![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Kỹ thuật nội soi lồng ngực nội khoa
lượt xem 10
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Kỹ thuật nội soi lồng ngực nội khoa trình bày về máy và phương tiện sử dụng, mục đích của kỹ thuật nội soi lồng ngực nội khoa, nội dung của kỹ thuật nội soi lồng ngực nội khoa. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật nội soi lồng ngực nội khoa
- KỸ THUẬT NỘI SOI LÔNG NGỰC NỘI KHOA
- I. MÁY VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG
- OPTIC VÀ KÌM SINH THIẾT
- HỆ THỐNG MÁY SOI MP
- BỘ ĐỐT ĐIỆN
- MÀN HÌNH VÀ NGUỒN SÁNG
- TRANG BỊ KHÁC Trang bị mũ áo, khẩu trang.....như mọi cuộc phẫu thuật ống soi nguồn sáng lạnh hiệu WOLF bao gồm 2 ống soi 00 và 500. Dây nối với hệ thống truyền ảnh và đầu video, màn hình Dao mổ, Kéo, 2 kẹp cầm máu và các dụng cụ phẫu thuật khác Dao đốt điện và nguồn đốt. Troca loại đường kính 57 mm có 1 hoặc 2 đường vào. Kìm mà đầu có gắn optic dùng để quan sát đồng thời có thể sinh thiết được. 1 kìm sinh thiết màng phổi lá thành và kìm cầm máu đốt điện qua nội soi. Kim chọc hút 2123G.
- TRANG BỊ KHÁC ỐNG DẪN LƯU MÀNG PHỔI BẰNG CHẤT DẺO BƠM TIÊM 5ML THUỐC TÊ XYLOCAIN2% BÔNG BĂNG, GẠC MÁY HÚT. 10 LAM KÍNH SẠCH. DUNG DỊCH BẢO QUẢN VÀ CỐ ĐỊNH BỆNH PHẨM. BÓNG AMBU, MẶT NẠ. ĐÈN ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN, ỐNG NỘI KHÍ QUẢN 2 NÒNG. BỘ MỞ KHÍ QUẢN. HỆ THỐNG THEO DÕI MẠCH, HUYẾT ÁP, NHỊP THỞ, ĐỘ BÃO HOÀ OXY MÁU ĐỘNG MẠCH.
- 2. THUỐC Thuốc cầm máu: Glanduitrin 5 đv x10 ống (hoặc Pitressin 20 đv/ml x 12 ống). Transamin 5 đv x 5ống Hypnovel hoặc Dolosal 10 mg x5 ống. Morphin 0,01g 10 ống; Atropin 1/4mg, Depersolon 30 mg mỗi loại 5 ống.
- III. MỤC ĐÍCH CỦA KỸ THUẬT Xác định chẩn đoán căn nguyên TD, TKMP. Tìm những tổn thương di căn đến MP, cơ hoành. Xác định các tổn thương của nhu mô như: Xơ phổi kẽ lan toả, bệnh bụi phổi, bệnh u hạt, bệnh sarcoidose. Gỡ dính MP, xử lý các kén khí màng phổi gây tràn khí màng phổi tái phát. Gây dính MP bằng bột talc, hoặc xử lý cắt, đốt điện các kén khí MP lá tạng gây TKMP tái phát.
- IV. NỘI DUNG CỦA KỸ THUẬT
- 1. CHỈ ĐỊNH NỘI SOI KHOANG MP TDMP dịch tiết tái phát nhiều lần: TDMP dịch tiết tái phát chưa rõ nguyên nhân. TDMP ác tính, dịch tái phát nhiều và nhanh: khoảng 0.5 lít/ngày. TKMP tự phát nguyên phát đã tái phát từ lần thứ hai trở lên. TKMP tự phát thứ phát. TKMP tự phát dẫn lưu không kết quả.
- 2. CHỈ ĐỊNH GÂY DÍNH BẰNG BỘT TALC QUA NỘI SOI KHOANG MÀNG PHỔI TDMP ác tính, dịch tái phát nhiều và nhanh: khoảng 05 lít/ngày. TKMP tự phát nguyên phát đã tái phát từ lần thứ hai trở lên. TKMP tự phát thứ phát. TKMP tự phát dẫn lưu không kết quả.
- 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Đường kính khoang màng phổi
- 4. TIẾN HÀNH
- 4.1. CHUẨN BỊ Cán bộ chuyên khoa: 1 BS soi chính, 1 BS phụ, 1 y tá đã được đào tạo về nội soi, kíp bác sỹ điều dưỡng gây mê hồi sức. Bệnh nhân: được giải thích kỹ trước khi tiến hành nội soi khoang màng phổi, làm cam đoan. Các xét nghiệm cần làm trước nội soi khoang màng phổi: X quang: Chụp phim phổi thẳng, nghiêng, phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực. Điện tâm đồ. Xét nghiệm huyết học: Công thức máu, thời gian máu chảy, thời gian máu đông, ure, creatinin, glucose, men gan, tỷ lệ prothrobin, khí máu và 1 số xét nghiệm khác tuỳ theo tình trạng bệnh lý của bệnh nhân. Tiêm Atropin 1/4mg x12 ống tiêm dưới da trước khi gây mê.
