KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG AMPICILIN VÀ AMOXICILIN DỰ PHÒNG TRONG ỐI VỠ NON TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
ThS.DS. Hoàng Thị Vinh
GV hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Dũng
1
Nha Trang - Tháng 10/2019
NỘI DUNG
1. Đặt vấn đề
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả và bàn luận
5. Kết luận và kiến nghị
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
Đặt vấn đề
BMI <19
Tiền sử OVN
Ampicilin & amoxicilin liệu có hiệu quả?
Nhiễm trùng
OVN
ỐI VỠ NON
CTC ngắn
Hệ vi khuẩn
ks
KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
Ra huyết quý II & III
Tính đề kháng
4
Câu hỏi nghiên cứu
Tỷ lệ kéo dài thời gian tiềm thời (thời gian từ khi ối vỡ đến
khi sinh) ≥ 48 giờ và ≥ 7 ngày ở những thai phụ OVN
dưới 34 tuần tuổi thai được chỉ định phác đồ ampicilin và
amoxicilin dự phòng tại bệnh viện Từ Dũ là bao nhiêu ?
Những yếu tố nào liên quan đến việc kéo dài thời gian
tiềm thời ≥ 48 giờ và ≥ 7 ngày ?
5
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát Khảo sát hiệu quả ampicilin và amoxicilin điều trị dự phòng trên thai phụ vỡ ối non tại bệnh viện Từ Dũ và các yếu tố liên quan. Mục tiêu cụ thể Xác định: 1. Tỷ lệ thai phụ bị vỡ ối non dưới 34 tuần kéo dài thời gian tiềm thời ≥ 48 giờ và ≥ 7 ngày khi được chỉ định ampicilin và amoxicilin dự phòng.
2. Tỷ lệ biến chứng trên thai và trẻ sơ sinh ở thai phụ bị vỡ ối non dưới 34 tuần khi được chỉ định ampicilin và amoxicilin dự phòng.
3. Các yếu tố liên quan đến việc kéo dài thời gian tiềm thời ≥
48 giờ và ≥ 7 ngày.
6
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
7
Xử trí trong trường hợp ối vỡ non
Chấm dứt thai kỳ
- Đã vào chuyển dạ thực sự, CTC ≥ 3cm, không thể ngăn chặn cuộc chuyển dạ - Đã vào chuyển dạ thực sự, CTC < 3cm nhưng dùng thuốc giảm gò không hiệu quả - Thai đủ trưởng thành, tuổi thai ≥ 37 tuần - Sa dây rốn - Thai suy - Có nhiễm trùng ối trên lâm sàng và/hoặc CLS
Ối vỡ non
Xem xét - Tuổi thai - Tình trạng mẹ - Tình trạng thai nhi
- Không có bằng chứng của nhiễm trùng ối trên lâm sàng và/hoặc CLS - Đã vào chuyển dạ thực sự nhưng CTC < 3cm
Trì hoãn chấm dứt thai kỳ - Corticoid - Kháng sinh dự phòng
8
Vi khuẩn thường gặp ở những thai phụ OVN
Tác giả
N
Kết quả cấy vi sinh
Phương pháp NC
Mẫu bệnh phẩm
Tuổi thai (tuần)
Bệnh: 50
30-36
Phết âm đạo
E. Coli (6%); Staph. aureus (4%); P. aeruginosa (2%); Acinetobacter (2%); Kleb. Oxytoca (2%); Candida (2%)
Rani & CS. (2014)
Bệnh- chứng
Staph. aureus (7,1%); Candida (7,1%)
Chứng: 28
Bệnh: 105
Bệnh- chứng
28-37
