"People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson

KỸ THUẬT DOPPLER MẠCH MÁU THẬN

BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG

(Last update 30/04/2013)

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

BỆNH VIỆN FV – TP.HCM

13 May 2013 1

KỸ THUẬT THĂM KHÁM

 Bệnh nhân cần phải nhịn đói 6 giờ và không uống nước ngọt

có gas trước khi làm siêu âm.

 ĐM thận nằm sâu trong ổ bụng, việc khảo sát đôi khi rất khó

khăn, nhất là đối với những bệnh nhân béo phì. Đôi khi không thể khảo sát ĐM thận, mà chỉ khảo sát được ĐM gian thuỳ thận.

 Doppler mạch máu thận đôi khi không thể thực hiện được ở

các BN đang trong tình trạng khó thở (BN không nín thở được khi BS yêu cầu).

 Để khảo sát người ta có thể dùng đường trước hoặc đường bên, bệnh nhân nằm ngửa hoặc nghiêng (P), nghiêng (T).

13 May 2013 2

CÁC VỊ TRÍ CẦN KHẢO SÁT DOPPLER XUNG

1. ĐMC bụng (1cm dưới chỗ xuất phát của ĐMMTTT).

2. Đoạn gần ĐM thận hai bên (lát cắt ngang bụng, banana peel view).

3. Đoạn giữa và xa ĐM thận phải.

4. Đoạn giữa và xa ĐM thận trái.

5. ĐM trong thận hai bên (1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới).

13 May 2013 3

Lát cắt ngang bụng

- Xác định TM lách ở lát cắt ngang.

- Tịnh tiến đầu dò xuống dưới khoảng 1-2cm, ta sẽ thấy chỗ xuất phát của ĐM thận

(T), ĐM thận (P).

- ĐM thận (T) ở vị trí 3-4h, ĐM thận (P) ở vị trí 10-11h.

- Chỉnh hướng đầu dò tạo một góc nhỏ nhất với hướng đi của ĐM thận.

13 May 2013 4

13 May 2013 5

13 May 2013 6

13 May 2013 7

13 May 2013 8

13 May 2013 9

13 May 2013 10

13 May 2013 11

13 May 2013 12

13 May 2013 13

13 May 2013 14

- Lát cắt rất hữu ích để xác định động mạch thận phải đó là lát cắt dọc tĩnh mạch chủ dưới: ĐM thận phải nằm ngay sau TMCD !. - Lát cắt này cũng rất hữu ích để đánh giá ĐM thận phụ bên phải.

Lát cắt dọc TMCD cho thấy ĐM thận phải nằm phía sau TMCD.

13 May 2013 15

13 May 2013 16

Banana peel view

Cách đặc biệt để khảo sát đoạn gần ĐM thận hai bên, đó là ta cho bệnh nhân nằm

nghiêng trái, từ lát cắt dọc TMCD ta từ từ nghiêng đầu dò hướng qua trái lấy lát cắt dọc ĐMCB, lúc này ta thấy được ĐM thận (P) và ĐM thận (T) ở hai bên ĐMCB - trông như quả chuối bị lột vỏ giữa chừng – quả chuối là ĐMCB còn vỏ chuối hai bên là các ĐM thận. Mặt cắt này thường chỉ thực hiện được ở BN gầy. Đây cũng là mặt cắt hữu ích để tìm các nhánh ĐM thận phụ hai bên.

13 May 2013 17

13 May 2013 18

13 May 2013 19

13 May 2013 20

13 May 2013 21

13 May 2013 22

13 May 2013 23

Lát cắt dọc TMCD cho thấy ĐM thận P nằm phía sau.

13 May 2013 24

13 May 2013 25

13 May 2013 26

ĐM thận chính và phụ bên (P)

13 May 2013 27

13 May 2013 28

Image A shows a coronal, long axis color Doppler image of the aorta showing a single right renal artery and two left renal arteries. A transverse color Doppler view on the same patient (B) shows both left renal arteries arising from the aorta. The left renal vein is seen anterior to the arteries. The single right renal artery is demonstrated in the same view. When searching for supernumery renal arteries in the transverse orientation, color Doppler is activated and each main renal artery identified. The probe is slowly moved superior and inferior to search for additional renal arteries. Any vessels identified must be traced to the kidney to confirm their identity.

13 May 2013 29

Supernumery renal arteries are often easy to identify in utero in the second or third trimester. Multiple renal arteries are seen in each fetus using a coronal approach and color Doppler.

13 May 2013 30

13 May 2013 31

13 May 2013 32

13 May 2013 33

13 May 2013 34

13 May 2013 35

13 May 2013 36

Khảo sát đoạn giữa và đoạn xa ĐM thận (P)

D. Mặt cắt bên (dùng gan làm cửa sổ): khảo sát đoạn giữa ĐM thận (P).

A. Mặt cắt vành (dùng thận làm cửa sổ): khảo sát đoạn xa ĐM thận (P).

1. ĐMC, 2. ĐM thận (P), 3. ĐM thận (T), 4. TMCD, 5. TM thận (P), 6. TM thận (T), 7. ĐM phân thùy, 8. ĐM gian thùy, 9. ĐM vòng cung, 10. ĐMMTTT, 11. Gan.

13 May 2013 37

13 May 2013 38

Mặt cắt này hữu ích khi đánh giá mảng vữa xơ hoặc hình ảnh chuỗi hạt trên siêu âm 2D, nhưng không tốt cho khảo sát Doppler, vì chùm tia vuông góc với dòng chảy. Để làm Doppler xung, ta phải xoay hướng đầu dò sao cho tạo nên một góc nhỏ nhất với dòng chảy.

13 May 2013 39

13 May 2013 40

Khảo sát đoạn xa ĐM thận phải

- Đặt đầu dò bên hông, dùng nhu mô thận làm cửa sổ để

khảo sát đoạn xa của ĐM thận (P).

- Chỉnh hướng đầu dò sao cho chùm tia tạo một góc nhỏ

nhất với hướng đi của ĐM thận (P).

13 May 2013 41

13 May 2013 42

Khảo sát đoạn giữa và đoạn xa ĐM thận (T)

D: Mặt cắt ngang trước: khảo sát đoạn giữa ĐM thận (T).

A. Mặt cắt vành (dùng thận làm cửa sổ): khảo sát đoạn xa ĐM thận (T).

D

2. ĐM thận (P), 3. ĐM thận (T), 4. TMCD, 5. TM thận (P), 6. TM thận (T), 7.

Segmental artery, 8. ĐM gian thùy, 9. ĐM vòng cung. 11. Gan.

13 May 2013 43

13 May 2013 44

13 May 2013 45

13 May 2013 46

Khảo sát đoạn xa ĐM thận trái

- Tương tự bên (P), ta đặt đầu dò bên hông, dùng nhu mô thận làm cửa

sổ để khảo sát đoạn xa của ĐM thận (T).

- Chỉnh hướng đầu dò sao cho chùm tia tạo một góc nhỏ nhất với hướng

đi của ĐM thận (T).

13 May 2013 47

ĐM thận (T) đi vào rốn thận (T) nhưng lệch tâm.

Cắt dọc thấp xuống dưới ta thấy thêm 1 nhánh phụ ĐM thận (T).

Hsin-Yi Lee, MD et al. Sonography in Renovascular Hypertension. J Ultrasound Med 2002 21:431-441

13 May 2013 48

13 May 2013 49

13 May 2013 50