Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-5: Lượng giá sc khe thai
Bài ging trc tuyến Chiến lược làm gim tổn thương não thai nhi
© B môn Ph Sn, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. Tác gi gi bn quyn 1
Bài Team-Based Learning 4-5: Lượng giá sc khe thai
Chiến lược làm gim tổn thương não thai nhi.
Võ Minh Tun
1
, Trn Nht Huy
2
Mc tiêu bài ging
Sau khi hc xong bài, sinh viên có kh năng
1. Lit đưc nhng nguyên nhân chính gây tn thương não thai nhi
2. Phát biu đưc tiêu chun chn đoán bại não do tình trng thiếu oxy cp tính gây ra
3. Phân tích đưc vai trò ca monitoring sn khoa trong vic m gim tổn thương não thai nhi
4. Trình bày được vai trò ca magnesium sulfate trong vic bo v thn kinh thai non tháng
NGUYÊN NHÂN GÂY TN THƯƠNG NÃO THAI NHI
Trong nhiều năm, vấn đề tn thương não, phn lớn được coi là hu qu ca biến c sản khoa, đặc bit là thời điểm chu sinh.
Khi thai nhi rơi vào tình trng thiếu oxy kéo dài thì chuyn hóa glucose s theo đường yếm khí, do đó s tích t nhiu acid lactic
dẫn đến toan chuyển hóa. Thai nhi đáp ng bng cách tái phân b tuần hoàn, máu được đưa đến những quan quan trọng như não,
tim, tuyến thượng thn, gim máu ti thn, quan tiêu hóa, cơ… Khi nh trng thiếu oxy trm trọng hơn, cung lượng tim gim
nhiu thì s thiếu máu ti não xut hin, tình trng này kéo dài s làm hoi t tế bào não, phù não, tn thương các mạch máu não, c
thế tình trng hoi t tr nên ngày càng nng n hơn.
Freud kho sát v bnh nguyên ca tổn thương não đã kết lun rằng 1/3 trường hp do các chấn thương xảy ra lúc sinh, 1/6 trường hợp liên quan đến thai non
tháng, 1/6 trường hp do các nguyên nhân tn ti t trước sinh hay mc phải sau khi sinh có đến 1/3 trường hợp không tìm được nguyên nhân. Torfs cho rng
nguy tổn thương não tr sinh ngôi mông cao gp 3.8 ln so vi tr sinh ngôi đu. Eastman khi nghiên cu 96 tr b tổn thương não thì chỉ 18 tr không gp
nhng biến chng lúc sinh, 29 tr tình trạng ngưng thở hơn 30 giây lúc sinh, 34 tr non tháng. Khi so sánh vi nhóm chng thì thy t l b xut huyết trong ba
tháng cui thai k cao hơn 2 lần, t l sinh ngôi mông cao hơn 3 ln, t l biến chứng do gây mê cao hơn 4 lần và sinh khó do kt vai cao gp 10 ln. Steer và Bonney
khi nghiên cu 317 tr b tổn thương não đã kết lun rng có 5% biến chng ca vàng da nhân, 8% là do các bất thường bm sinh ca h thn kinh và 87% các
nguyên nhân t sn khoa.
Nghiên cu dch t cho thy phn ln tổn thương não hiệp đồng gia các yếu t lúc sinh và yếu t nguy cơ có sn trước sinh
Tuy nhiên, ngược vi các gi thuyết kinh điển v tình trng thiếu oxy lúc sinh nguyên nhân chính của các trường hp tổn thương
não. Các nghiên cu v dch t li cho thy ch mt phn nh các trường hp tổn thương não do các biến c lúc sinh gây ra, phn
ln còn li là s hiệp đng gia các yếu t lúc sinh và các yếu t nguy cơ đã có sẵn t trước sinh. Badawi nhn xét rng ch4% các
yếu t nguy cơ cho tổn thương não liên quan đến tình trng thiếu oxy lúc sinh, 25% các trường hp có tình trng thiếu oxy lúc sinh và
trước khi sinh, 70% các trường hp ch liên quan đến các yếu t nguy cơ trước sinh.
Badawi và cng s khi nghiên cu 164 tr em b tổn thương não so vi 400 tr trong nhóm chng cho thy rng ch có những trường hp m st lúc sinh, ngôi chm
kiu thế sau, nhng biến c cp cu lúc sinh, sinh giúp, m ly thai cp cu và gây mê là nhng yếu t nguy cơ cho tổn thương não. Nghiên cứu ch ra rng ch có 4%
các yếu t nguy cho tổn thương não liên quan đến tình trng thiếu oxy lúc sinh, 25% các trường hp tình trng thiếu oxy lúc sinh trước khi sinh, 70% các
trường hp ch liên quan đến các yếu t nguy trước sinh. Hn chế trong nghiên cứu này đánh gthp c yếu t xy ra lúc sinh. Mt nghiên cu gần đây
California trên 7242 tr tổn thương não cho thấy 1/3 có liên quan đến các yếu t xu xy ra lúc sinh so vi ch 12.9% nhóm chng. T l này còn rõ ràng hơn ở nhóm
sinh non vi 36.8% có các biến c xy ra lúc sinh.
