CHƯƠNG 4
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VỊ TRÍ: quan đại biểu cao nhất của nhân dân; quan
quyền lực cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam
4.1. QUỐC HỘI
4.1.1. Vị trí, tính chất, chức năng của Quốc hội
TÍNH CHẤT Tính đại diện tính quần chúng
CHỨC NĂNG
Lập hiến, lập pháp
Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước
Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của NN
Lập hiến, lập pháp
4.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
Trong tổ chức bộ máy nhà nước
Quyết định những vấn đề cơ bản, quan trọng
Giám sát tối cao đối với hoạt động của BMNN
4.1.3.Cơ cấu tổ chức Quốc hội
QUỐC HỘI
ỦY BAN
THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
HỘI ĐỒNG
N TỘC
ỦY BAN
PHÁP LUẬT
ỦY BAN
TƯ PHÁP
ỦY BAN
KINH T
ỦY BAN
QUỐC
PHÒNG
&AN NINH
UB VĂN HÓA,
GIÁO DỤC
THANH NIÊN,
THIẾU NIÊN
NHI ĐỒNG
ỦY BAN
C VẤN
ĐỀ
HỘI
ỦY BAN
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
& MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN
ĐỐI NGOẠI
ỦY BAN
TÀI CHÍNH
NGÂN SÁCH
BAN
CÔNG TÁC
ĐẠI BIỂU
BAN
DÂN NGUYỆN
VIỆN NGHIÊN CỨU
LẬP PHÁP
Là hình thức hoạt động chủ yếu và quan
trọng nhất của Quốc hội
Là nơi biểu hiện trực tiếp và tập trung nhất
quyền lực nhà nước của cơ quan đại biểu
cao nhất của nhân dân
Là nơi thể hiện trí tuệ tập thể của các đại
biểu QH
4.1.4. Kỳ họp Quốc hội