Bài giảng Kho dữ liệu và kinh doanh thông minh - Bài 6: Tối ưu hóa
lượt xem 0
download
Bài giảng Kho dữ liệu và kinh doanh thông minh - Bài 6: Tối ưu hóa, trình bày các nội dung chính như sau: Phân mảnh/Partitioning; Kết nối/Joins; View lưu trữ/Materialized Views. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kho dữ liệu và kinh doanh thông minh - Bài 6: Tối ưu hóa
- KHO DỮ LIỆU VÀ KINH DOANH THÔNG MINH Bài 6: Tối ưu hóa
- Nội dung Phân mảnh/Partitioning Kết nối/Joins View lưu trữ/Materialized Views 2
- Phân mảnh/Partitioning • Chia dữ liệu thành các đơn vị vật lý có thể quản lý riêng biệt • Mức chi tiết/Granularity và mức phân mảnh/partitioning là nhân tố chính để đạt hiệu quả của warehouse • Câu hỏi không phải là có nên dùng phân mảnh không mà là sử dụng nó thế nào 3
- Phân mảnh • Tại sao phân mảnh? – Tạo sự dễ dàng trong quản lý dữ liệu – Các đơn vị vật lý nhỏ hơn cho phép • Tạo chỉ mục không tốn kém • Duyệt tuần tự khi cần • Dễ tổ chức lại • Dễ khôi phục • Dễ giám sát 4
- Phân mảnh • Trong DW, phân mảnh được sử dụng để cải tiến: – Hiệu năng truy vấn nghiệp vụ, nghĩa là tối thiểu hóa số dữ liệu phải duyệt qua – Khả năng sẵn dùng của dữ liệu, thí dụ việc lưu dự phòng/khôi phục có thể thực hiện đối với từng mảnh – Điều hành CSDL, thí dụ thêm cột, lưu trữ, tạo lại index, tải các bảng dữ liệu 5
- Phân mảnh • Có thể tiếp cận theo các cách sau: – Phân mảnh dữ liệu với dữ liệu thường được phân mảnh bởi • Ngày tháng/Date • Nghiệp vụ/Line of business • Địa lý/Geography • Đơn vị tổ chức/Organizational unit • Hay kết hợp của các nhân tố trên – Phân mảnh phần cứng • Làm cho dữ liệu sẵn dùng ở các node xử lý khác nhau • Các tiến trình con có thể chạy ở các node đặc biệt 6
- 1. Phân mảnh dữ liệu • Các mức phân mảnh dữ liệu – Mức ứng dụng – Mức CSDL • Phân mảnh dữ liệu mức CSDL là hiển nhiên, nhưng ta cũng có thể phân mảnh mức ứng dụng – E.g., allows different definitions for each year • Important, since DWs span many years and as business • evolves DWs change, too • Think for instance about changing tax laws 7
- 1. Phân mảnh dữ liệu • Phân mảnh dữ liệu bao gồm: – Cắt các hàng của một bảng vào nhiều bảng khác, gọi là phân mảnh ngang – Cắt các cột của một bảng vào nhiều bảng khác, gọi là phân mảnh dọc 8
- 1. Phân mảnh dữ liệu • Phân mảnh ngang – Tập các bản ghi được chia thành các tập con không giao nhau – Định nghĩa: Tập các quan hệ Relations {R1,…, Rn} thể hiện phân mảnh ngang của quan hệ chính/Master-Relation R, nếu và chỉ nếu Ri R, Ri Rj=Ø and R= iRi, for 1≤ i, j ≤n – Theo thủ tục phân mảnh chúng ta có các giải pháp phân mảnh khác nhau • Range partitioning, list partitioning và hash partitioning 9
- 1. Phân mảnh ngang • Phân mảnh theo dải/range – Chọn sự phân mảnh các khóa khi nó nằm trong các dải giá trị nào đó – Sự phân mảnh có thể được thể hiện như một quan hệ rang buộc trên quan hệ chính/master-relation • Ri = σPi(R), với Pi là điều kiện phân mảnh. Điều kiện phân mảnh có thể chứa nhiều thuộc tính: – P1: Country = ‘Germany’ and Year = 2016 – P2: Country = ‘Germany’ and Year < 2016 – P3: Country ≠ ‘Germany 10
- 1. Phân mảnh ngang • Phân mảnh danh sách/List Partitioning – Một mảnh được gán cho một danh sách các giá trị • Nếu khóa của một hàng nằm trong danh sách, hàng đó thuộc phân mảnh – Thí dụ: tất cả các hàng với cột Country là Iceland, Norway, Sweden, Finland hay Denmark được phân mảnh vào các nước Scandinavian – Có thể được thể hiện như một ràng buộc đơn trên quan hệ chính • Điều kiện phân mảnh chỉ chứa 1. thuộc tính – P1: City IN (‘Hamburg’, ‘Hannover’, ‘Berlin’) – P2: City IN (DEFAULT) thể hiện các bộ không được nhóm vào P1 11
- 1. Phân mảnh ngang • Phân mảnh theo hàm băm – Giá trị của hàm băm xác định các thành viên của một mảnh • Thường được sử dụng trong các tiến trình xử lý song song • Cần chọn hàm băm sao cho đạt được sự cân bằng của dữ liệu – Với mỗi bộ t, của bảng R, hàm băm sẽ liên kết nó với một bảng phân mảnh Ri • Ri = {t1, …, tm/tj R và H(tj) = H(tk) for 1. ≤ j, k ≤ m} 12
