Kích thích hồi phục thần kinhsau
đột quỵ với các liệu pháp tế bào
Gs.Michael Chopp
Giám đốc khoa học, viện nghiên cứu khoa học
thần kinh Henry Ford, Detroit, Michigan, Hoa Kỳ
Phục hồi thần kinh
Bảo vệ thần kinh
Tái cấu trúc hệ thần kinh trung ương
Tái cấu trúc hệ TKTW sau đột quỵ và chấn thương thần kinh
SINH THẦN KNH
TÂN SINH MẠCH MÁU
TÁI CẤU TRÚC SỢI THẦN KINH
Cải thiện tiến triển của hệ thần kinh sau đột quỵ
120
)
80
*
*
E S ± n a e m
*
40
*
*p<0.0 5 n=9
Rx
0
//
7d
base
1d
1m 2m 3m 4m
( s d n o c e S
Time (after MCAo)
Tái kết nối trong não bộ
Các tua gai
Sợi trục
Các tế bào TK đệm ít nhánh
Liệu pháp tế bào tái kết nối vỏ não bên đối diện
Sự hồi phục chức năng tương quan chặt chẽ với sự tái kết nối đối bên sau nhồi máu não
10
R2 = 0.74
P<0.001 N=8/group
20
30
40
50
i
60
15
25
) c e s ( l a e v v i o s e m h d A e r e v s e h d A
10 30 20 Mật độ sợi trục ở khu vực CFA đối bên
CFA
(% Area)
Sợi trục mọc chồi từ khu vực CST không tổn thương tới các khu vực tổn thương thần kinh ở tủy
Đường dẫn truyền não-tủy(CST)
左
Sonic hedgehog (Shh)-thúc đẩy hoạt tính của và sự phát triển của sợi thần kinh
Shh-hoạt hóa các yếu tố sao chép
tPA tăng sự phát triển của các sợi thần kinh của tế bào vỏ não qua trung gian các tế bào hình sao nuôi cấy
PAI-1
Điều trị phục hồi bằng liệu pháp tế bào làm tăng tPA và giảm PAI-1 trong các tế bào sao sau đột quỵ
tPA
Dùng tPA qua mũi-7ngày sau đột quỵ cải thiện chức năng thần kinh
Tái cấu trúc thần kinh
Tân sinh thần kinh
Tân sinh mạch máu
Cerebrolysin cải thiện đáng kể tiến triển chức năng thần kinh (24h Rx):mNSS
Cerebrolysin tăng giải mã VEGF và ANG-1 trong tế bào nội mạc mạch não
Sonic Hedgehog (Shh)-Kích thích các yếu tố sao chép làm hoạt hóa nhiều genes tham gia vào quá trình cấu trúc CNS trong quá trình phát triển và sau đột quỵ, chấn thương thần kinh ở người trưởng thành
Shh-hoạt hóa các yếu tố sao chép
Cerebrolysin (CB) tăng sinh thần kinh. Chất ức chế Shh (CPM) làm mất sự gia tăng này.
Tái kết nối trong não bộ
Các tua gai
Sợi trục
Các tế bào TK đệm ít nhánh
Cerebrolysin (CB) tăng số tế bào TK đệm ít nhánh ở khu vực quanh ổ nhồi máu. Cyclopamine (CPM) làm mất sự gia tăng này.
Cerebrolysin (CB) tăng số sợi trục được myelin hóa (NFH/CNPase) ở khu vực quanh ổ nhồi máu. Cyclopamine (CPM) làm mất sự gia tăng này.
