04/10/2015
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG PEPTIC ULCER
TS. Nguyễn Thành Hải Bộ môn Dược lâm sàng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được các nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, mục tiêu
điều trị của bệnh loét dạ dày tá tràng.
2. Trình bày được các xét nghiệm tìm bằng chứng H.Pylori:
nguyên lý, độ nhạy, ưu nhược điểm của mỗi phương pháp.
3. Trình bày được các phác đồ điều trị dùng thuốc và lưu ý khi
lựa chọn thuốc trong điều trị loét dạ dày tá tràng do
H.Pylori và do NSAID.
4. Trình bày được các liệu pháp điều trị biến chứng cho BN
xuất huyết tiêu hóa trên-không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
1
04/10/2015
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu phát tay của Bộ môn Dược lâm sàng
1. Pharmacotherapy 9th
2. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nội khoa, BV Bạch mai
3. World Gastroenterology Organisation Global Guidelines
Helicobacter pylori in developing countries (2010)
4. Hướng dẫn và chẩn đoán XHTH trên-không do tăng áp lực
TMC, Hiệp hội tiêu hóa Việt nam (2009)
5. Acute upper gastrointestinal bleeding: management, NICE
clinical guideline 141 (2012).
ĐẠI CƯƠNG
Loét dạ dày-tá tràng: do sự phá
hủy một vùng có giới hạn nhỏ
làm mất lớp niêm mạc DD-TT,
có thể lan xuống lớp dưới niêm
mạc, lớp cơ thậm trí đến lớp
thanh mạc và có thể gây thủng.
Khác với viêm dạ dày ở chỗ: ổ loét có tổn thương sâu hơn.
Bệnh sinh: do mất cân bằng giữa 2 yếu tố phá hủy và bảo vệ:
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nội khoa Pharmacotherapy - 9th
- Phá hủy: H.Pylori, HCl, pepsin, NSAIDs, Stress… - Bảo vệ: lớp tế bào niệm mạc dạ dày, dịch nhày
2
04/10/2015
ĐẠI CƯƠNG
Dịch tế học:
10% dân số trên thế giới bị loét DD-TT
Mỹ: chiếm 5-10% dân số; Anh: chiếm 5-9% dân số.
Việt nam: 2-3 % dân số Việt nam;
Trước: nam gặp nhiều hơn nữ (2:1),
Ngày nay: nam/nữ là tương đương;
Pharmacotherapy - 9th
Thường gặp tuổi: 30-50 tuổi.
NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
1. Nguyên nhân gây loét DD-TT
Helicobacter Pylori
Sử dụng NSAID
2. Yếu tố nguy cơ gây loét DD-TT
Hút thuốc
Stress tâm lý
Chế độ ăn uống: rượu, café, đồ ăn cay, chua…
Pharmacotherapy - 9th
Gốc tự do
3
04/10/2015
1
2
1
Helicobacter Pylori
Được tìm ra 1982: Barry Marshall và Robin Warren (Nobel 2005)
Trực khuẩn có lông ở đầu, nằm sâu màng nhày
Lây qua đường tiêu hoá
pH = 3-4.5: sao chép gen; pH < 2: vẫn tồn tại;
pH > 7 : ngưng hoạt động hoàn toàn.
Gây viêm DD-TT mạn tính, sau đó chuyển loét hoặc ung thư
Phần lớn dân số nhiễm H.P, 10-20% sẽ chuyển thành loét DD-TT
và 1% loét DD-TT chuyển K.
World Gastroenterology Organisation Global Guidelines Helicobacter pylori in developing countries 2010 Pharmacotherapy – 9th
Loét tá tràng > loét dạ dày
4
04/10/2015
1
Helicobacter Pylori
Federation of American Societies for Experimental Biology
Tỷ lệ dân số nhiễm HP:
1
Helicobacter Pylori
Đặc tính Helicobacter Pylori:
1/ Tiết men Urease:
Ure + H20 → NH3 + H2C03 (C02 + H20)
NH3 tăng cao gây tổn thương niêm mạc dạ dày, làm thay
đổi pH dạ dày, tăng tiết HCL gây loét
2/ Tiết ra một số men khác:
lipase, protease… cắt các cầu nối, liên kết H+ làm phá huỷ lớp chất
nhầy H.P. xâm nhập vào lớp
niêm mạc tổn thương niêm
World Gastroenterology Organisation Global Guidelines Helicobacter pylori in developing countries 2010 Pharmacotherapy – 9th
mạc DD-TT
5
04/10/2015
Helicobacter Pylori ?
Tại sao tỉ lệ nhiễm H.P cao ?
Tại sao H.P nằm tại lớp nhày
không bị đào thải vào lòng dạ
dày ?