Monitoring sản khoa được phát trin vi hy vng phát hin kp thời các trường hp thai nhi thiếu oxy.
Như vậy, có nhiu yếu t liên quan đến tình trng tn thương não b của thai nhi, trong đó các yếu t gây ra tình trng thiếu oxy tn
tại trước sinh cũng như trong quá trình sinh đ đóng một vai trò quan trng. Biết được nhng yếu t nguy này sẽ giúp chúng ta
nhng chiến lược thích hp nhằm phòng tránh cũng như giảm thiu nhng tổn thương gây ra cho tr.
T đó, monitoring sản khoa được phát trin vi hy vng phát hin kp thời các trường hp thai nhi thiếu oxy để đưa ra các can thiệp
đúng lúc, phù hợp nhm gim các tổn thương về thần kinh cũng như t l t vong chu sinh.
CÁC DNG TỔN THƯƠNG NÃO THAI NHI VÀ TIÊU CHUN CHẨN ĐOÁN BẠI NÃO
Thiếu oxy liên quan đến bi não và các tổn thương thn kinh khác: chm phát trin tâm thần, động kinh, ri lon hành vi, hc hành.
Bi não là tình trng ri lon vận động và tư thế xut hin sm , gây ra bi nhng tn thương não không tiến trin.
Bại não, được định nghĩa như một tình trng ri lon vận động và tư thế xut hin sm trong những năm đầu đời gây ra bi nhng tn
thương não không tiến trin. Bi não có các du hiệu chính như co cứng, ri lon vn động, mất điều hòa, lit cng.
1
Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Giảng viên B môn Ph Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: drVo_obgyc@yahoo.com.vn
2
Thạc sĩ, Giảng viên B môn Ph Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. e-mail: tranhuykmf@yahoo.com
Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-5: Lượng giá sc khe thai
Bài ging trc tuyến Chiến lược làm gim tổn thương não thai nhi
© B môn Ph Sn, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. Tác gi gi bn quyn 2
Hin nay, ti Hoa Kkhong 350.000 tr em b bại não, trong đó 50% có biểu hin chm phát trin v tâm thn vi IQ < 70, 25% b ảnh hưởng nng vi IQ < 50,
25% có nhng ri lon v động kinh.
4 th bi não chính: (1) co cứng (tăng trương lưc cơ); (2) múa vn hoc ri lon vận đng (c động chm, không kim soát); (3)
mất điều hòa (nhng vấn đề v thăng bng và cm nhn sâu); và (4) hn hp.
Tiêu chuẩn xác định vic thiếu oxy cp tính trong lúc sinh gây ra bi não bao gm 4 tiêu chun chính (phi có đồng thi 4 tiêu chun)
Có bng chng v toan chuyn hóa khi lấy máu động mch rn lúc sinh (pH < 7, d tr kim > 12 mmol/L)
Các tổn thương não mức độ va và nng khi phát sm các tr sinh ≥ 34 tun
Th bi não là lit cng t chi hoc ri lon vận động
Cn loi tr các nguyên nhân th xác định được như chấn thương, bệnh đông u, tình trạng nhim trùng, ri lon di
truyn
Ngoài ra còn có các tiêu chun chung khác:
Có nhng biến c thiếu oxy xy ra ngay trước sinh hoc ngay lúc sinh
Nhp tim thai chm một cách đột ngt hoc kéo dài, hoc mất dao động ni ti kèm theo nhp gim mun, nhp gim bất định. Những điều này xy ra sau
biến c gây thiếu oxy, tc là biểu đồ trước đó bình thường
Apgar t 0-3 đim trong vòng 5 phút
Khi phát sm trong 72 gi sau sinh, liên quan đến nhiều cơ quan
Hình nh hc cho thy bng chng tổn thương não cấp tính lan ta
Ngoài nguyên nhân thiếu oxy dẫn đến tình trng ngt gây ra tổn thương não b thai nhi, thì n nhiu nguyên nhân khác cũng đưc
nhc dến như sinh non, thai quá ngày, thai chậm tăng trưng, chấn thương lúc sinh, chuyển d kéo dài, biến chng gây mê gây tê, yếu
t di truyn, nhim trùng, ri lon t min, đông máu…
VAI TRÒ CA MONITORING SN KHOA
Liu monitoring sn khoa có mang li hiu qu mong đợi là làm gim tổn thương não b?
