8/15/2013

Add Your Company Slogan

PHÁP LUẬT VỀ

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

TRONG KINH DOANH

L/O/G/O

VĂN BẢN PHÁP LUẬT

• Bộ luật tố tụng dân sự 2004 (sửa đổi, bổ sung

năm 2011

1

• Luật trọng tài thương mại 2010

8/15/2013

NỘI DUNG CHÍNH

I. Khái quát về tranh chấp kinh doanh và giải quyết

II. Giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng

tranh chấp kinh doanh

III. Giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải

IV. Giải quyết tranh chấp kinh doanh tại Trọng tài

thương mại

V. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh tại Tòa án

I – KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP KINH DOANH VÀ GIẢI QUYẾT TCKD

1. Tranh chấp trong kinh doanh

2

2. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh

8/15/2013

1. Tranh chấp trong kinh doanh

1.1. Định nghĩa

thuẫn hay xung đột về quyền, nghĩa vụ và lợi ích

Tranh chấp trong kinh doanh là những mâu

hợp pháp giữa các bên trong quá trình thực hiện

các hoạt động kinh doanh.

1. Tranh chấp trong kinh doanh

1.2. Đặc điểm

• Chủ thể chủ yếu thường xuyên của tranh chấp

là các chủ thể kinh doanh

• Tranh chấp trong kinh doanh phát sinh từ hoạt

• Phản ánh xung đột về lợi ích kinh tế giữa các

động kinh doanh

3

bên chủ thể trong một mối quan hệ cụ thể

8/15/2013

1. Tranh chấp trong kinh doanh

1.3. Phân loại

• Tranh chấp giữa DN với DN

a/ Căn cứ vào chủ thể tranh chấp

• Tranh chấp giữa DN với cá nhân, tổ chức khác

• Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân

• Tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể khác

1. Tranh chấp trong kinh doanh

b/ Căn cứ vào nội dung tranh chấp (Điều 29 BLTTDS)

• Tranh chấp phát sinh trong HĐKDTM giữa cá nhân, tổ chức

có ĐKKD và đều có mục đích lợi nhuận.

• Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ

có mục đích lợi nhuận

• Tranh chấp t/viên CT với CTvà giữa t/viên CT với nhau liên

quan đến việc thành lập, h/động, tổ chức lại và giải thể CT.

• Các tranh chấp khác về KDTM mà PL có quy định

4

1.3. Phân loại (tiếp)

8/15/2013

2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh

2.1. Định nghĩa

việc sử dụng các biện pháp cần thiết nhằm chấm

Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh là

dứt xung đột, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp

pháp của các bên tranh chấp, đảm bảo sự bình

đẳng giữa các chủ thể kinh doanh, góp phần thiết

lập sự công bằng, bảo vệ trật tự kỷ cương xã hội.

2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh

2.2. Những yêu cầu đối với việc giải quyết TCKD

• Nhanh chóng, thuận lợi, không làm gián đoạn hoạt

động kinh doanh;

• Giữ được uy tín, bí mật kinh doanh; có thể khôi

• Chi phí thấp;

phục và duy trì các quan hệ làm ăn lâu dài;

5

• Phán quyết chính xác và có tính khả thi cao.

8/15/2013

2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh

2.3. Ý nghĩa của việc giải quyết TCKD

bên; thiết lập sự công bằng, giữ gìn trật tự kỷ

• Bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của các

cương xã hội;

• Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh;

• Góp phần hoàn thiện pháp luật về kinh doanh, tạo

hành lang pháp lý cho hoạt động kinh tế phát triển.

2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh

2.4. Các phương thức giải quyết tranh chấp

• Thương lượng

• Hòa giải

• Trọng tài thương mại

6

• Tòa án

8/15/2013

II – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THÔNG QUA THƢƠNG LƢỢNG

1. Định nghĩa

3. Các hình thức thương lượng

2. Đặc điểm

4. Ưu điểm và nhược điểm của thương lượng

1. Định nghĩa

Thương lượng là hình thức giải quyết tranh

chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng

nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất

đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà không

cần có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kỳ bên

7

thứ ba nào.

8/15/2013

2. Đặc điểm

• Các bên tự giải quyết mà ko cần sự tham gia

của bên thứ ba;

• Thủ tục, trình tự do các bên tự quyết định, pháp

luật không quy định.

