Sorafenib

RT

LT

RFA

TACE

SMC Open

700

600

500

400

300

t ậ u h t ủ h t ố S

200

100

0

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Sonazoid

KT kết hợp hình ảnh

Việc phát hiện HCC nhỏ có thể gặp khó khăn !

Cửa sổ xuyên âm kém Không rõ ràng

Mặt cắt siêu âm

Sau RFA lần 1 Sau RFA lần 2

Cảm biến

Bộ truyền tải

Đơn vị cảm biến vị trí

S-Fusion

Smart Fusion

PercuNav

eSie Fusion

Điều hướng thể tích

Điềuhướng ảo

Siêu âm ảo thời gian thực

Philips

Toshiba

Hitachi

Esaote

GE

Siemens

Samsung Medison

Thùy trái: mặt phẳng Left lobe: axial plane axial

Thùy phải: mặt phẳng Right Lobe: coronal plane coronal

Wein W, et al. MIA 2008

Hakime A, et al. CVIR 2011

Lee MW, et al. AJR 2011

Mauri A, et al. CVIR 2014

Liu F, et al. EJR 2012

P-value

Lỗi ghi nhận (mm)

0.969

CLVT 4.8 (1.7 – 9.9)

Thì hô hấp tối ưu

Thời gian (giây)

0.328

31.5 (26.0 – 66.0)

Thì hô hấp ngược

Lỗi ghi nhận (mm)

0.028

35.6 (16.1 – 78.7)

CHT 5.0 (2.9 – 13.1) 28.0 (24.0 – 82.0 ) 9.1 (6.8 – 27.9)

Đọc bởi chuyên gia sử dụng kĩ thuật tự động ghi nhận vị trí

?

Thì hô hấp tối ứu Thì hô hấp ngược

Thì ĐM

Thì gan mật

RFA, 2 cm tip, 10 phút

Mục tiêu

Định hướng sai

kết hợp hình ảnh

kết hợp hình ảnh

HCC 1-3 cm (n=137)

Giá trị P

Phát hiện

Không phát

được

hiện

Phát hiện được

70

0

< 2 cm

0.0002

Không phát hiện

16

13

Phát hiện được

38

0

Không

Siêu âm thườn

≥ 2 cm

Không phát hiện

0

0

đáng kể

g quy

Phát hiện được

108

0

All

0.0002

HCCs

Không phát hiện

16

13

Phát hiện dương tính giả trên siêu âm thường quy xem như tổn thương không được phát hiện

Không phát hiện

1.2 cm HCC

Mặt cắt trên siêu âm trước kết hợp hình ảnh

Sau RFA Mặt cắt siêu âm sau kết hợp hình ảnh

HCC (1 cm)

RFA

Không phát hiện được ngay cả sau kết hợp hình ảnh

32%

53%

22%

Thì mạch máu Thì hậu mạch máu

Sonovue, Definity, and Sonazoid Sonazoid

Sonazoid: Perflubutane SonoVue: Sulfur hexafluoride

Muộn 3 phút Thì ĐM DWI T2WI Thì gan mật

?

Trước Sau

Thì ĐM Trước tiêm

Thì Kupffer Định vị

3.3 cm HCC 3.5 cm HCC

Trước đâm kim Sau đâm kim

Vì sao lệch vị trí sau khi đâm kim? • Gan thô cứng ở bệnh nhân xơ gan • Mức đề kháng vừa trong lúc đặt điện cực •

Sự xoay và xê dịch của gan khỏi vị trí ban đầu

Lệch vị trí sau đâm kim

Siêu âm 3D: sau khi đâm kim

Siêu âm thời gian thực

Siêu âm thời gian thực

kết hợp hình ảnh siêu âm 3D

kết hợp hình ảnh siêu âm 3D

Ưu điểm của kĩ thuật kết hợp hình ảnh sử dụng siêu âm 3D • Đánh giá bờ cắt đốt RFA

• So sánh siêu âm thời gian thực với siêu âm 3D kết hợp hình ảnh

• Vị trí của điện cực so với khối u

• Nhận biết dễ hơn trên siêu âm 3D • Giúp việc đặt lại điện cực dễ dàng hơn

Trước Sau

Fused 3D US Real-time US

HCC (2 cm) Mặt cắt siêu âm: 2.5 cm

Trước Sau

U tồn dư Đặt lại điện cực

5 M + 5 M

RFA Thì ĐM

CLVT sau RFA CLVT sau RFA

Định hướng sai

RFA lần 2

Sau RFA lần 1 Sau RFA lần 2

Nguyên nhân định vị sai Số lượng (%)

Kích thước HCC ≤ 1.5 cm 8 (100)

Khách quan Vị trí dưới vỏ bao 5 (62.5)

Vị trí dưới hoành 5 (62.5)

Nhầm lẫn với cấu trúc giả tổn thương 7 (87.5)

Giới hạn không rõ 6 (75)

Hạn chế của kĩ thuật kết hợp hình ảnh • HCC nhỏ ở ngoại vi gan Đảm bảo rằng nốt trên siêu âm là nốt HCC thực sự • So sánh siêu âm với CLVT/CHT trên nhiều mặt phẳng • Vị trí của khối u cần giống nhau giữa siêu âm và CLVT/CHT ở bất kì mặt phẳng

Chủ quan

nào (axial, sagittal $ coronal nghiêng)

Cửa sổ xuyên âm kém 2 (25)

Đường dẫn điện cực kém 2 (25)