Strep. spp (31,43%); Staph. aureus (27,62%); E. Coli (0,52%); P. mirabilis (4,76%); Kleb. Pneumonia (1,91%); Garnerella vaginalis (10,48%); Trichomonas vaginalis (8,57%); Candida albicans (8,57%)
Phết cổ tử cung
G. U. Eleje & CS. (2015)
Bệnh: 105
Strep. spp (4,81%); Staph. aureus (2,86%); Garnerella vaginalis (0,95%); Candida albicans (27,62%)
9
Tại BV Từ Dũ: chưa có số liệu cụ thể
Nghiên cứu về hiệu quả của kháng sinh trong OVN
Tác giả Thuốc N Kết quả của kháng sinh Phương pháp NC Tuổi thai (tuần)
43 Ampi 1 g IV 4 lần/ngày + ampi 500 mg PO 4 lần/ngày đến khi sinh RCT 20 - 34 Erol Amon & cs. (1988) - Giảm nguy cơ sinh tích lũy theo thời gian - Giảm tỷ lệ NKSS Không dùng thuốc 39
RCT
24 - 32
300 Ampi 2 g IV + eryth 250 mg IV (4 lần x 2 ngày) – amox + eryth (3 lần x 5 ngày)
Mercer & cs. (1997) NICHD - Giảm bệnh suất sơ sinh -Tăng tg tiềm thời (nhóm GBS âm tính) Placebo 314
Co-amox
Eryth 1197 Eryth:
1212
RCT
< 37
- Giảm tỷ lệ sinh trong vòng 7 ngày
Eryth + co-amox 1192 Kenyon & cs. (2001) ORACLE I 4 lần/ngày x 10 ngày hoặc đến khi sinh - Giảm bệnh suất ở trẻ sơ sinh Placebo 1225
KS
< 37 6872 (2 NC) Kenyon & cs. (2013) Tổng quan hệ thống Placebo Giảm nhiễm trùng ối - Giảm số trẻ sinh trong vòng 48 giờ và 7 ngày - Giảm bệnh suất sơ sinh
119 Ampi IV + macrolid PO x 2N - amox (PO) + macrolid PO x 5N Corticoid: có 28 - 34 -Tăng tg tiềm thời - Giảm bệnh suất sơ sinh Vorapong Phupong & cs. (2012) 51 Không dùng thuốc
10
Ampi
Không dùng kháng sinh
N.D.Tài, N.T.T.Hương (2001)
- Giảm tỷ lệ nhiễm trùng trên mẹ Đoàn hệ tiến cứu > 36 tuần
Khuyến cáo về sử dụng kháng sinh trong OVN
Kháng sinh - liều lượng
Ghi chú
Tổ chức
Tuổi thai (Tuần)
WHO (2015)
Eryth 250mg PO (4 lần/ngày x 10 ngày hoặc đến khi sinh)
< 34
ACOG (2016)
Ampi 2 g IV + eryth 250 mg IV (4 lần/ngày x 2 ngày) – amox 250 mg + eryth 250 mg (3 lần/ngày x 5 ngày)
< 32
SOCG (2009)
• Ampi 2 g IV + eryth 250 mg IV (4 lần/ngày x 2 ngày) - amox 250 mg PO + erythromycin 333 mg PO (3 lần/ngày x 5 ngày) • Eryth 250 mg (4 lần/ngày x 10 ngày)
Eryth 250 mg (4 lần/ngày x 3 ngày)
28 - 34
BV Hùng Vương (2015)
• Ampicilin 2 g IV 4 lần/ngày x 2 ngày- amoxicilin
500mg PO 3 lần/ngày x 5 ngày
< 34
• Ampicilin 2 g IV 4 lần/ngày x 2 ngày-
BV Từ Dũ (2016)
azithromycin 1g (uống) liều duy nhất
BN dị ứng với KS trong 2 phác đồ trên: • Clindamycin 600mg (TTM) 3 lần/ngày +gentamicin 5 - 7 mg/kg /24 giờ x 2 ngày – clindamycin 300mg (PO) 3 lần/ngày x 5 ngày • Azithromycin 1g liều duy nhất
11
Nghiên cứu về các yếu tố liên quan đến thời gian tiềm thời
Tác giả
Cỡ mẫu
Kết quả
Tuổi thai khảo sát