Vì sao H. P lại sống được trong
môi trường dạ dày pH=1-2?
2
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Sử dụng phổ biến (đơn hoặc không đơn) để điều trị giảm đau và
NSAID không chọn lọc: indomethacin, piroxicam, ibuprofen, naproxen,
sulindac, ketoprofen, ketorolac, flurbiprofen
NSAID chọn lọc một phần: etodolac, nabumetone, meloxicam, celecoxib
NSAID chọn lọc COX2: rofecoxib, valdecoxib (rút khỏi thị trường Mỹ)
Khác: aspirin, salsalate, trisalicylate
chống viêm.
Tổn thương bề mặt niêm mạc DD-TT trong vài phút sau uống và
Pharmacotherapy - 9th
ức chế COX 1 loét DD-TT xuất huyết.
6
04/10/2015
2
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Pharmacotherapy - 9th
2
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
25% người sử dụng NSAID để điều trị bệnh mạn tính loét
DD-TT 2-4% XHTH hoặc thủng
Loét dạ dày, hang vị > loét tá tràng
BN có các yếu tố nguy cơ (> 65 tuổi; đã có tiền sử loét DD-
TT; NSAID liều cao, kéo dài…) loét DD-TT nặng xuất
Pharmacotherapy - 9th
huyết hoặc thủng.
7
04/10/2015
NSAID ?
NSAID nào có nguy cao gây loét dạ dày
tá tràng?
Cần khuyên gì cho bệnh nhân có tiền sử
hoặc triệu chứng loét DD-TT muốn sử
dụng NSAID?
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1. Triệu chứng Đau vùng thượng vị: đau liên quan tới bữa ăn
+ Cảm giác nóng bỏng + Giảm sau khi ăn + Sau ăn 2-3 giờ + Đau về đêm + Đau lan ra sau lưng
Nôn hoặc buồn nôn Đau ngực Chán ăn, gày sút cân 20-25% không có triệu chứng
2. Thăm khám: không đặc hiệu, điểm đau tại vùng thượng vị
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nội khoa Pharmacotherapy - 9th
8
04/10/2015
CẬN LÂM SÀNG
Chỉ định trong một số trường hợp, đặc biệt ở những bệnh nhân chống chỉ
định nội soi dạ dày: hình ảnh các niêm mạc thô không đồng đều, bờ cong lớn nham nhở, hình răng cưa 3. Tìm bằng chứng nhiễm H.P Test xâm lấn dựa trên nội soi :
- Urease test nhanh: khi nội soi - Mô bệnh học - Nuôi cấy Test không xâm lấn: - Test thở - Kháng thể kháng H.P - Test tìm H.P trong phân
World Gastroenterology Organisation Global Guidelines Helicobacter pylori in developing countries 2010 Pharmacotherapy – 9th
1. Nội soi : giúp chẩn đoán chính xác bệnh lý DD-TT 2. Chụp dạ dày có cản quang:
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
1. Nội soi - Xác định chẩn đoán các ổ loét
DD-TT
Ung thư dạ dày
- Phân biệt được với viêm dạ dày, XHTH, ung thư
9
04/10/2015
2. Chụp dạ dày có cản quang: chỉ định trong một số trường hợp, đặc biệt ở những bệnh nhân chống chỉ định nội soi dạ dày
Không loét
Ổ loét
Nhược điểm:
Độ tin cậy không cao, dễ bỏ sót các tổn thương nhỏ không thấy trên phim
Dược lâm sàng và điều trị 2005
3. Tìm bằng chứng nhiễm H.P
Test nhanh urease
Khi nội soi: lấy mẫu niêm mạc ổ loét
Nguyên lý: Dựa và khả năng của vi khuẩn có thể biến
đổi Ure thành CO2 và Amoniac. Mẫu niêm mạc
được đặt trong môi trường Test gồm ure và chất
chỉ thị màu. Nếu có HP trong niêm mạc sẽ làm pH
tăng lên, chất chỉ thị sẽ đổi màu.
Độ nhạy: > 98%
Độ đặc hiệu: 99%
Ưu điểm: kiểm tra hoạt động nhiễm khuẩn H.pylori, kinh
tế, cho kết quả nhanh (15 phút đến 3 giờ). cung
cấp đầy đủ thông tin về tình trạng và mức độ viêm.
Nhược điểm: độ nhạy giảm khi làm XN sau khi điều trị.
Giá trị: là phương pháp nhanh, đơn giản, giá thành thấp
để phát hiện H. Pylori khi bắt đầu điều trị.