• Việc thực thi kết quả thương lượng hoàn toàn

phụ thuộc vào sự tự nguyện của mỗi bên mà

không có bất kỳ sự bảo đảm nào về mặt pháp lý

3. Các hình thức thƣơng lƣợng

• Thương lượng trực tiếp: Là cách thức mà các

bên tranh chấp trực tiếp gặp nhau bàn bạc, trao

đổi và đề xuất ý kiến của mỗi bên nhằm tìm

kiếm giải pháp loại trừ tranh chấp.

• Thương lượng gián tiếp: Là các thức các bên

tranh chấp gửi cho nhau tài liệu giao dịch thể

hiện quan điểm và yêu cầu của mình nhằm tìm

8

kiếm giải pháp loại trừ tranh chấp.

8/15/2013

4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của thƣơng lƣợng

4.1. Ưu điểm

không bị ràng buộc bởi các thủ tục pháp lý.

• Không gây phiền hà, thời gian ngắn, ít tốn kém,

• Giữ được các bí mật trong kinh doanh

• Không làm phương hại đến quan hệ hợp tác vốn

có giữa các bên

4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của thƣơng lƣợng

4.1. Nhược điểm

• Hoàn toàn phụ thuộc vào sự hiểu biết và thiện

chí của các bên tranh chấp, kết thúc thương

lượng không phải trong mọi trường hợp đều có

thể có được kết quả;

• Việc thực hiện các kết quả thương lượng không

được đảm bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính

9

bắt buộc.

8/15/2013

II – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THÔNG QUA HÒA GIẢI

1. Định nghĩa

3. Ưu điểm và nhược điểm của thương lượng

2. Đặc điểm

1. Định nghĩa

Hòa giải là hình thức giải quyết tranh chấp,

trong đó có sự tham gia của bên thứ 3 độc lập do

2 bên cùng chấp nhận hay chỉ định giữa vai trò là

trung gian để hỗ trợ cho các bên tìm kiếm những

giải pháp phù hợp cho việc chấm dứt những mâu

10

thuẫn, xung đột đang tồn tại giữa các bên.

8/15/2013

2. Đặc điểm

• Có sự hiện diện của bên thứ 3 làm trung gian để

hỗ trợ các bên tìm kiếm giải pháp tối ưu loại trừ

tranh chấp;

• Quá trình hòa giải không chịu sự chi phối bởi

các quy định có tính khuôn mẫu về thủ tục;

• Việc thực thi kết quả hào giải hoàn toàn phụ

thuộc vào sự tự nguyện của các bên.

3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của hòa giải

• Giữ được quan hệ lâu dài hợp tác giữa các bên; giữ được

các bí mật trong kinh doanh

• Ko bị ràng buộc bởi các quy tắc tố tụng chặt chẽ, t/gian

giải quyết rút gọn, chi phí thấp hơn so với TTTM và TA.

• Người làm trung gian hòa giải thường là người có trình độ

chuyên môn, am hiểu lĩnh vực và vấn đề tranh chấp sẽ biết

cách làm cho ý chí của các bên dễ gặp nhau.

• K/quả hòa giải được sự chứng kiến của người thứ 3  sự

tôn trọng và tự nguyện tuân thủ cao hơn thương lượng .

11

3.1. Ưu điểm

8/15/2013

3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của hòa giải

• Vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào sự hiểu biết và thiện chí

của các bên tranh chấp,

• Việc thực hiện các kết quả thương lượng không được

đảm bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính bắt buộc.

• Có sự tham gia của người thứ 3, ít nhiều uy tín cũng

như bí mật trong kinh doanh bị ảnh hưởng.

• Chi phí tốn kém hơn so với thương lượng.

3.2. Nhược điểm

IV – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH TẠI TTTM

1. Khái niệm trọng tài thương mại

2. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng TTTM

3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng TTTM

4. Các hình thức trọng tài thương mại

Trọng tài thương mại

5. Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh doanh tại

12

6. Ưu điểm và nhược điểm của TTTM

8/15/2013

1. Khái niệm trọng tài thƣơng mại

Trọng tài thương mại là phương thức giải

quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận và được

tiến hành theo quy định của Luật trọng tài thương

mại.

(Khoản 1 Điều 3 Luật TTTM 2010)

2. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng TTTM

Là tranh chấp thương mại

T/chấp được giải quyết bằng TTTM

(Điều 2 LTTTM)

Có thỏa thuận trọng tài

13

(Điều 16, 18, 19 LTTTM)

8/15/2013

3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng TTTM (Điều 4 LTTTM)

• Trọng tài viên phải tôn trọng thoả thuận của các bên nếu

thỏa thuận đó ko vi phạm điều cấm và trái đạo đức xã hội.

• Trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo

quy định của pháp luật.

• Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

HĐTT có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các

quyền và nghĩa vụ của mình.

• Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài được tiến hành không

công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

• Phán quyết trọng tài là chung thẩm.

4. Các hình thức TTTM

4.1. Trọng tài quy chế

4.2. Trọng tài vụ việc

14

8/15/2013

4.1. Trọng tài quy chế

a/ Định nghĩa

tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy

Trọng tài quy chế là hình thức giải quyết

định của Luật TTTM và quy tắc tố tụng của Trung

tâm trọng tài đó.

(Khoản 6 Điều 3 Luật TTTM)

4.1. Trọng tài quy chế

• TTTT là tổ chức phi chính phủ ko nằm trong h/thống CQNN;

• TTTT có tư cách pháp nhân, tồn tại độc lập với nhau;

• Tổ chức quản lý của TTTT rất đơn giản và gọn nhẹ;

• Mỗi TTTT tự quyết định về lĩnh vực hoạt động và có quy tắc

tố tụng riêng;

• Hoạt động xét xử của TTTT được tiến hành bởi các trọng

tài viên của trung tâm

15

b/ Trung tâm trọng tài

8/15/2013

4.2. Trọng tài vụ việc

a/ Định nghĩa

chấp theo quy định của Luật này và trình tự, thủ

Trọng tài vụ việc là hình thức giải quyết tranh

tục do các bên thoả thuận.

(Khoản 6 Điều 3 Luật TTTM)

4.2. Trọng tài vụ việc

b/ Đặc điểm của trọng tài vụ việc

• Chỉ được thành lập khi phát sinh tranh chấp và

tự chấm dứt hoạt động khi giải quyết xong tranh

chấp;

không có danh sách trọng tài viên

• Không có trụ sở, không có bộ máy điều hành,

16

• Không có quy tắc tố tụng dành riêng cho mình

8/15/2013

5. Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh doanh tại TTTM

5.1. Khởi kiện

5.3. Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp

5.2. Thành lập hội đồng trọng tài

5.4. Phiên họp giải quyết tranh chấp

5.5. Phán quyết trọng tài

5.1. Khởi kiện

Trọng tài quy chế

Trọng tài vụ việc

Nguyên đơn gửi đơn kiện

Nguyên đơn gửi đơn

Gửi đơn

đến TTTT  thông báo

kiện đến bị đơn

kiện

cho bị đơn (sau 10 ngày)

Thời hiệu

02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích bị xâm

khởi kiện

phạm

Gửi bản

Gửi cho TTTT(sau 30

Gửi cho nguyên đơn, TT

tự bảo vệ

ngày)

viên (sau 30 ngày)

(có thể)

17

8/15/2013

5.1. Khởi kiện

Khi nhận được đơn khởi kiện, Trung tâm trọng

tài phải xem xét những vấn đề sau:

• Tranh chấp xảy ra có phải là tranh chấp thương

mại không?

• Các bên có thỏa thuận trọng tài không?

• Thỏa thuận trọng tài có vô hiệu không? (Điều 18)

• Các bên có lựa chọn đích danh TTTT không?

5.2. Thành lập hội đồng trọng tài

Trọng tài quy chế

Trọng tài vụ việc

S/lượng

- Theo thỏa thuận, 1 hoặc nhiều TT viên

TTV

- Nếu ko thỏa thuận  3 TT viên

- 1 do nguyên đơn chọn

3 TTV

- 1 do bị đơn chọn

- 2 TTV này sẽ chọn 1 TTV khác làm CTHĐTT

1 TTV

- Do 2 bên thỏa thuận

T/hợp

- Do CTịch TTTT chỉ định - Do TA chỉ định

ko chọn

được

18

8/15/2013

5.3. Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp

• Xem xét thỏa thuận trọng tài (Điều 43)

• Triệu tập người làm chứng (Điều 47)

• Xác minh sự việc, thu thập chứng cứ (Điều 45, 46)

• Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 48 

53)

• Thương lượng, hòa giải (Điều 39, 58)

• Đình chỉ giải quyết tranh chấp (Điều 59)

5.4. Phiên họp giải quyết tranh chấp

• Hình thức phiên họp: công khai

• Thành phần:

+ Nguyên đơn, bị đơn (hoặc người đại diện);

+ Người làm chứng, người bảo vệ quyền và lợi ích

hợp pháp;

+ Những người khác (theo thỏa thuận các bên)

• Trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp: do quy tắc tố tụng

trọng tài của Trung tâm trọng tài quy định; đối với Trọng

tài vụ việc do các bên thỏa thuận.