Beydoun & Salih (1986)
70 (đơn thai)
20 - 27 tuần 6 ngày
Không có tương quan nghịch giữa tuổi thai lúc nhập viện và TG tiềm thời
Erol Amon (1988)
20 - 34
82 (đơn thai)
- Tuổi thai lúc nhập viện < 26 tuần, TG tiềm thời dài hơn
(T. Dagklis 2013)
24 - 36 tuần 6 ngày
303 (đơn thai, song thai)
-Tuổi thai lúc nhập viện càng cao, TG tiềm thời càng ngắn - Song thai: TG tiềm thời ngắn hơn đơn thai - NT ối/lâm sàng: TG tiềm thời ngắn hơn
231 (đơn thai)
Vorapong Phupong &Lalita Kulmala (2015)
28 - 34 tuần 6 ngày
- KSDP và thuốc giảm gò liên quan đến kéo dài TGTT ≥ 2 N - KSDP liên quan đến kéo dài TGTT ≥ 7N
12
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
13
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang mô tả
Đối tượng nghiên cứu
• Dân số mục tiêu: Tất cả các thai phụ bị OVN tại
khoa sản A - Bệnh viện Từ Dũ
• Dân số chọn mẫu: Tất cả các thai phụ bị OVN trước
34 tuần tại khoa sản A - Bệnh viện Từ Dũ
14
Tiêu chuẩn chọn mẫu
• Thai phụ bị OVN trước 34 tuần có chỉ định ampicilin và
amoxicilin dự phòng đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ
• Ối vỡ không rõ giờ
• Sử dụng kháng sinh trong vòng 5 ngày trước
• Có bệnh lý nội khoa đang sử dụng thuốc điều trị
• Nhau tiền đạo, thiểu ối khi nhập viện
• Đổi sang kháng sinh khác trong quá trình điều trị
• Bị mất dấu khi theo dõi
Cỡ mẫu • Lấy mẫu toàn bộ trong thời gian nghiên cứu từ đầu
15
tháng 1 đến cuối tháng 6/2017
Cách tiến hành
Điều trị tại khoa sản A
BN thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu, đồng ý tham gia NC
Xuất viện dưỡng thai
Ghi nhận thông tin theo phiếu thu thập dữ liệu
Chấm dứt thai kỳ
Liên lạc BN qua điện thoại
Thu thập thông tin trẻ sơ sinh
Kết thúc nghiên cứu
16
Xử lý và phân tích số liệu
Phân tích số liệu bằng chương trình SPSS 20.0
Phân phối
Trình bày
Phép kiểm
Loại biến số
Đính tính
Tần số và tỷ lệ phần trăm (%)
Chi bình phương (χ2 test) (Fisher’s exact test)
Phân phối chuẩn
Trung bình ± độ lệch chuẩn Independent t- test
Định lượng
Trung vị
Mann - Whitney
Phân phối không chuẩn
- Kiểm tra mối tương quan của các yếu tố với việc kéo dài thời gian tiềm thời bằng mô hình hồi quy Logistic - Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05
17
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
18
1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu
1.6 %
Tuổi mẹ
Nghề nghiệp
Tác giả
27.9%
23.8%
Tuổi trung bình
H.T.Vinh
30 ± 5,7
CNV
6.6%
Làm ruộng Buôn bán
Kenyon (2001)
32.8%
Eryth
27,5 ± 6,1
7.4%
Co - amox
28,0 ± 6,0
Nội trợ Công nhân Khác
Nơi cư trú
Eryth & co-amox
27,8 ± 6,1
Placebo
27,9 ± 6,1
33.6%