- 1. Phân mảnh ngang • Trong DW, dữ liệu được phân mảnh bởi – Chiều thời gian • Periods, such as week or month can be used or the data can be partitioned by the age of the data • E.g., if the analysis is usually done on last month's data the table could be partitioned into monthly segments – Một số chiều khác • If queries usually run on a grouping of data: e.g. each branch tends to query on its own data and the dimension structure is not likely to change then partition the table on this dimension – Kích thước bảng • If a dimension cannot be used, partition the table by a predefined size. If this method is used, metadata must be created to identify what is contained in each partition 13
- 1. Phân mảnh dọc • Phân mảnh dọc – Chia các cột thành các nhóm tạo bảng phân mảnh • Usually called row splitting • Row splitting creates one-to-one relationships between the partitions – Có thể sử dụng lưu trữ vật lý khác nhau. Thí dụ lưu các trường thường được sử dụng ở thiết bị khác với các trường ít được sử dụng 14
- 1. Phân mảnh dọc • Trong DW, phân mảnh dọc thường – Chuyển các trường ít được sử dụng ra thành một bảng khác – Tạo view kết nối 2 bảng để tạo bảng gốc chấp nhận giảm hiệu năng • Hiệu năng sẽ tăng cao khi truy cập các dữ liệu có tần suất sử dụng cao 15
- 1. Phân mảnh dọc • Trong DW với các bảng dimension lớn như bảng customer của Amazon (nhiều triệu bản ghi) – Đại đa số các thuộc tính ít được sử dụng • Thí dụ thuộc tính địa chỉ sẽ không quan trọng đối với yêu cầu nhóm khách hàng theo độ tuổi – Tuy nhiên vẫn cần duy trì và phải gánh chịu mức suy giảm hiệu năng cao khi cần kết nối 16
- 1. Phân mảnh dọc • Giải pháp sử dụng Mini-Dimensions, là trường hợp đặc biệt của phân mảnh dọc – Many dimension attributes are used very frequently as browsing constraints • In big dimensions these constraints can be hard to find among the lesser used ones – Logical groups of often used constraints can be separated into small dimensions which are very well indexed and easily accessible for browsing 17
- 1. Phân mảnh dọc • Mini-Dimensions, thí dụ bảng Demography 18
- 1. Phân mảnh dọc • Tất cả các biến trong các mini-dimension được thể hiện như các lớp riêng biệt – Khóa của mini-dimension được bổ sung vào bảng fact và bảng chiều mà nó được tách ra – Mini-dimension cần nhỏ gọn 19
- 1. Phân mảnh • Ưu điểm – Các bản ghi được sử dụng cùng nhau được nhóm với nhau – Mỗi phân mảnh có thể được tối ưu hiệu năng – An toàn và dễ phục hồi – Các mảnh được lưu trên các đĩa khác nhau – Mang lại ưu điểm khi xử lý song song • Nhược điểm – Chậm khi truy cập giữa các phân mảnh (phép toán kết nối tốn kém) – Phức tạp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 3 - Giới thiệu chung về kho dữ liệu
129 p | 272 | 27
-
Bài giảng môn học Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu
41 p | 205 | 19
-
Bài giảng Kho dữ liệu và kinh doanh thông minh - Chương 5: Khai phá dữ liệu trong kinh doanh (P2)
128 p | 122 | 17
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 2 - Tiền xử lý dữ liệu
77 p | 146 | 13
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu (2014): Phần 1
79 p | 56 | 12
-
Bài giảng Kho dữ liệu và kinh doanh thông minh - Chương 2: Quy trình phát triển kho dữ liệu
52 p | 137 | 11
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu (2014): Phần 2
97 p | 38 | 8
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 2 - Nguyễn Hoàng Ân (2018)
19 p | 58 | 6
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương mở đầu - Nguyễn Ngọc Duy
4 p | 31 | 6
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 5 - Nguyễn Hoàng Ân (2018)
172 p | 52 | 6
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 1 - Nguyễn Hoàng Ân (2018)
22 p | 59 | 5
-
Bài giảng Kho dữ liệu và kỹ thuật khai phá: Phần 2
112 p | 22 | 5
-
Bài giảng Kho dữ liệu và kỹ thuật khai phá: Phần 1
85 p | 22 | 5
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 3 - Nguyễn Hoàng Ân (2018)
40 p | 43 | 5
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Duy
30 p | 33 | 3
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 2 - Nguyễn Ngọc Duy
125 p | 42 | 3
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 4 - Nguyễn Ngọc Duy
114 p | 26 | 3
-
Bài giảng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu: Chương 3 - Nguyễn Ngọc Duy
55 p | 34 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn