6/4/2012

Mục tiêu

1. Trình bày các khái niệm về an toàn môi

trường và an toàn nghề nghiệp

KỸ THUẬT AN TOÀN

2. Trình bày các kỹ thuật trong an toàn môi

trường và an toàn nghề nghiệp

3. Trình bày các phương tiện bảo vệ cá nhân, vai trò, ứng dụng, quy trình bảo quản và sử dụng

Khái niệm an toàn môi trường

môi trường

không an toàn

- An toàn thực phẩm

- Ngộ độc thực phẩm

Tai nạn giao thông

- An toàn giao thông

Nhà ở không an

- An toàn môi trường

• An toàn môi trường là sự bảo đảm các điều kiện cần thiết để những yếu tố nguy hiểm và có hại trong môi trường không gây ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ con người và các sinh vật trong hệ sinh thái.

nhà ở

toàn

Môi trường an toàn và không an toàn Thuật ngữ môi trường Thuật ngữ của an toàn Tương ứng

- An toàn môi trường

Khu dân cư không

khu dân cư

an toàn

- An toàn học đường

Trường học không

- Hòa bình

an toàn Chiến tranh

Khái niệm an toàn nghề nghiệp

Một số kỹ thuật an toàn có cả trong môi trường và trong nghề nghiệp

An toàn nghề nghiệp là sự bảo đảm các điều kiện cần thiết để những yếu tố nguy hiểm và có hại trong quá trình lao động không gây ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động

– Kỹ thuật an toàn điện; – Kỹ thuật an toàn máy móc; – Kỹ thuật an toàn phòng cháy chữa cháy; – Kỹ thuật an toàn hóa chất; – Phương tiện bảo vệ cá nhân.

1

6/4/2012

Những nguy hiểm do điện gây ra

• Sốc điện: xảy ra khi cơ thể người trở thành vật dẫn cho dòng điện đi qua • Sốc điện có thể xảy ra khi cơ thể tiếp xúc với

Kỹ thuật an toàn điện

nên tạo ra mạch kín cho dòng điện chạy qua.

– Tiếp xúc chỉ với một dây có điện thế hay dây cao thế

và tiếp xúc với đất.

– Dây có điện thế còn được gọi là “dây nóng” để phân

biệt với những dây khác trong mạng điện.

– Tiếp xúc với phần làm bằng kim loại đã có điện áp

điện bằng những cách sau: – Tiếp xúc với cả hai dây điện có chênh lệch điện thế

Những nguy hiểm do điện gây ra

Phân loại tai nạn do điện

• Những yếu tố quyết định tình trạng nguy

• Điện giật • Đốt cháy điện • Hỏa hoạn và nổ

hiểm của sốc điện: – Cường độ dòng điện đi qua cơ thể – Điện trở cơ thể con người – Thời gian dòng điện qua người

Điện giật

Đốt cháy điện

Là tai nạn do tiếp xúc với các bộ phận có điện áp trong

mạng điện. Sự tiếp xúc có thể là:

• Tiếp xúc trực tiếp của một phần thân người với phần tử

Là tai nạn do dòng điện rất lớn chạy qua cơ thể con người, có thể xảy ra do hiện tượng đoản mạch khi dây điện cao thế chập vào dây điện hạ thế trong những trường hợp

có điện áp. Tiếp xúc gián tiếp là tiếp xúc một phần thân người với các vật có tính dẫn điện do chạm vào các bộ phận có điện áp hoặc chạm các vật bị hỏng cách điện. – Điện áp tiếp xúc: là điện áp mà con người phải chịu trong trường

hợp tiếp xúc gián tiếp

– Điện áp bước: là điện áp mà con người phải chịu khi chân tiếp xúc tại hai điểm trên mặt đất hay trên sàn, nằm trong phạm vi dòng điện chạy trong đất có sự chênh lệch điện thế.

Ví dụ: • Thay cầu chì trong khi lưới điện đang có sự cố kỹ thuật;

• Ngắt cầu dao điện khi đang có tải • v.v...

2

6/4/2012

Nguyên nhân xảy ra các tai nạn do điện

Hỏa hoạn và nổ

• Do điều kiện vận hành cụ thể, hỏa hoạn có thể ở ngay cạnh trang thiết bị điện nơi có vật liệu dễ cháy. Dòng điện qua dây dẫn có cường độ cao quá giới hạn cho phép làm nóng dây dẫn hoặc do phát sinh hồ quang điện gây nên hỏa hoạn.

• Cháy kèm theo nổ xảy ra do sự đốt nóng

• Thiết bị không an toàn • Nhiều nơi bố trí, sắp đặt mạng điện không an

dây dẫn hoặc sinh hồ quang điện tại nơi có vật liệu nổ.

toàn – Nền hay sàn dẫn điện tốt – Khối lượng kim loại nối đất khá nhiều – Không khí nóng và ẩm. – Có nhiều bụi dẫn điện tốt (có sắt vụn, mạt sắt,..) – Môi trường axit ăn mòn • Thao tác không an toàn

Qui định pháp luật về an toàn điện

Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện trong môi trường

• người sử dụng, sửa chữa các thiết bị điện cần hiểu biết và tuân thủ những qui định pháp luật về an toàn điện.

• Nghị định 169/2003/NĐ của Chính phủ

ngày 24/12/2003 về an toàn điện. • tăng thêm kiến thức an toàn điện và

những hướng dẫn thưc hành về an toàn điện

1) Bọc cách điện 2) Che chắn và tạo khoảng cách an toàn 3) Sử dụng phương tiện bảo vệ, nối đất và 4) Thao tác an toàn về điện

Phương tiện bảo vệ để tránh tai nạn điện

Kỹ thuật an toàn điện nơi làm việc

Các biện pháp bảo vệ •

Biện pháp tránh tai nạn do tiếp xúc trực tiếp

– –

Dùng điện áp cung cấp có trị số nhỏ nhất có thể được Cấu trúc và bố trí mạng điện phải thực hiện sao cho người khó đến gần để chạm vào các bộ phận dẫn điện tốt, Sử dụng một số thảm bằng vật liệu cách điện hay lót nền bằng vật liệu cách điện Sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân; Cách điện đối với đất

Các biện pháp tránh tai nạn do tiếp xúc gián tiếp

Bảo vệ bằng cách nối đất và nối “không”bảo vệ Bảo vệ bằng cách cân bằng điện áp

– –

• Các dụng cụ bảo vệ cách điện: Sào cách điện, kìm cách điện, dụng cụ có tay cầm cách điện, thảm cách điện... • Phương tiện bảo vệ cá nhân: găng tay cách điện, ủng cách điện v.v...

• Sào thử điện • Trang bị ngắn mạch và nối đất di động • Rào tạm thời (di động) • Biển báo an toàn về điện

3

6/4/2012

Thao tác an toàn về điện

Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện trong môi trường

• Bản thân từng người, thường là các công nhân và kỹ thuật viên đã được đào tạo để có hiểu biết an toàn điện và qui trình vận hành và sửa chữa an toàn theo qui định pháp luật (xem điều 20. chương IV của Nghị định trên).

• Hiện nay, kỹ thuật an toàn đã đạt tới mức đủ điều kiện phòng tránh các tai nạn do tiếp xúc gián tiếp • Công nhân và kỹ thuật viên có quyền từ chối

những công việc không có đủ điều kiện đảm bảo an toàn cần thiết nhằm tránh tai nạn tiếp xúc gián tiếp.

Vị trí có nguy cơ tai nạn thương tích do máy móc • Nguy cơ tai nạn thương tích do máy móc và thiết

bị tiểm ẩn ở nhiều vị trí. • Tại nơi điều khiển máy móc: mở máy và tắt máy, điều chỉnh.

Kỹ thuật an toàn máy móc

• Nơi nạp nguyên vật liệu cho máy: Đổ liệu và dọn dẹp.

• Nơi có các chi tiết máy chạy làm những công việc như cắt gọt, khoan, mài, đột dập hoặc di chuyển theo các hướng khi vệ sinh máy móc, bảo dưỡng, xửlý sự cố, sửa chữa ...

Nguyên nhân tai nạn do máy móc

tay

– Do thiếu huấn luyện qui trình an toàn lao động – Thiếu hay không đảm bảo an toàn những phương tiện

báo vệ

• Tại những vị trí có bánh răng, bánh đà, pit tôn, • Nguyên nhân thuộc điều kiện sử dụng máy móc đai truyền, trục, xích, tay biên trục khuỷu, cơ cấu cam • Trong khu vực gần xe ô tô nâng hạ và những và dụng cụ – Chấn thương do thiếu bao che bảo vệ bộ phận cơ thể – Thiếu phương tiện bảo vệ cá nhân như mũ, kính, găng thiết bị vận chuyển hàng. • Trong khu vực gần băng tải, thang máy và cần trục..

– Do tư thế làm việc không an toàn – Do thao tác đơn điệu, lặp đi lặp lại – Do không có chế độ bảo dưỡng

• Trong khu vực mà máy và thiết bị có thể phát thải bức xạ nhiệt hay những dạng năng lượng khác vào người

4

6/4/2012

Nguyên nhân tai nạn do máy móc

Kỹ thuật an toàn

• Nguyên nhân thuộc hành vi của người sử

dụng – Do thao tác không an toàn khi ngừng máy để

– Sử dụng phương tiện che chắn an toàn và lắp chi tiết an toàn cho máy móc;

– Tuân thủ qui trình làm việc an toàn – Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp căn chỉnh, sửa chữa và bảo dưỡng. và đúng cách

– Do không thuần thục khi xử lý sự cố kỹ thuật – Vệ sinh công nghiệp/ vệ sinh nhà xưởng kém – Do cẩu thả, chủ quan bỏ bao che, không sử dụng phương tiện cá nhân, sai qui trình an toàn lao động

Qui trình làm việc an toàn

• Qui trình an toàn khi ngừng sản xuất để bảo dưỡng, sửa chữa.

• Qui trình vận hành chuẩn theo nhiệm vụ được giao bao gồm các bước từ kiểm tra, khởi động máy, mở máy và tắt máy

Sử dụng phương tiện che chắn an toàn • Loại che chắn các bộ phận, cơ cấu truyền động • Loại che chắn vùng văng bắn các mảnh dụng cụ • Loại che chắn các bộ phận dẫn điện • Che chắn các tia bức xạ có hại như tia X, các tia

– thường xuyên hay đều đặn với máy – Che chắn toàn bộ

• Nội qui khám xét và bảo dưỡng máy móc: phóng xạ... • Rào chắn vùng làm việc trên cao, hào, hố, bể chứa

Chuẩn bị, xử lý sự cố và huấn luyện

– đặt ra phương án xử trí, – huấn luyện cách xử trí, – chuẩn bị sẵn phương tiện để có thể ứng phó

Kỹ thuật an toàn - Phòng chống cháy nổ

hiệu quả giảm thiểu được các tổn thất.

5

6/4/2012

Khái niệm về nổ

Khái niệm về sự cháy

– Có phản ứng hóa học xảy ra, thường là phản ứng của

– Khi vỏ chứa môi chất không chiụ đựng nổi sự nén ép sẽ bị phá vỡ để cân bằng áp suất kèm theo sự giải phóng năng lượng.

Những hiện tượng va đập cơ học phát sinh ra • Cháy là một phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát ánh sáng. tiếng nổ xảy ra trong khoảnh khắc và có cường độ âm thanh rất cao. • Ba biểu hiện đặc trưng về hóa-lý: • Nổ lý học:

chất đó với o xy; – Có nhiệt tỏa ra; – Có ánh sáng phát ra.

– Là hiện tượng nổ khi có phản ứng hóa học, có thể

phát sinh trong quá trình cháy.

• Nổ hóa học:

Điều kiện dẫn đến cháy

Tác hại của các vụ hỏa hoạn

Những yếu tố nguy hiểm mang tính đặc trưng của hỏa hoạn là:

Cháy chỉ xảy ra khi có đủ ba yếu tố sau: • Chất cháy, • Ôxy trong không khí. • Nguồn nhiệt thích ứng

• Nguy cơ cháy, bỏng: Đối với các nạn nhân không thoát ra khỏi đám cháy và cả với người tham gia dập tắt đám cháy, gây thương vong. • Nguy cơ cháy nổ làm thiêu trụi những tài sản làm bằng chất liệu cháy được,

• cháy thường kèm theo hiện tượng nổ, • Nguy cơ ô nhiễm môi trường không khí : COx, NOx, SOx, CxHy v.v...

Biện pháp kỹ thuật phòng chống cháy nổ

Những nguyên nhân gây cháy nổ

• Cháy do tác động của ngọn lửa trần

hoặc tia lửa, tàn lửa

• Cháy do ma sát, va chạm giữa các vật

• Biện pháp tổ chức quản lý. • Biện pháp kỹ thuật. • Biện pháp giáo dục tuyên truyền, huấn

rắn

luyện.

• Biện pháp hành chính, thanh tra kiểm tra.

• Cháy do phản ứng của hóa chất • Cháy do sự cố về điện

6

6/4/2012

Các biện pháp phòng hỏa bao gồm

Các biện pháp cứu hỏa:

– Chuẩn bị sẵn nguồn lực chữa cháy; – Loại trừ nguy cơ cháy nổ; – Trang bị hệ thống phương tiện báo cháy và chữa cháy tự động. – Sử dụng phương tiện chữa cháy tại chỗ

– Có đường giải thoát tại nơi làm việc – Có kế hoạch giải thoát kịp thời và có nơi sơ

tán để đảm bảo không còn ai bị mắc kẹt trong nhà xưởng.

Loại trừ nguy cơ cháy nổ

Loại trừ nguy cơ cháy nổ (tiếp)

• Thay thế các khâu sản xuất nguy hiểm

bằng các khâu ít nguy hiểm hơn

• Các phế thải hay nguyên liệu bằng vật liệu dễ cháy như cao su, chất dẻo, gỗ... phải được dọn sạch và chứa trong hòm kim loại.

• Cơ giới hóa, tự động hóa các khâu có nguy

cơ cao về cháy nổ.

• Tránh nguồn lửa • Hạn chế mọi khả năng phát sinh nguồn

nhiệt

• Đảm bảo an toàn phòng cháy về điện

• Bố trí hợp lý trong kiến trúc xây dựng, trong sắp xếp vật tư, nguyên liệu ở kho tàng, nhà xưởng

• Dùng thêm các chất phụ gia chống nổ

trong thành phần nguyên vật liệu

Loại trừ nguy cơ cháy nổ (tiếp)

Trang bị hệ thống phương tiện báo cháy và chữa cháy tự động

• Tránh ma sát điện • Hạn chế đến mức thấp nhất số lượng chất

dễ cháy

• Đối với những nơi có đường ống dẫn xăng

Chuông báo cháy Đèn báo nhiệt gia tăng bán dẫn

dầu, khí đốt cần trang bị các hệ thống chống cháy lan tràn từ nhà nọ sang nhà kia.

• Sử dụng sơn hoặc hóa chất khó cháy

Máy báo hơi gas Đèn báo khói quang

7

6/4/2012

Những dự phòng khác

Trang bị hệ thống phương tiện báo cháy và chữa cháy tự động

• Có đường giải thoát tại nơi làm việc • Có kế hoạch giải thoát kịp thời và có nơi sơ tán để đảm bảo không còn ai bị mắc kẹt trong nhà xưởng

Thiết bị chữa cháy tự động Hệ thống chữa cháy bằng nước

• Chuẩn bị sẵn nguồn lực chữa cháy • Sử dụng phương tiện chữa cháy tại chỗ

Hệ thống chữa cháy bằng khí Ni tơ Bình chữa cháy dạng treo trần

Quản lý việc sử dụng hóa chất

• Dán nhãn • Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn về

an toàn

Kỹ thuật an toàn hóa chất

• Cất giữ, vận chuyển hóa chất và xử lý

chất thải của hóa chất

• Khai báo hoá chất nguy hiểm

Các biện pháp kỹ thuật công nghệ

Các biện pháp kỹ thuật công nghệ

– Dùng dung môi bằng nước để thay cho dung môi hữu

• Thay thế các chất và nguyên vật liệu

Thay đổi thiết bị, công nghệ bằng loại tiên tiến hơn – Ưu tiên cho khâu cung cấp định lượng và hòa trộn nguyên liệu để chấm dứt tình trạng công nhân phải tiếp xúc nhiều với hóa chất độc hại. – Dùng hệ thống van tự động thay cho các van thủ

– Dùng xà phòng rửa sạch dầu mỡ thay cho dầu hỏa. – Trong những trường hợp khó tìm được chất thay thế thì có thể tìm qui trình công nghệ khác để không sử dụng chất đó nữa:

công.

• Thay công nghệ in cần sắp chữ bằng bản đúc chì

bằng in vi tính.

• Trong việc sử dụng các chất có hoạt tính mạnh dạng bột thường sinh bụi độc hại đã được thay bằng nguyên liệu cùng chất ở dạng dập viên.

8

6/4/2012

Phương tiện bảo vệ cá nhân

Kỹ thuật an toàn, vệ sinh phòng chống hóa chất độc hại

Phương tiện bảo vệ cá nhân là các dụng

• Giám sát môi trường lao động; • Thiết lập khoảng cách, che chắn thiết bị,

cụ, trang bị mà con người phải sử dụng để bảo vệ cơ thể khi có những tác động xấu đối với sức khỏe phát sinh do những yếu tố có hại trong môi trường chung hay trong môi trường lao động.

máy móc; • Thông gió; • Thu bắt và làm sạch các chất ô nhiễm; • Giữ vệ sinh nhà xưởng;. • Giữ vệ sinh cá nhân

Vai trò của phương tiện bảo vệ cá nhân

Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân khi

– Tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu như nhiệt độ quá cao

• Bảo vệ hỗ trợ các biện pháp an toàn, vệ

sinh khác

hoặc quá thấp, áp suất, tiếng ồn, ánh sáng quá chói, tia phóng xạ, điện áp cao, điện từ trường,...

– Tiếp xúc với hoá chất độc như: hơi khí độc, bụi độc;

• Đôi khi là duy nhất để duy trì an toàn • Là công cụ lao động

các sản phẩm có chì, thuỷ ngân, mangan; ba zơ, a xít, xăng, dầu mỡ hoặc các hoá chất độc khác.

– Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ

sinh lao động xấu

– Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động

Qui trình cấp phát, bảo quản và sử dụng

Một số phương tiện BVCN dành cho nhân viên y tế

• Trang bị cho người lao động PTBVCN khi các thiết bị kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết các yếu tố nguy hiểm, độc hại.

• Thời hạn sử dụng của từng loại PTBVCN cần phải phù hợp với tính chất công việc và chất lượng của phương tiện.

• Tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo

các phương tiện.

Găng Kính

• kiểm tra để bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng trước khi cấp. • Sau khi sử dụng, phải có các biện pháp khử độc, khử

trùng, tẩy xạ bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh và phải định kỳ kiểm tra.

Khẩu trang Mũ và áo choàng

9

6/4/2012

Phương tiện BVCN để chống bụi và hóa chất độc hại

Qui trình cấp phát, bảo quản và sử dụng (tiếp) • Sử dụng theo đúng quy định trong khi làm việc, không sử

dụng vào mục đích riêng.

• Phải bồi thường theo quy định của nội quy khi làm mất hư

– Nhóm lọc khí: khẩu trang, bán mặt nạ và mặt nạ – Nhóm tự cấp khí hoặc có dẫn khí: các loại mặt chùm

hỏng

và mặt chùm gắn với quần áo

• Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ,

• Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp

bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân

• Người lao động có trách nhiệm giữ gìn phương tiện bảo

vệ cá nhân được giao.

• Người sử dụng lao động không được cấp phát tiền thay

cho việc cấp phát phương tiện BVCN cho người lao động hoặc giao tiền cho người lao động tự đi mua.

• Phương tiện bảo vệ thân thể: quần áo chuyên dụng, yếm, tạp dề • Phương tiện bảo vệ tay: găng tay, bao bàn tay, bao cánh tay

• Phương tiện bảo vệ chân: giày và ủng • Phương tiện bảo vệ đầu và mặt: kính, mặt chắn, mũ

10