V. Phupong
26,8 ± 6,1
TP. HCM
66.4%
19
Khác
1. 2. Đặc điểm sản khoa tại thời điểm nhập viện
Tình trạng thai
Tuổi thai
7.4%
10.7%
T. Dagklis : 15,2%
23.8%
68.9%
Đơn thai
89.3%
Song thai
≤ 25 > 25 - 30 > 30 - 34
Tiền thai
Tiền sử sinh non
7.4%
35.2%
Có
64.8%
Không
92.6%
Con so Con rạ
20
Khác biệt tuổi thai so với các nghiên cứu khác
Nghiên cứu – Nhóm tuổi thai (tuần)
Tỷ lệ (%)
Erol Amon
20 - 25
9
26 - 30
44
31 - 34
47
Kenyon (ORACLE I)
< 26
10,2 – 11,1
26 - 28
13,6 – 15,9
29 - 31
24,4 – 25,5
32 - 36
48,3 – 50,3
H. T.Vinh
≤ 25
7,4
26 - 30
23,8
21
31 - 34
68,9
Thời gian ối vỡ tính đến khi nhập viện
0.8%
6.6%
12.3%
< 12 giờ
12 - < 24 giờ
24 - < 48 giờ
80.3%
≥ 48 giờ
TG ối vỡ
Erol Amon H.T.Vinh
< 12 giờ
74,4
80,3
12 - 24 giờ
11,6
12,3
25 - 48 giờ
7,0
6,6
> 48 giờ
7,0
0,8 22
1.3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khi nhập viện
Số lượng BC
16.4%
CRP trung bình: 6,5 ± 13,3 Trung vị: 2,3
54.1%
29.5%
<12
12 - <15
≥ 15
Trochez Martiner (2007): không có chứng cứ rõ ràng ủng hộ CRP trong CĐ nhiễm trùng ối Musilova (2017): có giá trị trong chẩn đoán VK xâm nhập buồng ối và NT ối. Ngưỡng 17,5mg/L
23
1. 3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khi nhập viện
Độ mở CTC
Độ xóa CTC
16.4%
9.8%
Đóng/ hở ngoài
Mở 1cm
29.5%
Mở 2cm
60.7%
0
83.6%
> 0
Tần số cơn gò
1.6%
9.0%
Không gò/gò thưa
1 cơn/10 phút
2 cơn/10 phút
89.3%
24
1.4. Đặc điểm sử dụng thuốc
Thời gian sử dụng kháng sinh
27.9%
< 2 ngày 2 - 7 ngày
72.1%
25
1. 4. Đặc điểm sử dụng thuốc
Chỉ định corticosteroid
Chỉ định progesteron dạng viên
80 72.9
70
60 53.8
50 38.5
47.5%
< 28 tuần 40
28.1 ≥ 28 tuần 30
52.5%
20
7.7 10
Không
0 0
Có
Không Dexa Beta
Phác đồ hiện tại của BV về chỉ định corticosteroid: - Thường quy cho thai 28 - 34 tuần -Thai 26 – 28 tuần: cân nhắc tùy TH 2 TH thai < 26 tuần được CĐ corticosteroid: (24 tuần 2 ngày và 25 tuần 5 ngày)
26
1.5. Diễn biến lâm sàng
1.6%
Sốt > 38oC
Không Có
98.4%
Không có
Sốt > 38o C kèm theo ít nhất 2 trong 5 triệu chứng: - Bạch cầu tăng > 15.000/mm3 - Mạch mẹ >100 lần /phút - Tim thai > 160 lần/ phút - Tử cung mềm đau - Nước ối hôi
27
2. KẾT CỤC THAI PHỤ
Xuất viện dưỡng thai
17.2%
Không
Có
82.8%
Biến số
N = 21 Tần số (%)
Tiếp tục kháng sinh
11 (52,4)
Tuân thủ đơn thuốc
21 (100)
Tái nhập viện
6 (28,6)
28
2. KẾT CỤC THAI PHỤ
Chuyển dạ tự nhiên
Thiểu ối nặng
21.3%
49%
51%
Không
78.7%
Có
Không Có
Chấm dứt thai kỳ khi đủ 34 tuần
18.0%
Không
Có
82.0%
29
2. KẾT CỤC THAI PHỤ
Phương pháp sinh
Sinh thường
Sinh giúp
49%
49%
Sinh mổ
Tác giả
Tỷ lệ sinh mổ (%)
2%
Erol Amon
23,3
Mercer (2001)
25,8 - 28,2
