ĐỘNG PHỤ

Nhạy cảm với ánh sáng khi dùng Levofloxacin

Viêm gân gót

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

•  Dị ứng •  Tiền sử đau gân – cơ •  Bệnh động kinh •  Trẻ em dưới 15 tuổi •  Phụ nữ mang thai và cho con bú

THẬN TRỌNG

•  Suy thận – hiệu chỉnh liều khi cần •  Suy gan (Pefloxacin) •  Tránh ánh nắng mặt trời và chiếu xạ Tia tử

ngoại trong trị liệu và 03 ngày

•  Thiếu G6PD – gây thiếu máu tiêu huyết •  Kéo dài khoảng QT ở người tim mạch

DƯỢC ĐỘNG HỌC

•  Các quinolone hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

•  Thế hệ 1, phân bố kém ở mô, đào thải chủ yếu qua thận, một phần có

hoạt tính

•  Thế hệ 2,3,4 phân bố tốt ở mô phổi, xương, tuyến tiền liệt, dịch não tủy,

hô hấp. Norfloxacin phân bố kém hơn các chất. Các chất có thời gian

bán thải dài nên chỉ dùng một lần/ngày.

•  Đào thải chủ yếu qua đường tiểu có hoạt tính hoặc mất hoạt tính.

Pefloxacin đào thải qua mật – THẬN TRỌNG Ở NGƯỜI SUY THẬN

TƯƠNG TÁC THUỐC

•  Kháng acid làm giảm hấp thu •  Warfarine, Theophylline: Giảm thải trừ, gia tăng hoạt tính với nhiều

Quinolone – trừ Levofloxacin

•  Cimetidin: Giảm chuyển hoá Quinolone, tăng thời gian bán thải •  Chất acid hoá - giảm, kiềm hoá – tăng hiệu lực Quinolone tiểu

TƯƠNG TÁC THUỐC

CHỈ ĐỊNH

•  QUINOLONE 1: - Nhiễm trùng đường tiểu, tuyến tiền liệt -  Rosoxacin – lậu cầu QUINOLONE 2: PEFLOXACIN, OFLOXACIN, CIPROFLOXACIN -  Nhiễm trùng tại chổ hay hay toàn thân bởi các chủng vi khuẩn Gr - nhạy cảm: màng não, xương khớp, khí phế quản, tiêu hoá, đường tiểu, sinh dục, tuyến tiền liệt

QUINOLONE 3: LEVOFLOXACIN, MOXIFLOXACIN -  Viêm phổi mắc phải cộng đồng và cơn kịch phát viêm phế quản

mạn tính

-  Phối hợp kháng sinh với các chủng đa đề kháng tại bệnh viện như P. Aeruginosae, Staphy aureus – dùng Vancomycin, Aminosides, Cephalosporine 3

QUINOLONE 3: BESIFLOXACIN -  Nhỏ mắt viêm kết mạc do các vi khuẩn đề kháng CÓ THỂ LỰA CHỌN CHO TRẺ EM KHI KHÔNG CÒN KHÁNG SINH NÀO KHÁC HIỆU QUẢ TRONG VIÊM NÃO, XƠ PHỔI, LỴ CẤP TÍNH

HIỆU ỨNG HẬU KHÁNG SINH

•  PAE (Post Antibiotic Effect) là tác động ức chế phát triển của vi khuẩn khi nồng độ KS trong huyết tương thấp hơn MIC, hoặc không còn trong máu.

•  KS có PAE dài -> ngày dùng ít lần hơn so với tính theo T1/2

(Fluoroquinolone, Aminoglycosid, Rifampicin, Glycopeptide, Azithromycin, Tetracyclin, Fluconazole…) •  Kháng sinh có PAE ngắn hoặc không có PAE -> ngày dùng

nhiều lần (β-lactam, Clindamycin, Macrolide (trừ azithromycin)

•  Kháng sinh không có PAE hoặc ngắn: dùng nhiều lần hơn

(Betalactam, Clindamycin, Macrolide (ngoại trừ

Azithromycin,…)

HIỆU ỨNG HẬU KHÁNG SINH Chỉ định trong nhi khoa của Quinolone

HIỆU ỨNG HẬU KHÁNG SINH PAE trên chủng loại vi khuẩn