Khởi trị DAPT cho bệnh nhân HCMVC
-Yếu tố nền tảng -
Quyếtđịnh li ích lâu dài
PGS.TS.BS Hồ Thượng Dũng, FSCAI, FACC
Phó Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất
Phó CT Hội TMCT VN
TP ĐÀ NẴNG, 10/ 2018
TỈ LỆ TỬ VONG TIM MẠCH CÒN CAO
SAU CƠN NHỒI U
Nguy cơ tái NMCT cao nhất xảy ra trong năm đầu tiên
sau xutvin, tiếp tc tăng tuyến tính đến 5 năm
Nghiên cứu sổ bộ OACIS: Nghiên cứu quan sát tỷ lệ tái NMCT ở bệnh
nhân HCMVC Nhật Bản với MI trong 5 năm (n = 7870)
MI, myocardial infarction; OACIS, Osaka Acute Coronary Insufficiency Study.
Nakatani D, et al. Circ J 2013;77:439446.
10
0
0
4
400
Ngày (từ khi xuất viện)
Tần suất cộng dồn tái NMCT (%)
8
6
2
800 1200 1600
25
20
15
10
5
0
0 1 2 3
20.4%
Tỷ lệ cộng dồn các biến cố chính (%)
12.9%
11.6%
2.7%
Tất cả biến cố
Biến cố liên quan ĐMV thủ phạm
Biến cố liên quan đến ĐM
không phải ĐMV thủ phạm
Biến cố không xác định
Thời gian kể từ khi PCI (năm)
ACS, acute coronary syndromes; MACE, major adverse cardiac events; PCI, percutaneous coronary intervention;
PROSPECT, Providing Regional Observations to Study Predictors of Events in the Coronary Tree.
Stone GW, et al. N Engl J Med 2011;364:226235.
Dữ liệu từ nghiên cứu PROSPECT (n=697 BN HCMVC)
50% bệnh nhân HCMVC bị biến cố thứ phát
không do động mạch thủ phạm ban đầu
Biến cố tim mạch ở BN HCMVC
vẫn tiếp tục gia tăng theo thời gian
Dữ liệu thực tế từ nghiên cuAPOLLO
Tử vong TM, NMCT, đột quỵ ở những BN sống sót 1 năm sau NMCT
~1 trong 5 BN không biến cố
trong năm đầu tiên sẽ tiếp tục bị
NMCT, tử vong TM, đột quỵ
trong 3 năm sau đó
20.0
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
1-year event-free MI survivors (n=76,687)
Cumulative 3 year incidence of CV
death, MI or stroke (%)
Jernberg, T. et al. Eur Heart J 2015: doi:10.1093/eurheartj/ehu505