V. Phupong (2012)
26,1
30,7%
BVTD 6 tháng đầu 2017 (toàn bộ thai phụ)
H.T. Vinh
49%
30
2. KẾT CỤC THAI PHỤ
Không có TH nào viêm NMTC hậu sản
Tác giả
Tỷ lệ viêm NMTC (%)
Erol Amon (1988)
12
Vorapong Phupong (2012)
0,8
Hoàng Thị Vinh
0
Hầu hết các TH được đổi kháng sinh sau sinh
31
3. THỜI GIAN TIỀM THỜI
32
3. THỜI GIAN TIỀM THỜI
15.6%
41.0%
59.0%
84.4%
TG tiềm thời < 7 N
TG tiềm thời < 48 h TG tiềm thời ≥ 48 h
TG tiềm thời ≥ 7 N
33
So sánh thời gian tiềm thời giữa các nghiên cứu
Tác giả
Tuổi thai NC
Sinh trong vòng 7 ngày (%)
Sinh trong vòng 48 giờ (%)
Sinh trong vòng 72 giờ (%)
< 37
30,5 – 34,8
54,4 – 60,9
Kenyon (2001)
28 – 34
35,3
69,6
Phupong & Kulama
T. Dagklis
54,8
79,9
24 - 36 tuần 6 ngày
20 - 34
30
53
Erol Amon
20 - 34
H.T.Vinh
15,6
24,6
59
34
4. KẾT CỤC THAI NHI/TRẺ SƠ SINH
4.4% Thai suy
Không
Có
95.6%
Cân nặng lúc sinh
Tuổi thai lúc sinh
7.4%
14.1%
11.1%
11.1%
17.8%
23.0%
< 1000 g
60.7%
54.8%
1000 - < 1500 g
< 28 tuần
1500 - < 2500 g
28 - < 34 tuần
≥ 2500 g
34 - < 37 tuần
> 37 tuần
Trung bình: 32,5 ± 3,4
Trung bình: 1904,1± 665,3 Erol Amon: 1670 ± 580
Erol Amon: 31,5 ± 3,3
35
4. KẾT CỤC THAI NHI/TRẺ SƠ SINH
Tử vong sau sinh
Chăm sóc NICU
4%
36.9%
63.1%
96%
Không
Không
Có
Có
36
4. KẾT CỤC THAI NHI/TRẺ SƠ SINH
Biến số
H.T.Vinh (%)
Kenyon (ORACLE I) (%)
V. Phupong (%)
NICU
63,1
68,8 - 70,4
31,9
RSD
55,4
19,8 - 20,4
15,1
Dùng surfactant
13,3
14,1 - 15,1
Viêm phổi
35
7,6
Điều trị oxy > 21%
30
30,1 - 31,3
NT huyết
10
5,7 - 7,0
8,4
NT sơ sinh
50
Tử vong
3
5,9 – 6,5
1,7
37
5. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ KÉO DÀI THỜI GIAN TIỀM THỜI ≥ 48 GiỜ VÀ ≥ 7 NGÀY 5.1. Tỷ lệ kéo dài TG tiềm thời ≥ 48h và ≥ 7 ngày theo các đặc điểm chung
của thai phụ
Biến số
P
P
TGTT ≥ 48 H (N=103) (%)
TGTT< 48 H (N =19) (%)
TGTT ≥ 7 N (N = 50) (%)
TGTT < 7 N (N =72) (%)
Tuổi
0,6613
0,6043
29 (27-34)
29 (26 -34)
30 (27-34)
28,5 (26-34)
Nghề nghiệp
CNV
28 (27,2)
6 (31,6)
14 (28)
20 (27,8)
Công nhân
26 (15,2)
3 (15,8)
7 (14)
22 (30,6)
0,3632
Nội trợ
33 (32)
7 (36,8)
18 (36)
22 (30,6)
0,3812
Buôn bán
8 (7,8)
1 (5,26)
5 (10)
4 (5,6)
Làm ruộng
6 (5,8)
2 (10,5)
4 (8)
4 (5,6)
Khác
2 (2)
0 (0)
2 (4)
0 (0)
Nơi cư trú
TP. HCM
36 (34,9)
5 (26,3)
22(44)
19 (26,4)
0,6001
0,0521
khác
67 (65,1)
14 (73,7)
28 (56)
53 (73,6)
38
1: χ2 test 2: Fisher’s exact test 3: Independent T test 4: Mann-Whitney
5.2. Tỷ lệ kéo dài TG tiềm thời ≥ 48h và ≥ 7 ngày theo các đặc điểm sản khoa
của thai phụ
Biến số
P
P
TGTT ≥ 48 H (N =103) (%)
TGTT < 48 H (N = 19) (%)
TGTT ≥ 7N (N = 50) (%)
TGTT < 7 N (N = 72) (%)
Tuổi thai lúc nhập viện