American College of Gastroenterology Guideline 2007 Pharmacotherapy – 9th
10
04/10/2015
3. Tìm bằng chứng nhiễm H.P
Xét nghiệm mô bệnh học
Nội soi: lấy mẫu niêm mô bệnh học ổ loét
Nguyên lý: nhuộm màu và soi trên kính hiển vị tìm HP
trực tiếp trên mẫu mô bệnh học
Độ nhạy của xét nghiệm: 85 – 95%
Độ đặc hiệu: 95 – 100%
Ưu điểm: là phương pháp chuẩn, cung cấp đầy đủ
thông tin về tình trạng và mức độ viêm, kiểm tra hoạt
động nhiễm khuẩn H.pylori
Nhược điểm: là xét nghiệm xâm lấn, khá đắt, kết quả
không cho ngay, không nên dùng cho chẩn đoán ban
đầu, chỉ sử dụng sau khi thất bại lần 2 (Dừng PPI:1-2
tuần; KS: 4 tuần).
American College of Gastroenterology Guideline 2007 Pharmacotherapy – 9th
Giá trị: là phương pháp tiêu chuẩn
3. Tìm bằng chứng nhiễm H.P
Test thở C 13
Nguyên lý: Cũng như test urease, Test hơi thở gựa trên khả năng phân cắt ure của HP. Bệnh nhân ăn thức ăn có chứa ure đánh dấu C13, enzyme urease của HP cắt ure làm thoát ra CO2 có chứa C13, khí thoát ra được thu lại định lượng bằng quang phổ hồng ngoại.
Độ nhạy của xét nghiệm: 95% Độ đặc hiệu: 95% Ưu điểm: là test không xâm lấn, kiểm tra hoạt động nhiễm khuẩn H.pylori, sử dụng được trước và sau . Nhược điểm: giá thành cao, có kết sau 2 ngày, không
đánh giá được tình trạng viêm
Giá trị: lý tưởng nhất để chẩn đoán HP đã bị diệt sau điều trị (PPI, Kháng H2: dừng 1-2 tuần; Bismuth, K/S: 4 tuần, nếu không cho kết quả âm tính giả).
American College of Gastroenterology Guideline 2007 Pharmacotherapy – 9th
11
04/10/2015
3. Tìm bằng chứng nhiễm H.P
Xét nghiệm tìm kháng thể kháng H.P.
Nguyên lý: xét nghiệm huyết thanh dựa trên việc tìm kháng thể IgG và IgA chống lại H. Pylori. Nồng độ kháng thể cao xuất hiện ngay khi mới bắt đầu hoặc đang nhiễm H. Pylori
Độ nhạy của xét nghiệm: 85% Độ đặc hiệu: 70 - 80% Ưu điểm: xét nghiệm không xâm lấn, không quá đắt. Nhược điểm: không có lợi khi theo dõi diệt trừ H pylori, độ nhạy và độ đặc hiệu không cao,
không đánh giá được mức độ viêm, không nên sử dụng sau khi điều trị H.Pylori.
Giá trị: có tác dụng trong nghiên cứu dịch tễ học, ít giá trị trong theo dõi điều trị
American College of Gastroenterology Guideline 2007 Pharmacotherapy – 9th
Xét nghiệm tìm H.Pylori ?
Phương pháp nào tiện lợi khi sử
dụng để xét nghiệm H.P trên BN
mới bắt đầu điều trị? Tại sao?
Phương pháp nào đánh giá phác độ
diệt H.P thành công không? Tại sao?
12
04/10/2015
CÁC BIẾN CHỨNG
Thủng Xuất huyết tiêu hóa trên không do tăng áp lực TMC
Hẹp môn vị Ung thư Ung thư dạ dày
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
– Chứng khó tiêu không do loét
– Viêm niêm mạc dạ dày tá tràng cấp
– Bệnh trào ngược dạ dày thực quản
– Viêm tuỵ mạn
– Viêm túi mật
– Cơn đau quặn mật
13
04/10/2015
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Điều trị loét dạ dày tá tràng
Mục tiêu điều trị chung:
Ngăn ngừa các yếu tố gây loét (H.Pylori,
NSAID, stress…).