- 4.2. TIẾN HÀNH Tư thế người bệnh: Nằm ngửa trên giường. Gây mê Gây mê toàn thân, đặt nội khí quản hai nòng carlens. Theo dõi tình trạng ý thức, huyết động, thông khí của người bệnh. Đặt người bệnh nằm nghiêng sang bên đối diện. Chọn đường vào: khoang liên sườn VVI trên đường nách giữa.
- KỸ THUẬT Sát khuẩn rộng bằng cốn iốt 1,5% sau đó bằng cồn 700, đường kính vùng sát khuẩn 4050 cm. Trải khăn mổ, để hở vùng định đưa ống soi. Dùng dao mổ rạch da, tổ chức dưới da dọc theo khoang liên sườn dài 1,5 cm sát bờ trên xương sườn. Bóc tách cân cơ bằng panh qua từng lớp tới lá thành màng phổi. Đưa Troca sát bờ trên xương sườn vào khoang MP. Đưa ống nội soi MP qua Troca, đánh giá đặc điểm tổn thương MP. Quan sát: Vùng đỉnh phổi, thành ngực, cơ hoành cả mặt trước và mặt sau (lưu ý đối chiếu trên phim X quang để vào vùng nghi ngờ tổn thương).
- KHI PHÁT HIỆN TỔN THƯƠNG Trường hợp cần loại trừ tổn thương mạch máu thì dùng kim chọc hút vào tổn thương dùng bơm tiêm hút. Nếu không có máu ra thì dùng bơm tiêm đẩy bệnh phẩm lên lam kính và dàn đều. Dùng kìm sinh thiết bấm lấy tối thiểu 4 mảnh, 1 mảnh để cắt lạnh làm chẩn đoán giải phẫu bệnh lý tức thì nếu cần hoặc xét nghiệm vi sinh vật, 3 mảnh cố định trong dung dịch Bouin để xét nghiệm mô bệnh học thường quy. Quan sát và theo dõi chảy máu ở vị trí sinh thiết. Cầm máu bằng đốt điện qua nội soi nếu cần.
- TRƯỚC KHI NGỪNG THỦ THUẬT Bơm bột talc vào khoang MP (nếu có chỉ định), khi bơm, xoay nhiều hướng đồng thời quan sát qua ống soi. Khi MP phủ một lớp bột talc có hình ảnh như “ tuyết rơi” là đạt yêu cầu. Đặt ống dẫn lưu vào khoang MP dưới sự kiểm tra bằng mắt qua ống soi. Nếu dẫn lưu sau TKMP thì sẽ dùng lỗ mở MP ở phía trước và hướng đầu ống dẫn lưu lên phía trước trên, còn nếu dẫn lưu sau TDMP thì sẽ dùng lỗ phía sau và hướng đầu ống dẫn lưu ra phía sau dưới. Dùng chỉ lanh để khâu chân, cố định ống dẫn lưu ở tư thế mà không ảnh hưởng đến sinh hoạt của bệnh nhân. Đóng lỗ mở thành ngực thứ hai khâu từng lớp cân cơ, da. Đặt sợi chỉ chờ để thắt kín lỗ mở thành ngực nơi đưa ống soi.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phác đồ nội soi khoang bụng chẩn đoán trong chấn thương bụng
7 p |
167 |
32
-
Bài giảng Phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi - TS. Phạm Anh Vũ
15 p |
195 |
30
-
Bài giảng Gây mê cho phẫu thuật nội soi ổ bụng
14 p |
357 |
29
-
Bài giảng PTNS cắt túi mật: Kỹ thuật tiêu chuẩn - Một số tình huống khó - Lê Quan Anh Tuấn
34 p |
183 |
28
-
Các phương pháp điều trị sỏi niệu ít xâm lấn
4 p |
152 |
24
-
Năm quy tắc tránh làm tổn thương đường mật trong cắt túi mật nội soi (Kỳ 1)
5 p |
174 |
19
-
Bài giảng Sỏi túi mật và sỏi ống mật chủ
8 p |
194 |
14
-
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA TRANG THIẾT BỊ NỘI SOI
13 p |
91 |
13
-
DỤNG CỤ - KỸ THUẬT - THAO TÁC TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC
20 p |
106 |
8
-
Bài giảng Sóng cao tần - Một dụng cụ đa năng trong nội soi khớp
32 p |
85 |
7
-
Bài giảng Nội soi phế quản ống mềm trong thực hành bệnh viện - PGS. TS. Tạ Bá Thắng
44 p |
48 |
6
-
Bài giảng Ứng dụng của Acid acetic và Lugol trong tầm soát K cổ tử cung
23 p |
32 |
6
-
Bài giảng Kỹ thuật nội soi giải ép dưới mỏm cùng vai
28 p |
53 |
3
-
Bài giảng Phẫu thuật nội soi khớp gối tái tạo DCCT bằng gân Hamstring
22 p |
34 |
2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng phẫu thuật nội soi sử dụng gân cơ thon và gân cơ bán gân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định
28 p |
30 |
2
-
Bài giảng Kỹ thuật nội soi ống tiêu hoá trên - ThS. BS. Phạm Hữu Tùng
31 p |
9 |
2
-
Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 18: Phẫu thuật nội soi phụ khoa
202 p |
1 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)