19

8/15/2013

5.5. Phán quyết trọng tài

• Nguyên tắc ra phán quyết: nguyên tắc đa số,

nếu ko đạt đa số thì theo ý kiến của CTHĐTT.

• Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm

• Nội dung, hình thức PQTT

• Đăng ký phán quyết (Điều 62)

• Sửa chữa và giải thích phán quyết; phán quyết

bổ sung (Điều 63)

Thi hành phán quyết trọng tài

• Khuyến khích tự nguyện thi hành PQTT

• Quyền yêu cầu thi hành PQTT: Bên được thi

hành PQTT có quyền làm đơn yêu cầu CQ thi

hành án dân sự có thẩm quyền thi hành PQTT

CQ thi hành án nơi HĐTT ban hành phán quyết.

20

• Cơ quan thi hành án có thẩm quyền thi hành là

8/15/2013

Hủy phán quyết trọng tài

• Căn cứ hủy PQTT (Điều 68)

• Tòa án xét đơn yêu cầu hủy PQTT (Điều 71)

• Quyền yêu cầu hủy PQTT (Điều 69)

6. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của TTTM

6.1. Ưu điểm

• Vẫn tôn trọng tối đa ý chí tự do thỏa thuận của các

bên;

• Trình tự, thủ tục linh hoạt, mềm dẻo hơn so với TA;

• Đảm bảo giữ bí mật trong kinh doanh;

• Phán quyết TT là chung thẩm; bắt buộc phải thi

21

hành PQTT.

8/15/2013

6. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của TTTM

6.2. Nhược điểm

hơn so với Hòa giả và thương lượng.

• Trình tự, thủ tục rắc rối hơn, thời gian kéo dài

• Uy tín, bí mật kinh doanh có thể bị ảnh hưởng

do có sự tham gia của bên thứ 3.

• Chi phí cao

V – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH DOANH TẠI TÒA ÁN

1. Thẩm quyền của tòa án

2. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp kinh

doanh tại Tòa án

3. Thủ tục tố tụng Tòa án

22

4. Ưu điểm và nhược điểm của Tòa án

8/15/2013

1. Thẩm quyền của Tòa án

1.1. Thẩm quyền theo vụ việc

1.3. Thẩm quyền theo lãnh thổ

1.2. Thẩm quyền theo cấp Tòa án

1.4. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên

đơn

1.1. Thẩm quyền theo vụ việc (Điều 29)

• Tranh chấp phát sinh trong HĐKD, TM giữa cá nhân, tổ

chức có ĐKKD với nhau và đều có mục đích lợi nhuận;

• T/chấp về quyền SHTT, chuyển giao công nghệ giữa cá

nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

• Tranh chấp giữa CT với các t/viên của CT, giữa các

t.viên của CT với nhau liên quan đến việc thành lập,

hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,

chuyển đổi hình thức tổ chức của CT.

• Các tranh chấp khác về KD, TM mà PL có quy định.

23

8/15/2013

1.2. Thẩm quyền theo cấp Tòa án

• TA nhân dân cấp huyện: Sơ thẩm các tranh chấp quy

định tại Khoản 1 Điều 29 BLTTDS.

• TA nhân dân cấp tỉnh:

+Sơ thẩm;

+ Phúc thẩm;

+ Giám đốc thẩm, tái thẩm.

• TA nhân dân tối cao

+ Phúc thẩm;

+ Giám đốc thẩm, tái thẩm

1.3. Thẩm quyền theo lãnh thổ (Điều 35)

• Bị đơn là cá nhân  TA nơi cư trú hoặc nơi làm

việc của bị đơn có thẩm quyền

• Bị đơn là tổ chức  TA nơi bị đơn có trụ sở là

TA có thẩm quyền.

• Liên quan đến bất động sản  TA nơi có BĐS

• Các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản lựa

chọn TA nơi cư trú, nơi làm việc (cá nhân) hoặc

24

nơi có trụ sở (tổ chức) của nguyên đơn.

8/15/2013

1.4. Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn (Điều 36)

• Nếu ko biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn;

• Nếu t/chấp phát sinh từ h/động của chi nhánh tổ chức;

• Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở VN;

• Nếu tranh chấp về BTTH ngoài hợp đồng;

• Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng;

• Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác

nhau;

• Nếu tranh chấp BĐS mà BĐS có ở nhiều địa phương khác

nhau.