Giảm ổ loét, liền các vết loét
Ngăn ngừa loét tái phát và các biến chứng
liên quan
Pharmacotherapy - 9th
14
04/10/2015
Điều trị loét dạ dày tá tràng
Mục tiêu điều trị loét DD-TT do H.Pylori:
1
Diệt H.Pylori gây các vết loét
Liền vết loét
Ngăn ngừa nguy cơ tái phát và biến chứng
Mục tiêu điều trị loét DD-TT do NSAID:
2
Dừng hoặc chuyển sang chọn lọc COX-2
Liền vết loét càng nhanh càng tốt
Pharmacotherapy - 9th
Ngăn ngừa nguy cơ tái phát và biến chứng
Điều trị hỗ trợ không dùng thuốc
Giảm căng thăng tâm lý, áp lực công việc
Bỏ hoặc giảm hút thuốc lá hoặc NSAID
Tránh các đồ ăn và uống gây khó tiêu và tăng nguy cơ gây
Pharmacotherapy - 9th
loét: thức ăn cay, café, rượu…
15
04/10/2015
Sơ đồ điều trị loét dạ dày tá tràng
Bệnh nhân có triệu chứng loét DD-TT
Khó tiêu, không có triệu chứng báo động
Có triệu chứng báo động: chảy máu, thiếu máu, sụt cân
Dùng NSAID
Nội soi đánh giá tình trạng loét
Không
Có
Có loét
Chưa loét
Đã từng điều trị HP?
Test HP
Dừng NSAID, giảm liều
Có
Không
(-)
(+)
Xem xét khác: GERD
Không đỡ
Đỡ
NSAID?
Test HP
(+)
Phác đồ diệt HP
Dừng NSAID
Không cần điều trị
( - )
Kháng H2 hoặc PPI hoặc sucralfat*
Tiếp tục NSAID hoặc đổi COX2
Còn triệu chứng 1- 2 tuần sau điều trị?
Không đỡ
Đỡ
Điều trị PPI *
Không
Có
Điều trị PPI* hoặc PPI+Miso
Không cần điều trị thêm
Xem xét tiếp tục: PPI hoặc kháng H2 *
Kiểm tra NSAID, kháng KS, ko đáp ứng, khác
* Loét hành tá tràng từ 6-8 tuần
Loét dạ dày từ 8-12 tuần
Phác đồ điều trị diệt H.P
Phác đồ lựa chọn đầu tiên:
Chỉ sử dụng phác đồ diệt H.P có hiệu quả đã được chứng minh
Dùng 10-14 ngày có tỉ lệ thành công cao hơn 7- 10 ngày.
Phác đồ: PPI + clarithromycin + amoxicillin hoặc metronidazol
Amoxicillin nên sử dụng ưu tiên (ít kháng), metronidazol sử dụng
thay thế (kháng nhiều, mệt mỏi..) nếu BN có dị ứng penicillin:
- PPI (esomeprazol 20mg) x 2 lần/ngày
- Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày.
- Amoxicillin 1000mg x 2 lần/ngày hoặc
Pharmacotherapy - 9th
Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày
16
04/10/2015
Phác đồ điều trị diệt H.P
Phác đồ thay thế nếu thất bại phác đồ đầu:
− PPI hoặc kháng H2 x 2 lần/ngày − Bismuth subsalicylte/ subcitrate 120 mg x 4 lần/ngày − Metronidazole 250-500 mg x 4 lần/ngày − Tetracycline 500 mg x 4 lần/ngày
Thời gian điều trị 10-14 ngày, sau đó PPI hoặc kháng H2 thêm: 4-6 tuần
Hoặc
− PPI x 2 lần/ngày − Levofloxacin 250mg x 1 viên x 2 lần/ngày − Amoxicillin 500mg x 2 viên x 2 lần/ngày
Pharmacotherapy - 9th
Thời gian điều trị 10 ngày, sau đó PPI thêm: 4-6 tuần
Điều trị liền ổ loét, giảm tái phát và biến chứng
Điều trị bằng PPI
Thuốc PPI
Trên đối tượng đặc biệt
Liều ban đầu/ngày
Độc tính trên PNCT
Khoảng liều
Omeprazol
40 mg
Xem xét chỉnh liều BN suy gan
C
20-40 mg/ngày
Lansoprazol
30 mg
Xem xét chỉnh liều BN suy gan
B
15-30 mg/ngày
Rabeprazol
20 mg
Lưu ý trên BN suy gan nặng
B
20-40 mg/ngày
Pantoprazol
40 mg
Xem xét chỉnh liều BN suy gan nặng
B
40-80 mg/ngày
Esomeprazol
40 mg
Liều tối đa 20mg/ngày: suy gan nặng
B
20-40 mg/ngày
Dexlansoprazol
30-60 mg
B
Liều tối đa 30mg/ngày: suy gan vừa, không dùng cho BN suy gan nặng
30-60 mg/ngày
Pharmacotherapy - 9th
17
04/10/2015
Điều trị liền ổ loét, giảm tái phát và biến chứng
Cơ chế tác dụng của PPI
Pharmacotherapy - 9th
Điều trị liền ổ loét, giảm tái phát và biến chứng
Lưu ý khi điều trị PPI
Ức chế bài tiết tăng dần trong 3-4 ngày đầu
Tác dụng tốt khi uống trước ăn 30- 60 phút
Thay đổi SKD của các thuốc: digoxin, ketoconazol..
Ức chế CYP2C19, tăng nồng độ các thuốc phenytoin,
warfarin, diazepam và carbamazepin khi sử dụng đồng
thời. Nhưng giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của
Pharmacotherapy - 9th
clopidogrel (FDA khuyên cáo không nên phối hợp)
18
04/10/2015
Điều trị liền ổ loét, giảm tái phát và biến chứng
Điều trị bằng kháng H2
Khoảng liều
Trên đối tượng đặc biệt
Thuốc kháng H2
Liều ban đầu/ngày
Độc tính trên PNCT
Cimetidin
B
300 mg x 4 lần
800-1600 mg/ngày
Chỉnh liều BN suy gan nặng và suy thận
Famotidin
B
Chỉnh liều BN suy thận
20 mg x 2 lần
20-40 mg/ngày
Nizatidin
B
Chỉnh liều BN suy thận
150 mg x 2 lần
150-300 mg/ngày
Ranitidin
B
Chỉnh liều BN suy thận
150 mg x 2 lần
150-300 mg/ngày
Có thể uống 1 lần duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ
Đào thải chủ yếu qua thận nên chú ý hiệu chỉnh liều trên BN suy thận
Pharmacotherapy - 9th
Lưu ý khi điều trị kháng H2: Dùng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối
Điều trị liền ổ loét, giảm tái phát và biến chứng
Thuốc bảo vệ niêm mạc
Trên đối tượng đặc biệt
Bảo vệ niêm mạc
Liều ban đầu/ngày
Độc tính trên PNCT
Khoảng liều
Sucralfat
1 g x 4 lần
Nhôm có thể tích tụ trong suy thận
B
2-4 mg/ngày
X
Misoprostol
100-200 µg x 4 lần
400-800 µg/ngày
Gắn vào protein tổ chức tạo màng
Tăng bài tiết nhày, bicarbonate
Tăng tổng hợp prostaglandin E2
Dùng vào khi đói
Giảm hấp thu các thuốc khác
Có thể gây táo bón.
Pharmacotherapy - 9th
Lưu ý khi điều trị sucralfat:
19
04/10/2015
Điều trị liền ổ loét, giảm tái phát và biến chứng
Thuốc bảo vệ niêm mạc
Trên đối tượng đặc biệt
Bảo vệ niêm mạc
Liều ban đầu/ngày
Độc tính trên PNCT
Khoảng liều
Sucralfat
1 g x 4 lần
Nhôm có thể tích tụ trong suy thận
B
2-4 mg/ngày
X
Misoprostol
100-200 µg x 4 lần
400-800 µg/ngày
Giảm nguy cơ loét DD-TT do NSAID
Tránh phối hợp với diclofenac
Đau bụng và tiêu chảy nhiều
Pharmacotherapy - 9th
Lưu ý khi điều trị misoprostol: Tương tự prostaglandin E1, giảm tiết H+
Thời gian điều trị
Điều trị diệt H.P: 10-14 ngày
Điều trị lành ổ loét bằng kháng thụ thể H2 hoặc PPI
hoặc thuốc bảo vệ niêm mạc:
• Loét hành tá tràng từ 6-8 tuần
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nội khoa Pharmacotherapy - 9th
• Loét dạ dày từ 8-12 tuần
20
04/10/2015
Điều trị thất bại
Nếu điều trị:
- Loét dạ dày >12 tuần - Loét hành tá tràng > 8 tuần
Cần tìm: - Tuân thủ điều trị (uống đúng thuốc, đủ liều?) - Có được dùng tiếp túc kháng H2 hoặc PPI sau điều trị diệt H.Pylori không?
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nội khoa Pharmacotherapy - 9th
- Thuốc lá - Có dùng NSAID hoặc tiếp tục dùng lại không? - Các nguyên nhân: ZES, Crohn - Loại trừ các trường hợp loét tiền ung thư để điều trị sớm
Lựa chọn Phác đồ và lưu ý khi sử dụng thuốc?
Bệnh nhân A đến phòng khám tiêu hóa
do có triệu chứng khó tiêu, đầy hơi, đau
thượng vị khi ăn no. Khai thác tiền sử,
bệnh nhân bị viêm khớp mạn đang sử
dụng diclofenac. BS cho làm XN tìm
H.Pylori, kết quả (+). Anh (chị) có thể đề
xuất phác đồ điều trị cho bệnh nhân A và
cho BN lời khuyên trước và sau điều trị?