≤ 25 9 (8,7) 0 (0) 7 (14) 2 (2,8)
> 25 - 30
27 (26,2)
2 (10,5)
0,0352
16 (32)
13 (18,1)
0,0021
> 30 - 34 67 (65,1) 17 (89,5) 27 (54,0) 57 (79,2)
Tình trạng thai
Đơn thai 94 (91,3) 15 (79) 45 (90) 64 (88,9) 0,2172 11 Song thai 9 (8,7) 4 (21) 5 (10) 8 (11,1)
Tiền sử sinh non
Không
94 (91,3)
19 (100)
45 (90)
68 (94,4)
0,3522 0,4852 Có 9 (8,7) 0 (0) 5 (10) 4 (5,6)
Tiền thai
Con so 33 (32) 10 (52,6) 16 (32) 17 (37,5) 0,1161 0,5681 Con rạ 70 (68) 9 (47,4) 34 (68) 45 (62,5)
Thời gian ối vỡ tính đến khi nhập viện
< 12 giờ 82 (79,6) 16 (84,2) 44 (88) 54 (75)
39
12- < 24 giờ 12 (11,6) 3 (15,8) 4 (8) 11 (15,3) 0,5702 0,0872 24 - < 48 giờ 8 (7,8) 0 (0) 1 (2) 7 (9,7)
≥ 48 giờ 1 (1) 0 (0) 1 (2) 0 (0)
5.3. Tỷ lệ kéo dài TG tiềm thời ≥ 48h và ≥ 7 ngày theo các đặc điểm lâm sàng &
cận lâm sàng lúc nhập viện
Biến số
P
P
TGTT ≥ 48 H (N =103) (%)
TGTT < 48 H (N = 19) (%)
TGTT ≥ 7N (N = 50) (%)
TGTT < 7 N (N = 72) (%)
Độ mở cổ tử cung
Đóng/hở ngoài 65 (63,1) 9 (47,4) 36 (72) 38 (52,8)
0,2581 0,0641 Mở 1 cm 28 (27,2) 8 (42,1) 9 (18) 27 (37,5)
Mở 2 cm 10 (9,7) 2 (10,5) 5 (4,9) 7 (9,7)
Tần số cơn gò
Không có /gò 93 (90,3) 16 (84,2) 46 (92) 63 (87,5) thưa 0,6892 0,5422 1 cơn /10 ph 8 (7,8) 3 (15,8) 3 (6) 8 (11,1)
2 cơn /10 ph 2 (1,9) 0 (0) 1 (2) 1 (1,4)
Độ xóa cổ tử cung
0 89 (86,4) 13 (68,4) 46 (92) 56 (77,8)
0,0852
0,0472
> 0 14 (13,6) 6 (31,6) 4 (8) 16 (22,2)
Số lượng bạch cầu
< 12 57 (55,3) 9 (47,4) 29 (58) 37 (51,4)
12 - < 15 30 (29,1) 6 (31,6) 0,5291 14 (28) 22 (30,6) 0,4431
≥ 15 16 (15,6) 4 (21) 7 (14) 13 (18,1)
40
2,25 CRP 0,8654 0,262 4 2,3 (0,2-6,6) 2,1 (0,2-3,9) 2,3 (0,5-5,3) (0,65-8,75)
5.4.Tỷ lệ kéo dài TG tiềm thời ≥ 48h và ≥ 7 ngày theo đặc điểm sử dụng thuốc
Biến số
P
P
TGTT ≥ 48 H (N = 103) (%)
TGTT < 48H (N = 19) (%)
TGTT ≥ 7N (N = 50) (%)
TGTT < 7N (N = 72) (%)
Số ngày sử dụng kháng sinh
< 2 ngày
29 (85,3)
5 (14,7)
1,000
14 (41,2)
20 (58,8)
1,000
2 -7 ngày
74 (84,1)
14 (15,9)
36 (40,9)
52 (59,9)
Chỉ định corticosteroid
Có
93 (90,3)
18 (97,4)
0,319
44 (88)
67 (93,1)
0,522
Không
10 (9,7)
1 (2,6)
6 (12)
5 (6,9)
Chỉ định progesteron
Có
54 (52,4)
4 (21)
0,008
28 (56)
30 (41,7)
0,142
Không
49 (47,6)
15 (79)
22 (44)
42 (58,3)
41
5.5. Phân tích hồi qui Logistic mối liên quan giữa việc kéo dài thời gian tiềm thời với một số yếu tố
Thời gian tiềm thời ≥ 48 giờ
Thời gian tiềm thời ≥ 7 ngày
Yếu tố
OR
95% CI
P
OR
95% CI
P
Tuổi thai lúc nhập viện
0
0
0,999
0,16
0,31- 0,83
0,03
( >30 - 34)
Độ xóa CTC
-
-
-
0,38 0,116 - 1,245
0,11
( > 0)
3,66
1,16-12,0
0,032
-
-
-
Có sử dụng progesteron
42
Tác giả
Cỡ mẫu
Kết quả
Tuổi thai khảo sát
