intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Liều dùng và tác dụng phụ của điều trị ARV bậc một

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:61

121
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Liều dùng và tác dụng phụ của điều trị ARV bậc một cung cấp cho các bạn những kiến thức về tầm quan trọng của việc nhận biết các tác dụng phụ và độc tính; các tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc NRTI và NNRTI; việc cho uống các thuốc NRTI và NNRTI; cách thay đổi hoặc ngừng các thuốc NNRTI.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Liều dùng và tác dụng phụ của điều trị ARV bậc một

  1. Liều dùng và tác dụng phụ của điều trị ARV bậc một HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam 1
  2. Mục tiêu học tập Kết thúc bài này, học viên có khả năng:  Mô tả tầm quan trọng của việc nhận biết các  tác dụng phụ và độc tính  Mô tả các tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc  NRTI và NNRTI  Giải thích việc cho uống các thuốc NRTI và  NNRTI  Giải thích cách thay đổi hoặc ngừng các  thuốc NNRTI 2
  3. Tại sao nhận biết các tác dụng phụ và độc tính lại quan trọng? Chất lượng cuộc  Tuân thủ: sống:  Tác dụng phụ và độc   Gây ra đau đớn và  tính gây nên sự  đau yếu không tuân thủ và   Có thể phòng ngừa,  mất theo dõi xử trí và kiểm soát  được 3
  4. Giúp bệnh nhân xử trí tác dụng phụ: Cảnh báo họ trước  Để giúp bệnh nhân đối mặt với các tác  dụng phụ, tư vấn cho họ về: • Những tác dụng phụ nào có thể gặp • Cách liên hệ với phòng khám ARV nếu có tác  dụng phụ xảy ra • Khi nào cần quay lại phòng khám hoặc bệnh  viện • Thực tế rằng hầu hết các tác dụng phụ là  nhẹ và sẽ hết khi tiếp tục sử dụng thuốc 4
  5. Tổng quan về các thuốc ARV bậc 1 ở Việt Nam
  6. Các thuốc NRTI 6
  7. Tổng quan về độc tính của NRTI  Tất cả các thuốc NRTI gây ra một vài tác dụng  phụ và độc tính  Đa số các độc tính của NRTI liên quan đến tác  động của thuốc lên các ti lạp thể tế bào  Các độc tính này bao gồm: • Bệnh thần kinh ngoại biên • Viêm tụy • Teo mỡ/loạn dưỡng mỡ • Nhiễm toan lắctic • Gan nhiễm mỡ 7
  8. Các thuốc NRTI và nhiễm độc ti lạp thể (1)  Các thuốc NRTI là các chất giống nucleoside và  ức chế: • men sao mã ngược HIV  • men polymerase gamma trong ti lạp thể của người  Ti lạp thể sản xuất năng lượng cho các tế bào ở  người  Ức chế men polymerase gamma dẫn đến: • phá hủy dần dần ti lạp thể của tế bào • suy yếu chuyển hóa hiếu khí • rối loạn chức năng của tế bào 8
  9. Các thuốc NRTI và nhiễm độc ti lạp thể (2)  Các thuốc NRTI ảnh hưởng đến nhiều tế  bào, mô, cơ quan khác nhau   Các triệu chứng của nhiễm độc ti lạp thể  khác nhau căn cứ vào mô bị nhiễm 9