21
04/10/2015
Sơ đồ điều trị loét dạ dày tá tràng
Bệnh nhân có triệu chứng loét DD-TT
Khó tiêu, không có triệu chứng báo động
Có triệu chứng báo động: chảy máu, thiếu máu, sụt cân
Dùng NSAID
Nội soi đánh giá tình trạng loét
Không
Có
Có loét
Chưa loét
Đã từng điều trị HP?
Test HP
Dừng NSAID, giảm liều
Có
Không
(-)
(+)
Xem xét khác: GERD
Không đỡ
Đỡ
NSAID?
Test HP
(+)
Phác đồ diệt HP
Dừng NSAID
Không cần điều trị
( - )
Kháng H2 hoặc PPI hoặc sucralfat*
Tiếp tục NSAID hoặc đổi COX2
Còn triệu chứng 1- 2 tuần sau điều trị?
Không đỡ
Đỡ
Điều trị PPI *
Không
Có
Điều trị PPI* hoặc PPI+Miso
Không cần điều trị thêm
Xem xét tiếp tục: PPI hoặc kháng H2 *
Kiểm tra NSAID, kháng KS, ko đáp ứng, khác
* Loét hành tá tràng từ 6-8 tuần
Loét dạ dày từ 8-12 tuần
Điều trị biến chứng
1. Hẹp môn vị
Nhịn ăn, nuôi dưỡng tĩnh mạch và dùng PPI đường tĩnh mạch
nếu thất bại phải phẫu thuật
2. Thủng: phẫu thuật
3. Ung thư: phẫu thuật
4. Xuất huyết tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóa trên cấp tính không do tăng áp lực tĩnh
mạch cửa (Hướng dẫn điều trị của Hiệp hội tiêu hóa Việt nam).
22
04/10/2015
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN -
KHÔNG DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn điều trị XHTH trên không do tăng áp lực TMC, 2009, Hiệp hội tiêu hóa Việt nam
2. Acute upper gastrointestinal bleeding: management, 2012, NICE clinical guideline 141
(acute non-variceal upper gastrointestinal bleeding)
Xuất huyết tiêu hóa trên cấp tính không do tăng áp lực TMC
Định nghĩa:
Xuất huyết tiêu hóa trên-không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa là xuất
huyết tiêu hóa từ vị trí phía trên của góc Treizt nguyên nhân không
do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Góc Treizt
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
23
04/10/2015
Nguyên nhân
Nguyên nhân Tỉ lệ %
Loét tiêu hóa 35–50
Loét dạ dày tá tràng thủng 8–15
Viêm thực quản 5–15
Vỡ giãn tĩnh mạch 5–10
Hội chứng Mallory Weiss 15
Dị dạng mạch máu 5
Các nguyên nhân hiếm 5
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
Bệnh lý ác tính đường tiêu hóa trên 1
Chẩn đoán
Nội soi ống mềm
Nôn ra máu và đại tiện phân đen đặc trưng
Dấu hiệu của giảm thể tích máu hoặc sốc mất máu:
Trung bình
Nặng
HA max (mmHg) Nhẹ 100 89-90 <80
90-100 100-120 >120
>3 2-3 <2
Mạch (nhịp/phút) Hồng cầu ( x 106 ) Hematocrite (l/l) 0,3-0,4 0,2-0,3 <0,2
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
Mất máu (% V tuần hoàn) <20 20-30 >30
24
04/10/2015
Đánh giá mức độ
Mức độ nặng nếu có một trong các biểu hiện:
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
• Tuổi >60 • Huyết động không ổn định (nhịp tim > 100 lần /phút, huyết áp tâm thu < 100 mmHg) • Có bệnh lý nặng khác kèm: suy tim, bệnh mạch vành, COPD, xơ gan, ung thư máu, suy thận mạn, tai biến mạch máu não. • Huyết sắc tố < 80g/l đối với người <60 tuổi và <100g/l đối với người >60 tuổi. • Xét nghiệm đông máu có rối loạn • Hình ảnh nội soi: ổ loét đang chảy máu, có điểm mạch hoặc cục máu đông tại ổ loét (Forrest IA, IB, IIA, IIB)
Đánh giá mức độ và nguy cơ chảy máu tái phát Đánh giá nguy cơ XHTH trên nội soi
Bảng phân loại Forrest
Máu phun thành tia Ia
Rỉ máu Ib Nguy cơ cao IIa Có mạch máu nhưng không chảy máu
Có cục máu đông IIb
Trong lâm sàng: 30-50% XHTH nguy cơ cao chảy máu tái phát. Từ
22-55% đối tượng có nguy cơ cao sẽ chảy máu tái phát nếu không
được tiến hành cầm máu qua nội soi.