2. Các nguyên tắc trong giải quyết tranh chấp kinh doanh tại Tòa án

• Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự

(Điều 5)

• Cung cấp chứng cứ và chứng minh (Điều 6)

• Hòa giải trong tố tụng dân sự (Điều 10)

dân sự (Điều 21)

25

• Kiểm soát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng

8/15/2013

3. Thủ tục tố tụng Tòa án

3.1. Thủ tục sơ thẩm

3.2. Thủ tục phúc thẩm

3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

3.1. Thủ tục sơ thẩm

a/ Khởi kiện và thụ lý vụ án

b/ Hòa giải và chuẩn bị xét xử

c/ Phiên tòa sơ thẩm

26

8/15/2013

a/ Khởi kiện và thụ lý vụ án

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận

được đơn khởi kiện, TA phải xem xét và có một trong các

quyết định sau đây:

• Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án nếu vụ án thuộc thẩm

quyền giải quyết của mình;

• Chuyển đơn khởi kiện cho Toà án có thẩm quyền và báo

cho người khởi kiện, nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải

quyết của Toà án khác;

• Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện, nếu việc đó

không thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án.

b/ Hòa giải và chuẩn bị xét xử

• Tiến hành hòa giải (Điều 180  188)

• Tạm đình chỉ giải quyết vụ án (Điều 189)

• Đình chỉ giải quyết vụ án (Điều 192)

• Đưa vụ án ra xét xử (Điều 195)

27

8/15/2013

c/ Phiên tòa sơ thẩm

• Thành phần tham gia (Điều 199  207)

• Thủ tục bắt đầu phiên tòa (Điều 213  216)

• Nội quy phiên tòa (Điều 209)

• Thủ tục hỏi tại phiên tòa (Điều 217  231)

• Thủ tục tranh luận tại phiên tòa (Điều 232  235)

• Thủ tục nghị án và tuyên án (Điều 236  241)

3.2. Thủ tục phúc thẩm

• Xét xử phúc thẩm là việc TA cấp trên trực tiếp xét

xử lại vụ án mà BA, QĐ của TAcấp sơ thẩm chưa

có hiệu lực PL bị kháng cáo hoặc kháng nghị.

• Chủ thể có quyền kháng cáo, kháng nghị (Điều 243,

250)

• Thời hạn kháng cáo, kháng nghị (Điều 245, 252)

28

• Hậu quả của kháng cáo, kháng nghị (Điều 254)

8/15/2013

3.2. Thủ tục phúc thẩm

• Phạm vi xét xử phúc thẩm (Điều 263)

264)

• Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm (Điều

• Thủ tục tại phiên tòa phúc thẩm (Điều 267  274)

• Thẩm quyền của HĐXX phúc thẩm (Điều 275)

3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

a/ Thủ tục giám đốc thẩm

• Giám đốc thẩm là xét lại BA, QĐ của TA đã có

hiệu lực PL nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có

VPPL nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án.

• Thời hạn kháng nghị giám đốc thẩm (Điều 288)

• Căn cứ để kháng nghị giám đốc thẩm (Điều 283)

29

• Thẩm quyền giám đốc thẩm (Điều 291)

8/15/2013

3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

a/ Thủ tục giám đốc thẩm (tiếp)

(Điều 292)

• Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm

• Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm (Điều 295)

• Phạm vi giám đốc thẩm (Điều 296)

• Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm (Điều

297)

3.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

b/ Thủ tục tái thẩm

• Tái thẩm là xét lại BA, QĐ đã có h/lực PL nhưng bị kháng

nghị vì có những tình tiết mới được p/hiện có thể làm t/đổi

cơ bản n/dung của BA, QĐ mà TA, các đương sự kp biết

được khi TA ra BA, QĐ đó.

• Căn cứ kháng nghị tái thẩm (Điều 305)

• Người có quyền kháng nghị tái thẩm (Điều 307)

• Thời hạn kháng nghị tái thẩm (Điều 308)

• Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm (Điều 309)

30

8/15/2013

4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của Tòa án

4.1. Ưu điểm

mạnh cưỡng chế Nhà nước;

• Phán quyết được đảm bảo thi hành bằng sức

• Phán quyết của TA chính xác, công bằng, khách

quan và đúng với PL (nhiều cấp xét xử)

• Chi phí thấp hơn so với Trọng tài thương mại

4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của Tòa án

4.2. Nhược điểm

• Trình tự thủ tục cứng nhắc; thời gian giải quyết

kéo dài;

• Xét xử công khai  không giữ kín được uy tín

• Chi phí tốn kém hơn thương lượng, hòa giải.

31

và bí mật kinh doanh;

8/15/2013

Add Your Company Slogan

Thank You!

L/O/G/O

32