Cyclopamine (CPM) làm mất tác dụng của Cerebrolysin (CB)
Tái cấu trúc hệ TKTW sau đột quỵ và chấn thương thần kinh
SINH THẦN KNH
TÂN SINH MẠCH MÁU
TÁI CẤU TRÚC SỢI THẦN KINH
Ma trận nước cải biến-Morris :trí nhớ đường và học tập
E
ngày 1 sau TBI
Tập luyên 5 ngày trước TBI
Liệu pháp phục hồi cải thiện khả năng định hướng không gian của chuột sau CTSN nhẹ
Liệu pháp phục hồi cải thiện khả năng nhận biết (Social Odor-based Task, 3 tháng)
Điều trị Cerebrolysin giảm giải mã các protein tiền chất của sau chấn thương sọ não nhẹ
Sham Saline Cereb
CA3
)
20
%
p<0.01 vs Sham * # p<0.01 vs Saline n=8-11
15
*
10
#
5
( a e r a + P P A
0
Sham Saline Cereb
microRNAs là các đoạn RNAs ngắn [22-25nt] không mã hóa điều hòa quá trình giải mã gen
Gói Exosomes và sự truyền tải “thông tin” giữa các tế bào
SINH THẦN KINH
TÂN SINH MẠCH MÁU
TÁI CẤU TRÚC SỢI THẦN KINH
Điều trị bằng Exosome cải thiện tiến triển thần kinh
*p<0.05(cid:1)
Chảy máu não
Chấn thương sọ não
Xơ cứng rải rác
Bệnh thần kinh ngoại vi
to increase cGMP!
PDE 5 inhibitors increase cGMP
Thymosin beta 4-actin sequestering protein
Điều trị Cerebrolysin giảm giải mã các protein tiền chất của sau chấn thương sọ não nhẹ
Sham Saline Cereb
Cortex
20
)
%
15
p<0.01 vs Sham * # p<0.01 vs Saline n=8-11
*
10
5
# *
( a e r a + P P A
0
Sham Saline Cereb
Điều trị Cerebrolysin giảm giải mã các protein tiền chất của sau chấn thương sọ não nhẹ
Sham Saline Cereb
CA1
)
15
%
p<0.01 vs Sham * # p<0.01 vs Saline n=8-11
10
*
5
# *
( a e r a + P P A
0
Sham Saline Cereb
Điều trị Cerebrolysin giảm giải mã các protein tiền chất của sau chấn thương sọ não nhẹ
Sham Saline Cereb
CA3
)
20
%
p<0.01 vs Sham * # p<0.01 vs Saline n=8-11
15
*
10
#
5
( a e r a + P P A
0
Sham Saline Cereb
Điều trị Cerebrolysin giảm giải mã các protein tiền chất của sau chấn thương sọ não nhẹ
Sham Saline Cereb
CC
CT
*p<0.01 vs Saline n=8-11
DG
* * * *
CA1
*
CA3
MSCs kích thích giải mã VEGF trong tế bào sao astrocytes
Liệu pháp tế bào làm tăng mật độ mạch máu sau đột quỵ
Các tế bào não mới- sinh thần kinh
Liệu pháp tế bào gây tân sinh thần kinh
)
E S - + n a e m
( s l l e c e v i t i s o p U d r B
tPA điều hòa phát triển sợi thần kinh sau khi điều trị đột quỵ bằng của tế bào MSC
Tissue Plasminogen Activator (tPA) là một chất bảo vệ TK
Không có lợi ích về chức năng từ MSCs ở các chuột dùng tPA-/-
Điều trị TB4 cải thiệ chức năng định hướng không gian sau TBI ở chuột
Sali ne
TB4
6 5
# P<0.05 vs. Saline N=8
#
)
5 2
#
%
#
t c e r r o c n
3 9
2 6
( t n a r d a u q
1 3
i
i t n e p s e m T
0
3 1
3 2
3 3
3 4
3 5
Days post TBI
Chấn thương sọ não nhẹ
Liệu pháp phục hồi bằng tế bào kich thích con đường sonic hedgehog (Shh)- thúc đẩy hoạt tính của tPA và phát triển sợi thần kinh
Bệnh thần kinh ngoại vi do tiểu đường
Sildenafil cải thiện cảm giác nhiệt ở chuột bị gây tiểu đường
Điều trị bằng Exosome cải thiện sự tiến triển chức năng thần kinh
Hồi phục TK sau đột quỵ tương quan mật thiết với tái cấu trúc thần kinh