  10. Các thuốc NRTI và nhiễm độc ti lạp thể (3) – Phổ bệnh Cơ quan Thuốc  Bệnh NRTI Mô thần kinh d4T, ddI • Bệnh lý thần kinh ngoại  biên Tủy xương AZT • Thiếu máu • Giảm bạch cầu Mỡ cơ thể d4T • Teo mỡ Tụy ddI • Viêm tụy Gan d4T, ddI • Tăng lắc­tic • Nhiễm toan lactic • Gan nhiễm mỡ Cơ AZT • Bệnh về cơ 10
  11. Liều dùng và tác dụng phụ của các thuốc NRTI cụ thể 11
  12. d4T – Liều dùng Liều cho  • 30 mg 2 lần/ngày người lớn • Giảm liều được khuyến cáo cho Clcr
  13. d4T – Chống chỉ định  AZT + d4T đối kháng:  • Không sử dụng cùng nhau   D4T + ddI = độc tính tăng: • Tránh kết hợp  Mang thai: • AZT ưu tiên hơn d4T • Độc tính tăng của d4T ở người mang thai, nhưng  có thể dùng nếu cần thiết  Bệnh lý thần kinh ngoại biên 13
  14. d4T – Phản ứng ngoài ý muốn Ngắn hạn Dài hạn  Ít hoặc không có tác dụng  Phổ biến và nặng: phụ ngắn hạn  Bệnh lý thần kinh ngoại   Dung nạp rất tốt trong thời  biên   Loạn dưỡng mỡ gian ngắn  Nhiễm toan lactic  Tăng trigliceride máu  Viêm tụy Chuyển sang AZT hoặc TDF sau 1 năm điều trị hoặc  sớm hơn nếu các triệu chứng hoặc tác dụng phụ xuất  hiện 14
  15. d4T – Tác dụng phụ: Bệnh lý thần kinh ngoại biên  Các biểu hiện lâm sàng: • Xuất hiện rõ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng • Phân bố theo dạng “tất và găng tay”: bắt đầu từ  ngón tay/ngón chân sau đó lan vào trong • Triệu chứng: tê bì, kiến bò, đau • Tiến triển và không thể hồi phục nếu không  được điều trị  Xử trí: chuyển sang AZT hoặc TDF 15
  16. d4T – Tác dụng phụ: Teo mỡ (1)  Teo mỡ bao gồm mất mỡ dưới da ở mặt,  cánh tay, chân, và mông  Liên quan đến nhiễm độc ti lạp thể do  thuốc NRTI gây nên  d4T là thuốc NRTI liên quan nhiều nhất  đến teo mỡ 16
  17. d4T – Tác dụng phụ: Teo mỡ (2) Xử trí: đổi sang AZT hoặc TDF
  18. d4T – Tác dụng phụ: Nhiễm toan lắc-tic (1)  Tăng lắc­tic trong máu và nhiễm toan lắc­ tic gây ra bởi rối loạn chức năng ti lạp thể  trong các mô  Tăng lắc­tic trong máu chỉ nồng độ lắc­tic  trong máu tăng cao  Nhiễm toan lactic, dạng nặng, xảy ra  trong bối cảnh rối loạn chức năng gan,  điển hình là gan nhiễm mỡ 18
  19. d4T – Tác dụng phụ: Nhiễm toan lắc-tic (2)  Các yếu tố nguy cơ: • Các thuốc NRTI, đặc biệt là ddI kết hợp với d4T  • Phụ nữ, thai phụ, béo phì   Các triệu chứng bao gồm: • Bụng khó chịu, không ngon miệng, buồn nôn, nôn, tiêu  chảy, mệt, sút cân, khó thở • Có thể tiến triển đến suy đa phủ tạng, hôn mê, tử vong  Xét nghiệm: • Nồng độ lactic tăng • Các xét nghiệm khác: CPK, LDH, AST/ALT, albumin  thấp, pH thấp hoặc bicarbonate 19
  20. Nhiễm toan lắc-tic: Điều trị Triệu chứng Hành động • Nồng độ axit lắc­tic  Đổi thuốc NRTI (đổi d4T, AZT, ddI sang  10mM  • Tất cả thuốc ARV nên dừng lại • Hoặc triệu chứng  • Khi đã ổn định, khởi động lại các thuốc  nặng ARV sử dụng ABC hoặc TDF cộng với  3TC, hoặc dùng phác đồ ít NRTI 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2