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
Có cặn đen IIc Nguy cơ thấp Đáy sạch III
25
04/10/2015
Đánh giá nguy cơ chảy máu tái phát
Chỉ số
Điểm
Thang điểm Rockall
0 1 2
Tổng điểm: 0-11
Điểm số lâm sàng
1 2
Thang điểm LS: 0-7
Nếu ≤ 2 điểm, thì tiên
2 3
lượng nguy cơ chảy
Tuổi <60 60-79 80 Sốc Nhịp tim>100 lần /phút Huyết áp tâm thu <100 mmHg Bệnh đi kèm Thiếu máu cơ tim, suy tim, các bệnh nặng khác Suy thận, suy gan, di căn ung thư Hình ảnh nội soi Không thấy tổn thương, rách tâm vị
0
Thang điểm đầy đủ
Loét dạ dày tá tràng, vết trợt, viêm thực quản
1
máu tái phát và tỉ lệ
2
tử vong thấp
Ung thư đường tiêu hóa trên Dấu hiệu chảy máu trên nội soi Ổ loét đáy sạch, chấm đen phẳng tại ổ loét
0
2
Máu ở đường tiêu hóa trên, đang chảy máu, có điểm mạch, cục máu đông
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
Đánh giá nguy cơ chảy máu tái phát
Các chỉ số đánh giá
Điểm
Huyết áp tâm thu (mmHg)
Thang điểm Blatchford
100-109 90-99 <90
1 2 3
Tổng điểm: 0-23
Ure máu (mmol/l)
Điểm càng cao thì nguy
2 3 4 6
6.5-7,9 8-9,9 10-24,9 25
cơ chảy máu tái phát
Huyết sắc tố ở bệnh nhân nam (g/dl)
càng lớn
12-12,9 10-11,9 <10
1 3 6
Huyết sắc tố ở bệnh nhân nữ (g/dl)
10-11,9 <10
1 6
Những dấu hiệu khác ≥ 100 lần /phút Ỉa phân đen Ngất Bệnh gan Suy tim
1 1 2 2 2
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009
26
04/10/2015
Xử trí XHTH
1. Tại cơ sở không có khả năng nội soi đường tiêu hóa trên
Khi bệnh nhân vào viện cần đánh giá tình trạng huyết động
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009 AUGB, 2012-NICE
• Xét nghiệm công thức máu, điện giải, ure, creatinin, đông máu, nhóm máu và điện tâm đồ. • Hồi sức tích cực ngay từ đầu • Đặt ống thông dạ dày để thăm dò nếu không rõ XHTH • Dùng thuốc: Ưu tiên sử dụng ngay PPI đường tiêm truyền liều cao. • Chuyển sang dạng uống sau khi hoàn tất truyền tĩnh mạch. (Ví dụ: esomeprazol 80mg tiêm tĩnh mạch sau đó truyền liên tục mỗi 8mg/giờ trong 72 giờ, rồi tiếp tục duy trì bằng thuốc viên uống 40mg/ngày trong 28 ngày tiếp theo).
Xử trí XHTH
1. Tại cơ sở không có khả năng nội soi đường tiêu hóa trên
Nếu tình trạng BN ổn định không có yếu tố tiên lượng nặng: có
thể điều trị tại chỗ,
Cần lưu ý: Sau khi XHTH đã ổn định, cần xét nghiệm H.pylori và
điều trị diệt H.P theo:
• Phác đồ 1 PPI + 2 kháng sinh,
• Không nên điều trị diệt H.P trong giai đoạn đang chảy máu.
Nếu tình trạng bệnh nhân không ổn định: chuyển bệnh viện có
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009 AUGB, 2012-NICE
thiết bị cầm máu nội soi hoặc phẫu thuật nếu có hội chẩn
27
04/10/2015
Xử trí XHTH
2. Có nội soi đường tiêu hóa trên và cầm máu qua nội soi
Khi bệnh nhân vào viện cần đánh giá tình trạng huyết động
• Xét nghiệm công thức máu, điện giải, ure, creatinin, đông máu,
nhóm máu và điện tâm đồ.
• Hồi sức tích cực ngay từ đầu
• Đặt ống thông dạ dày để thăm dò nếu không rõ XHTH
• Dùng thuốc: Ưu tiên dùng ngay PPI đường tiêm truyền liều cao.
• Chuyển sang dạng uống sau khi hoàn tất truyền tĩnh mạch.
Ví dụ: esomeprazol 80mg tiêm tĩnh mạch sau đó truyền liên tục mỗi
8mg/giờ trong 72 giờ, rồi tiếp tục duy trì bằng thuốc viên uống
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009 AUGB, 2012-NICE
40mg/ngày trong 28 ngày tiếp theo.
Xử trí XHTH
2. Có nội soi đường tiêu hóa trên và cầm máu qua nội soi
Khi bệnh nhân vào viện cần đánh giá tình trạng huyết động
• Cho BN uống sữa sau nội soi 6 giờ nếu huyết động đã ổn định.