Beydoun & Salih (1986)
70 (đơn thai)
Không có tương quan nghịch giữa tuổi thai lúc nhập viện và TG tiềm thời
20 - 27 tuần 6 ngày
231 (đơn thai)
Vorapong Phupong &Lalita Kulmala
28 - 34 tuần 6 ngày
- KSDP và thuốc giảm gò liên quan đến kéo dài TGTT ≥ 2 N - KSDP liên quan đến kéo dài TGTT ≥ 7 N
T. Dagklis
24 - 36 tuần 6 ngày
303 (đơn thai, song thai)
-Tuổi thai lúc nhập viện càng cao, TG tiềm thời càng ngắn - Song thai: TG tiềm thời ngắn hơn đơn thai - NT ối/lâm sàng: TG tiềm thời ngắn hơn
Erol Amon
20 - 34
82 (đơn thai)
- Tuổi thai lúc nhập viện < 26 tuần, TG tiềm thời dài hơn
H.T.Vinh
20 - 34 tuần
122 (đơn thai, song thai)
43
- Tuổi thai lúc nhập viện > 30 - 34 tuần làm giảm TG tiềm thời ≥ 7 N - Progesteron làm tăng TG tiềm thời ≥ 2 N
6. Ưu điểm và hạn chế của đề tài
Ưu điểm
Hạn chế
- Cung cấp dữ liệu sơ lược về
- Nghiên cứu cắt ngang mô
hiệu quả của phác đồ mới
tả, khó kiểm soát hết các yếu
- Ghi nhận những vấn đề còn
tố gây nhiễu
tồn tại trong điều trị
- Không có nhóm chứng
- Ghi nhận những yếu tố liên
- Mô hình nghiên cứu được
quan đến thời gian tiềm thời
xây dựng lần đầu, khó tránh
khỏi thiếu sót
44
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
45
KẾT LUẬN 1. Ở những thai phụ bị OVN dưới 34 tuần được chỉ định ampicilin
và amoxicilin dự phòng, tỷ lệ kéo dài thời gian tiềm thời ≥ 48 giờ là 84,4% và trên 7 ngày là 41%
2. Tỷ lệ các biến chứng trên trẻ sơ sinh
- Không có trường hợp thai chết trong tử cung -Tỷ lệ tử vong trên toàn bộ trẻ sơ sinh theo dõi là 6% - Tỷ lệ trẻ còn sống sau sinh mắc ít nhất một trong các biến chứng suy hô hấp, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng sơ sinh là 63,8% 50% trẻ bị suy hô hấp 13,3% trẻ phải dùng surfactant 10% trẻ bị nhiễm trùng huyết 23% trẻ phải điều trị oxy > 21% từ 48 giờ trở lên và 3% trẻ phải điều trị
oxy từ 14 ngày trở lên
27% trẻ bị viêm phổi 38,5% trẻ bị nhiễm trùng sơ sinh.
3. Sử dụng progesteron làm tăng khả năng kéo dài thai kỳ ≥ 48 giờ (OR=3,66;95%CI=1,16-12,0; P = 0,03 ) và tuổi thai lúc nhập viện từ trên 30 đến 34 tuần làm giảm khả năng kéo dài thai kỳ ≥ 7 ngày (OR=0,16; 95% CI=0,31-0,83; P = 0,032 )
46
KIẾN NGHỊ
1. Xây dựng quy định chi tiết hơn: trường hợp nào dùng phác đồ ampicilin + amoxicilin, tiêu chí nào để đổi sang khác sinh khác 2. Xem xét thêm các bằng chứng trên y văn và thống nhất về việc sử dụng progesteron trên những thai phụ OVN. 3. Đối với các trường hợp thai từ 31-34 tuần, kết hợp khả năng kéo dài thai kỳ cùng với các yếu tố khác khi quyết định cho thai phụ xuất viện dưỡng thai.
47
Chân thành cảm ơn!
48