Nhng biến đổi nhp tim thai liên quan ti pH máu thai nhi, điểm s apgar và t suất chu sinh đã đưc ch ra trong các nghiên cu
trước đó. Điu này dn ti vn đề s dng monitoring sn khoa vi hy vng phát hin sm tình trng thiếu oxy thai nhi nhm can
thip kp thi và làm gim tình trng tổn thương não thai nhi cũng được đề cp t khá lâu.
Vic theo i tim thai trong chuyn d giúp phát hin nhng trường hp thiếu oxy mt cách cấp tính, đt ngt cho phép can thip
mt cách kp thi. So vi vic không theo dõi tim thai trong chuyn d thì nghe tim thai cách quãng theo dõi với monitor đều làm
giảm đáng kể t suất chu sinh, qua đó những trưng hp t vong thai nhi trong chuyn d hầu như là rt ít (0.54/1000 khi theo dõi vi
monitor và 1.76/1000 khi nghe tim thai cách quãng).
Các nghiên cu trước đây cho thy vic nghe tim thai cách quãng mt cách cht ch (mỗi 15 phút trong giai đon tim thi 5 phút
trong giai đon hot động) ng nhiều li ích. Khi so nh vic nghe tim thai cách quãng theo i liên tc vi monitoring, c
th nghim lâm sàng ngẫu nhiên đu cho thy rng không có s khác bit trong kết cc xu thai k như bại não, t vong chu sinh. Tuy
nhiên khi s dng monitoring sn khoa s m tăng tỷ l các can thiệp như sinh giúp và m ly thai.
Gần đây nhất trong nhng n lc ci thin m gim bnh não do nguyên nhân trưc trong chuyn d, c ci tiến mi nht trong
monitoring sản khoa là Monitoring điện toán (computerized monitoring) đưa ra các hứa hn mi trong lĩnh vực này.
MAGNESIUM SULFATE
Sinh non cũng là một nguyên nhân quan trng ca tổn thương não. Thoái hóa và tổn thương cht trng có th đưc bo v bi các cht
như corticoid hay magnesium sulfate. Hin nay, các sở d liu cho phép kết lun rng magnesium sulfate vai trò trong bo v
thn kinh tr non tháng.
Năm 2003, trong một nghiên cứu đa trung tâm trên 1062 thai ph có kh năng sinh non trước 30 tun, các tác gi đã chứng minh rng magnesium sulfate làm gim t
l các ri lon vận động lớn cũng như tử sut chu sinh ca tr. Nghiên cu này theo dõi tr đến hết hai năm đầu tiên ca cuc sng nhng ri lon vận động ln
được định nghĩa không khả năng di chuyn khi không s giúp đỡ. Mt nghiên cu tng hp gần đây, dựa vào nhng th nghim lâm sàng v vai trò ca
magnesium sulfate trong vic bo v thn kinh tr cũng cho thấy làm gim t l tr bại não cũng như giảm t l t vong tr sinh, một tui hai tui. Khi s
dng magnesium sulfate vi mục đích bảo v thn kinh thì không nghiên cu nào cho thy tác dng kéo dài thêm thai k nhng thai non tháng. Nhng tác dng
ph nh có th gp, tuy nhiên nhng tai biến ln như ngưng tim, ngưng thở, t vong thì không có s khác bit gia hai nhóm có và không s dng magnesium sulfate.
Nên s dng magnesium sulfate vi mục đích bảo v thn kinh tr đối vi nhng trường hp kh năng sinh i 32 tun. Khi
chuyn d đưc khng chế, đánh gkhông n nguy cơ sinh non na, hoc điu tr đã kéo dài 24 gi thì n xem t ngưng
magnesium sulfate.
Tuy nhiên, các khuyến cáo cũng xác định rng trong những trường hp cp cu cn ly thai ra ngay thì không nên trì hoãn ch mc
đích sử dng magnesium sulfate.
TÀI LIU THAM KHO
1. ACOG, Committee Opinion. Magnesium Sulfate Before Anticipated Preterm Birth for Neuroprotection (2013)
2. Roger KF, Thomas JG, Michael PN, Lisa AM. Fetal Heart Rate Monitoring, Fourth Edition. Intrauterine Hypoxia and Other Causes of Neonatal Encephalopathy
and Cereral Palsy.
3. SOGC Clinical Practice Guideline. Magnesium Sulfate for Fetal Neuroprotection (2011)