• Chú ý xét nghiệm H.pylori và điều trị H.P sau khi XHTH đã ổn
định, không nên điều trị H.P trong giai đoạn đang chảy máu.
Trường hợp không cầm được máu qua nội soi hoặc chảy máu
tái phát:
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009 AUGB, 2012-NICE
Hội chẩn: tiến hành nút mạch hoặc phẫu thuật
28
Nôn máu/ ỉa phân đen
04/10/2015
Qui trình Xử trí
Xuất huyết nhẹ
Xuất huyết nặng
-Theo dõi thêm ở khoa phòng 24-48h
Hồi sức tích cực tại một đơn vị chăm sóc đặc biệt
-Nội soi -Xuất viện sớm
Nội soi
Bảng phân loại Forrest
Nguy cơ cao
Có dấu hiệu xuất huyết gần đây/mới (Forrest I, II a; cân nhắc với IIb)
Không có dấu hiệu xuất huyết gần đây/mới (Forrest IIc, III)
Ia Máu phun thành tia Ib Rỉ máu IIa Có mạch máu nhưng không chảy máu
Nguy cơ thấp
IIb Có cục máu đông IIc Có cặn đen III Đáy sạch
Điều trị nội soi cầm máu
Theo dõi thêm ở khoa phòng
Cầm máu thành công
Cầm máu thất bại
Nút mạch phẫu thuật
Ổn định
Xuất huyết tái phát
Cân nhắc diệt trừ H.pylori
Nội soi cầm máu lần 2
Thành công
Thất bại
Điều trị XHTH
1. Điều trị hỗ trợ
70- 80% số BN sẽ tự ngừng chảy máu tiêu hóa mà không cần điều trị đặc hiệu gì. Rửa dạ dày bằng nước thường hay nước muối sinh lý ở nhiệt độ phòng (20- 25 độ C). Nước đá có thể gây sốc và không được chứng minh giúp làm cầm máu nhanh hơn so với khi rửa dạ dày bằng nước có nhiệt độ 20- 25 độ C.
2. Điều trị hồi sức
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009 AUGB, 2012-NICE
Ưu tiên hàng đầu trong Hồi sức là bù lại lượng dịch mất và tái hồi lại tình trạng ổn định huyết động. Bằng chứng hướng dẫn chỉ định truyền máu (và/hoặc khối hồng cầu)
29
04/10/2015
Điều trị XHTH
3. Điều trị bằng thuốc giảm tiết axit
Phác đồ điều trị:
PPI: Không thay thế được cho nội soi
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009 AUGB, 2012-NICE
Esomeprazol: TM 80mg, truyền 8mg/h trong 72h, sau đó chuyển uống 40mg/ngày tối thiểu 4 tuần . Lanzoprazol: TM 90mg, truyền 9mg/h, sau đó chuyển uống 30mg/ngày tối thiểu 4 tuần . Pantoprazol: TM 80mg, truyền 8mg/h trong 72h, sau đó chuyển uống 40mg/ngày tối thiểu 4 tuần . Omeprazol: TM 80mg, truyền 8mg/h trong 72h hoặc tiêm TM 40mg mỗi 5giờ một lần, sau đó chuyển uống 40mg/ngày tối thiểu 4 tuần.
Điều trị XHTH
H2-antagonists:
3. Điều trị bằng thuốc giảm tiết axit
Gisbert JP, Proton pump inhibitors versus a meta-analysis of their efficacy in treating bleeding peptic ulcer. Aliment Pharmacol Ther. 2001;15:917-26
Phác đồ điều trị:
• Không có khuyến cáo dùng kháng H2
Leontiadis GI. Systematic review and meta-analysis: enhanced efficacy of proton-pump inhibitor therapy for peptic ulcer bleeding in Asia — a post hoc analysis from the Cochrane Collaboration. Aliment Pharmacol Ther 2005;21:1055-61.
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009 AUGB, 2012-NICE
• Dùng PPI liều cao (3 viên/ngày) có tác dụng làm giảm tỉ lệ XH tái phát và can thiệp phẫu thuật
30
04/10/2015
Điều trị XHTH
3. Điều trị bằng thuốc giảm tiết axit
Phác đồ điều trị:
• Xét nghiệm Helicobacter pylori (+):
- Điều trị diệt HP theo phác đồ 1 PPI + 2 kháng sinh,
Hướng dẫn của Hội tiêu hóa Việt nam 2009 AUGB, 2012-NICE
- Không nên điều trị diệt HP trong giai đoạn đang chảy máu.
Xin trân trọng cảm ơn
31